Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp trang 1

Trang 1

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp trang 2

Trang 2

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp trang 3

Trang 3

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp trang 4

Trang 4

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp trang 5

Trang 5

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp trang 6

Trang 6

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp trang 7

Trang 7

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp trang 8

Trang 8

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp trang 9

Trang 9

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 24 trang nguyenduy 10/04/2025 120
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xác định ngưỡng chịu ô nhiễm hữu cơ của hệ thống sông Nhuệ - Đáy trong Thủ đô Hà Nội làm cơ sở quy hoạch các điểm xả thải đô thị và công nghiệp
m. 
9 
4. Lưu vực Nam An. 
5. Lưu vực Dương Nội trong lưu vực này phân bố dân cư tập trung theo đơn vị làng xóm và 
đô thị trung tâm Hà Đông cũ chӫ yếu từ kênh La Khê đến trục đường quốc lộ 6 là lưu vực 
phía nam và lưu vực khu dân cư tập trung dọc đường Láng Hòa Lạc, khu vực đô thị khu A, 
B, C, D khu đô thị Lê Trọng Tấn, làng Việt Kiều, khu Bảo Sơn, khu đô thị Dương Nội, An 
Hưng, Vĕn khê thuộc phía bắc. 
6. Lưu vực Phú Lương đây là khu vực tốc độ đô thị hóa cao, riêng khu vực trung tâm Hà 
Đông nằm men theo quốc lộ 6, khu dân cư tập trung xã Phú Lương, Phú Lãm, Kiến, Các 
khu đô thị mới khác thuộc lưu vực có hệ thống thoát nước riêng như Vĕn Phú, Thanh Hà, 
Mỹ Hưng 
1.7. Lựa chọn thông số để tính toán ô nhiễm và tự làm sạch nguồn nước sông sau 
khi tiếp nhận nước thải đô thị 
1.7.1. Chỉ tiêu đánh giá ô nhiễm hữu cơ dòng chảy sông. 
Các chỉ tiêu N-NH4, TN, COD. DO, BOD, Coliform dùng để đánh giá mӭc độ ô 
nhiễm cӫa nước thải. Tuy nhiên trong các chỉ tiêu trên chỉ tiêu BOD là một trong những chỉ 
tiêu đặc trưng hàm lượng chất hữu cơ để phân hӫy sinh học trong nước thải sinh hoạt và sông 
hồ, nó quan hệ mật thiết với chế độ ô xy trong vực nước mặt. Với chỉ tiêu này có thể đánh giá 
nhanh mӭc độ ô nhiễm nguồn nước. Thông số BOD cũng được xem như một chỉ thị môi 
trường. Do vậy trong phạm vi nghiên cӭu cӫa đề tài, sự biến đổi hàm lượng BOD được xác 
định là đối tượng nghiên cӭu cӫa đề tài. 
1.7.2. Hệ số tự làm sạch theo BOD5 của dòng chảy sông. Đối với quá trình tự làm sạch các chất ô nhiễm hữu cơ không bền sinh học, đặc trưng 
bằng BOD, người ta thường dùng hệ số tiêu thụ ô xy sinh hoá K1 làm đại lượng đặc trưng. 
Trong quá trình tiêu thụ ô xy để ô xy hoá sinh hoá chất hữu cơ, hệ số K1 phụ thuộc vào các điều kiện như nhiệt độ nước, vận tốc dòng chảy... Hệ số K1 trong đề tài được xác định là 
0,103 ngày -1 
Chѭѫng II. XỄC ĐӎNH MÔ HỊNH TÍNH TOÁN CHҨT LѬӦNG NѬӞC 
SÔNG ỄP DӨNG CHO SÔNG NHUӊ - SÔNG ĐỄY 
2.1. Cơ sӣ lý thuyết quá trình biến đổi chҩt lượng nước sông 
2.1.1. Các mô hình biến đổi chất lượng nước trong dòng chảy sông 
Sau khi nước thải nhập dòng chảy, chất ô nhiễm được phát tán và chuyển hoá 
nhờ các quá trình vật lý, hoá học, sinh học xảy ra trong dòng. Do đó quá trình phát tán 
chất ô nhiễm trong dòng chảy có thể mô tả bằng phương trình vi phân cân bằng vật chất 
có dạng như sau: 
F
z
CE
zy
CE
yx
CE
xz
CV
y
CV
x
CV
t
C
zyxzyx        (2.1) 
Trong đó: 
 C- nӗng độ chҩt ô nhiӉm trong dòng chҧy; 
Vx, Vy, Vz- thành phҫn vұn tӕc dòng chҧy theo các phѭѫng x,y,z; 
Ex, Ey, Ez- các hӋ sӕ khuӃch tán theo các phѭѫng x,y,z; 
10 
F - lѭợng vұt chҩt sinh ra hoặc biӃn đәi trong nguӗn theo thӡi gian t. 
Các đҥi lѭợng V, E,F đặc trѭng cho ҧnh hѭởng cӫa các quá trình xҧy ra trong dòng tӟi 
sӵ phân bӕ chҩt ô nhiӉm nhѭ sau. 
- Vұn tӕc dòng chҧy V và hӋ sӕ khuӃch tán E đặc trѭng cho quá trình vұn chuyển vұt 
chҩt và ҧnh hѭởng cӫa chúng tӟi mọi thông sӕ lƠ nhѭ nhau. 
2.1.2. Quá trình tiêu thụ và hòa tan ô xy trong dòng sông theo không gian và thời 
gian 
Quá trình chuyển hóa sinh học nhӡ vi sinh vұt trong nѭӟc sông xҧy ra theo hai giai đoҥn: 
- ôxy hoá các hợp chҩt chӭa các bon thành CO2 và H2O. 
- ôxy hoá các hợp chҩt chӭa nitѫ thƠnh nitѫrit sau đó thƠnh nitѫrat. 
Đối với các sông thoát nước cӫa Hà Nội hệ số K1 theo mô hình đã kiểm chuẩn là 0,103 ngày-1. 
2.2. Cơ sӣ lý thuyết mô hình Qual2E 
2.2.1. Cấu trúc của Qual2E 
Qual2E là phần mềm tính toán chất lượng nước dòng chảy mặt chӫ yếu áp dụng cho 
sông [Nguồn: EPA (1987), Qual2E User’s Manual]. Qual2E được áp dụng tính toán cho dòng 
chảy có xáo trộn vật chất, tính toán quá trình truyền tải cӫa các chất ô nhiễm theo hướng dòng 
chảy từ thượng lưu đến hạ lưu và sự lan toả cӫa chúng. Qual2E cũng tính đến quá trình vận 
chuyển thay đổi các chỉ tiêu khi có yếu tố các dòng chảy trên sông hoặc kênh hợp lưu và trên 
lưu vực có nhiều điểm xả. Ngoài ra Qual2E cũng còn tính đến quá trình pha loãng cӫa các 
dòng chảy khi hợp lưu có chỉ tiêu DO khác nhau. 
2.2.2. Các đặc trưng cơ bản của Qual2E 
Tại mỗi phần tử tính toán, cân bằng vật chất dòng chảy được biểu diễn bởi quan hệ đầu 
ra và đầu vào. Lưu lượng đầu vào là phần tử thӭ Qi-1 đầu ra là Qi, và nguồn phụ khác Qx. Tương tự như vậy, việc tính toán cân bằng tải lượng cũng được biểu diễn qua các yếu tố trên 
tại mỗi phân đoạn. Quá trình tính toán cân bằng vật chất cũng như lưu lượng đều được tính 
cho trường hợp xáo trộn hoàn toàn. 
Hình 2. 1. Dòng chảy tự do 
(Nguồn: The enhanced stream water quality models QUAL2E and QUAL2E-UNCAS: Documentation and user manual, EPA, 1987, tr 12) 
Cân bằng tҧi lѭợng 
Cân bằng lѭu lѭợng 
Tính toán cho đoҥn sông i Đoҥn sông 
11 
2.2.3. Mô tả quá trình phân tán chất ô nhiễm trong mô hình Qual2E 
Công thӭc cơ bản được giải bởi QUAL2E là một chiều, phát tán dọc trục, công thӭc vận 
chuyển khối lượng bao gồm phát tán, pha loãng, thành phần phản ӭng, và sự tác động qua lại giữa 
chúng, nguồn sông và lắng đọng. Công thӭc có thể được viết như sau: 
 s
dt
dCdxAdx
x
uCAdx
x
x
CDA
t
M
x
x
Lx  
   )( (2.2) 
trong đó: M – tải lượng (M), x – khoảng cách tính toán (L), t – thời gian (T), C
 – nồng độ chất thải (ML-3), Ax – diện tích mặt cắt ướt (L2), DL – hệ số phân tán 
theo phương x (L2T-1), U – vận tốc trung bình (LT-1), s – Tải lượng chất nguồn sông 
hoặc nguồn lắng đọng (MT-1). Do M = VC, ta có thể viết 
t
VC
t
CV
t
VC
t
M     )( (2.3) 
Khi đó: V = A dx = sự gia tĕng thể tích (L-3) 
2.2.4. Hệ số đường cong dòng chảy 
Với các thông số đặc trưng khác cӫa thuỷ lực cho mỗi phân đoạn có thể biểu diễn theo 
phương trình lũy thừa liên quan giá trị trung bình cӫa chiều dọc và chiều sâu cӫa phần tử trong một 
đoạn sông: 
bQau (2.4) 
u
QAx (2.5) 
và d = 
 Q (2.6) 
Các hệ số a, b, ,  là các hệ số thực nghiệm xác định từ sự phân tán dọc trục và 
sự phát tán theo giai đoạn ӭng với hệ số đường cong, d là chiều sâu tính toán cӫa dòng 
chảy. Các hệ số này thường được xác định từ đường cong biến đổi lưu lượng. 
2.3. Phân đoạn dòng chảy sông Nhuệ - sông Đáy 
2.3.1. Nguyên tắc phân đoạn 
Do sông Nhuệ và sông Đáy chảy qua khu vực thӫ đô Hà Nội có những nguồn nước thải và 
nước mưa bổ cập, do vậy chế độ thӫy vĕn cũng như quá trình thӫy động học dòng chảy luôn thay 
đổi. Vì vậy để áp dụng được mô hình Qual2E phải phân đoạn dòng chảy theo chế độ thӫy lực, 
trong đó việc phân đoạn tính toán phải đảm bảo số lượng cũng như khoảng cách từng phân đoạn 
như nhau trên suốt chiều dài cӫa sông. 
2.3.2. Phương pháp phân đoạn 
Với mô hình Qual2E, sau khi đã tính toán các thông số về liên quan thӫy lực và độ sâu phụ 
thuộc lưu lượng đoạn sông cùng với hệ số thực nghiệm đã tính được bởi quá trình hiệu chỉnh mô 
hình phần thӫy lực do Mô hình MIKE kết hợp mô hình NAM, ta tính toán sự phù hợp cӫa mô 
hình với các điều kiện biên nêu trên với các số liệu đo được vào nĕm 2006, 2007, 2008, 2009 do 
Trung tâm quan trắc Môi trường Bộ Tài nguyên môi trường cung cấp. Sau khi tính toán và hiệu 
12 
chỉnh mô hình, phù hợp với điều kiện tính toán, sẽ tiến hành tính toán với các số liệu nĕm 2010 và 
đo đạc kiểm chӭng. 
Quy trình phân đoạn dòng chảy sông có thể mô tả theo hình (2.2) và các bước thực hiện mô 
tả tại hình (2.3) 
PHÂN ĐOҤN SÔNG 
NHUӊ, ĐÁY
TşŶhàtoĄŶàthủLJà
lựĐàtƌêŶàŵƀà
hình MIKE11+ 
NAM
XĄĐàđịŶhàĐĄĐà
ĐhỉàsốàthựĐà
Ŷghiệŵàphùà
hợpàvớiàŵƀà
hình Qual2E
TşŶhàtoĄŶàhệàsốàNash-
Sutcliffe ≥à0.9
Mô hình MIKE11
Mô hình NAM 
(thủLJàvăŶ)
CĄĐàsốàliệuàđoàđạĐà
thủLJàvăŶ
ĐoàđạĐàĐĄĐàŵặtàĐắtà
sông, lưuàlượŶg, 
vậŶàtốĐ
ĐưaàĐĄĐàthƀŶgàsốàthựàŶghiệŵà
vào mô hình Qual2E
ìốàliệuàthuàthậpàvăàsốàliệuàđoàĐhấtà
lượŶgàŶguồŶàhiệŶàtƌườŶg
ThiếtàlậpàŵƀàhŞŶhàvăà
tính toán
TăiàliệuàkhĄĐàĐſàliêŶà
quan
KếtàƋuảàĐĄĐàĐhỉà
tiêuàƀàŶhiễŵ
ìốàliệuàđãàđoàđạĐà
hiệŶàtƌườŶg
TşŶhàtoĄŶàhệàsốàNash-Sutcliffe 
≥à0.9
KHÔNG ĐẠT KẾT 
QUẢ
ÁpàdụŶgàtşŶhàtoĄŶàĐhoàŵƀàhŞŶhàƋuLJà
hoạĐhàtƌạŵàdžửàlýàŶướĐàthảiàtớiàŶăŵà
2030 -2050 - TpàHăàNội
TşŶhàtoĄŶàphươŶgàĄŶà
điềuàĐhỉŶhàĐĄĐàvịàtƌşà
điểŵàdžảàvăàƋuLJàŵƀà
ĐƀŶgàsuấtàĐĄĐàtƌạŵà– 
theoàkịĐhàďảŶà1
TşŶhàtoĄŶàphươŶgàĄŶà
điềuàĐhỉŶhàĐĄĐàvịàtƌşà
điểŵàdžảàvăàƋuLJàŵƀà
ĐƀŶgàsuấtàĐĄĐàtƌạŵà– 
theoàkịĐhàďảŶà2
So sánh PA1 PA2
KếtàluậŶàđềàdžuấtà
phươŶgàĄŶàĐhọŶ
IŶàĄŶàtăiàliệu
Ra báo cáo
Báo cáoáo cáo
-Số liӋu thực tế theo các báo 
cáo đã có
Tính toán mô hình 
theo các thông số 
mặc định của 
Qual2E cung cấp
Tính toán 
số liӋu của 
mô hình
Kiểm tra số liӋu phù 
hợp với mô hình
Chỉ tiêu 
Nash
F2 từ 0,7-1
Không đҥt
Đưa ra hӋ số xây 
dựng mô hình 
Đҥt
Đo đҥc tҥi một 
số điểm nguồn 
xả trên sông 
NhuӋ, Đáy
Tính toán mô hình 
trên số liӋu khảo 
sát
Kiểm tra sự phù hợp mô hình với các số liӋu đo tҥi hҥ 
lưu sau các điểm xả theo khoảng phân đoҥn mô hình
Đҥt
Không đҥt
Kết luận sư phù 
hợp của mô hình
Hình 2. 2. Sơ đồ các bước thực hiện công tác lập mô hình 
phân đoạn và kết nối giữa Qual2E với MIKE+NAM 
Hình 2. 3. Các bước hiệu chỉnh mô hình tính 
toán chҩt lượng nước QUAL2E cho sông 
Nhuệ, sông Đáy 
2.3.3. Phân đoạn mô hình tính toán 
- Từ bản đồ địa hình và vị trí mặt cắt cửa ra cӫa lưu vực, xác định vị trí và diện tích các lưu vực 
bộ phận cần tính toán. 
- Xác định vị trí và số lượng các trạm đo mưa và bốc hơi có ảnh hưởng tới lưu vực cần tính toán. 
- Tiến hành khai báo đầy đӫ các thông số và chạy mô hình hiệu chỉnh và kiểm nghiệm 
với các số liệu thực đo. 
Trên cѫ sở quan hӋ H-Q (mӵc nѭӟc ậ lѭu lѭợng) đѭợc xây dӵng vƠ đѭӡng quá trình 
mӵc nѭӟc thӵc đo tҥi Ba Thá, Phӫ Lý có thể tính toán, khôi phục đѭӡng quá trình biӃn 
đәi lѭu lѭợng tҥi Ba Thá, Phӫ Lý cho các nĕm, thӡi kỳ có sӕ liӋu thӵc đo mӵc nѭӟc. 
2.3.4. Xác định các hệ số thực nghiệm quan hệ giữa lưu lượng vận tốc và độ sâu cho 
các phân đoạn dòng chảy sông Nhuệ, Đáy. 
Sau khi phân tích chế độ thӫy lực cӫa sông Nhuệ, Đáy với mô hình thӫy vĕn trên, 
việc xác định các chỉ số thực nghiệm phù hợp với mô hình Qual2E được xác định qua mô hình 
chỉ số cӫa hàm hồi quy dạng  xy . Trong đó các hệ số và  cӫa hàm hồi quy tương 
ӭng với các hệ số a,b cӫa biểu thӭc (2.4) và ,  ӭng với biểu thӭc (2.6). 
13 
2.3.5. Kiểm định mô hình thủy lực các phân đoạn sau khi áp dụng quy trình phân 
đoạn trên cơ sở kết quả tính toán theo mô hình MIKE-NAM 
Các số liệu sử dụng cho công tác hiệu chỉnh mô hình thӫy lực hầu hết có nguồn gốc từ 
Trung tâm Khí tượng Thӫy vĕn Quốc gia – Bộ Tài nguyên và Môi trường, có độ chính xác và tin 
cậy caoTheo kết quả thu được, các phân đoạn đạt hiệu quả mô hình ≥70% (với một số đoạn cho 
hiệu quả mô hình không đạt được tới 80% do yếu tố địa hình, mặt cắt điển hình tại sông Đáy phӭc 
tạp, dòng chảy bị cản ) các đoạn cho thấy việc phân đoạn sông Đáy đáp ӭng yêu cầu: 
Bảng 2. 1 Kết quả hiệu quả mô hình sông Đáy 
Phân đoạn 
Hiệu quả 
mô hình 
d – Q 
Hiệu quả 
mô hình 
u - Q 
Hiệu 
quả mô 
hình 
u=a*Qb d= *Q 
a b  
0-3300 69,18% 82,28% 75,73% 0,0132 0,8388 0,3035 0,372 
3300-7800 98,64% 70,82% 84,73% 0,1131 0,2514 0,0588 0,7551 
7800-11200 88,92% 65,15% 77,04% 0,0955 0,2956 0,462 0,4245 
11200-15500 73,51% 66,81% 70,16% 0,1484 0,185 0,2312 0,4921 
15500-20500 72,49% 66,81% 69,65% 0,1484 0,185 0,0412 0,8126 
20500-26000 85,4% 66,81% 76,11% 0,1484 0,185 0,241 1,0201 
26000-32000 86,1% 66,81% 76,46% 0,1484 0,185 0,479 0,4399 
32000-35500 84,21% 61,98% 73,1% 0,1070 0,1648 0,2569 0,5314 
35500-40500 82,68% 71,27% 76,98% 0,0740 0,2333 0,2799 0,4755 
40500-46500 86,13% 76,13% 81,13% 0,0325 0,3995 0,6493 0,3499 
46500-51000 63,92% 76,13% 70,03% 0,0191 0,5128 3,2333 0,0634 
51000-55500 67,98% 94,04% 81,01% 0,0123 0,5461 2,7617 0,1270 
55500-60000 73,68% 98,28% 85,98% 0,0244 0,4783 2,4572 0,112 
Bảng 2. 2 Kết quả hiệu quả mô hình sông Nhuệ 
Phân đoạn 
Hiệu quả 
mô hình 
d – Q 
Hiệu quả 
mô hình 
u - Q 
Hiệu 
quả mô 
hình 
u=a*Qb d= *Q 
a b  
0-2500 97.38% 83.26% 90.32% 0,0975 0,2083 0,0326 1,9964 
2500-5000 98.51% 83.26% 90.89% 0,0975 0,2083 0,2089 1,1035 
5000-7500 99.08% 83.26% 91.17% 0,0975 0,2083 0,34 0,8624 
7500-10000 99.33% 74.91% 87.12% 0,1176 0,1283 0,5348 0,688 
10000-12500 99.27% 80.89% 90.08% 0,09667 0,1747 0,5544 0,6464 
12500-15000 99.28% 56.69% 77.99% 0,1727 0,0638 0,6112 0,606 
15000-17500 99.28% 91.65% 95.47% 0,1809 0,2545 0,5851 0,5839 
17500-20000 99.65% 93.6% 96.63% 0,0794 0,2524 1,1923 0,4369 
20000-22500 99.67% 92.11% 95.89% 0,1231 0,1617 1,0198 0,4522 
22500-25000 99.62% 93.17% 96.4% 0,1135 0,2005 0,8614 0,4715 
14 
Phân đoạn Hiệu quả 
mô hình 
–
Hiệu quả 
mô hình 
Hiệu 
quả mô 
u=a*Qb d= *Q 
25000-27500 99.8% 97.76% 98.78% 0,0673 0,3103 1,2365 0,3967 
27500-30000 99.82% 97.54% 98.68% 0,0747 0,293 1,2531 0,3893 
30000-25000 99.84% 99.28% 99.56% 0,0492 0,4483 1,3617 0,3693 
32500-35000 99.87% 98.11% 98.99% 0,0602 0,3538 1,802 0,3166 
35000-37500 99.83% 97.21% 98.52% 0,094 0,3083 1,3782 0,3464 
37500-40000 99.88% 98.26% 99.07% 0,0741 0,336 1,6202 0,3156 
40000-42500 99.82% 97.18% 98.5% 0,0978 0,4523 1,3048 0,3403 
42500-45000 99.7% 91.27% 95.49% 0,0884 0,2977 1,1189 0,353 
2.3.5. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình chất lượng nước QUAL2E 
Để xác định các chỉ tiêu tham sӕ cӫa Qual2E trѭӟc khi tiӃn hành tính toán phҧi 
tiӃn hành kiểm định phҫn mềm Qual2E vӟi mô hình tính toán chҩt lѭợng nѭӟc đѫn giҧn 
là mô hình Streeter-Phelps 
Hình 2. 4. Biểu đồ quan hệ kết quả tính toán kiểm định mô hình Qual2E K1=0,103 ngày-1 
2.3.6. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình chất lượng nước QUAL2E khi áp dụng kết quả các 
phân đoạn đã kiểm định từ kết quả tính toán mô hình MIKE-NAM cho sông Nhuệ, Đáy. 
Mô hình sau khi kiểm chuẩn đảm bảo yêu cầu. Các thông số chạy mô hình và đo thực 
nghiệm phù hợp với các chỉ số quan hệ thực nghiệm và đo đạc 
Sau khi kiểm chuẩn, có thể nhận thấy chỉ số Nash-Sutcliffe cho các đoạn sông như đoạn 
Cống Liên Mạc, Phúc La – Hà Đông, Cầu Mai Lĩnh có các chỉ số đạt > 0.9 – mӭc độ tốt, đối với 
các đoạn hạ lưu chỉ số đạt >0,8 và <0,9 – mӭc độ khá. Với kết quả đó có thể nhận thấy mô hình đạt 
yêu cầu. Qua kiểm chuẩn mô hình có thể nhận rõ được mô hình Qual2E cho kết quả chính xác 
trong điều kiện dòng chảy mang tính ổn định một chiều, điều này phù hợp với tính chất cӫa mô 
hình Qual2E. Với sự kết hợp mô hình MIKE-NAM với mô hình Qual2E có thể đánh giá được 
quá trình làm sạch cӫa chất lượng nước sông Nhuê, Đáy trong phạm vi thӫ đô Hà Nội. 
y = 0.0001x3 - 0.0162x2 + 1.2914x - 0.4735 
R² = 0.9996 
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0
BIỂU ĐỒ QUAN HỆ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN MÔ HÌNH STREETER-PHELPS 
VÀ QUAL2E K1=0.103 ngày-1 
ìốàliệuàtşŶhàtoĄŶ 
PolLJ.à;ìốàliệuàtşŶhàtoĄŶͿ 
15 
2.3.7. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình chất lượng nước QUAL2E khi áp dụng kết quả các 
phân đoạn đã kiểm định từ kết quả tính toán mô hình MIKE-NAM cho sông Nhuệ, Đáy. 
Số liệu chất lượng nước mặt trên lưu vực sông Nhuệ, Đáy được dùng làm biên trên, biên 
dưới và hiệu chỉnh, kiểm nghiệm mô hình chất lượng nước. Các số liệu này được đo đạc đồng 
thời tại các điểm quan trắc với tần suất 12 lần/nĕm. Việc hiệu chỉnh mô hình theo số liệu trong 
giai đoạn từ 4/3/2006 đến 10/2008 với thông số BOD5 
2.4. Đánh giá hiện trạng chҩt lượng nước mặt sông Nhuệ, Đáy theo mô hình sau 
khi được kiểm định và hiệu chỉnh. 
Nồng độ BOD5 tại khu vực từ Hà Đông đến Ӭng Hòa khá cao gấp nhiều lần so với 
QCVN 08:2008, nguyên nhân có thể thấy lượng nước thải khu vực này xả ra lớn do đông dân 
cư, làng nghề và các dịch vụ. Tải lượng BOD5 xả vào sông Nhuệ trung bình vào khoảng 
700T/ngđ đến 1200 T/ngđ trong phạm vi nghiên cӭu. 
Đoạn đầu đập Đáy và các khu dân cư ven huyện Đan Phượng (gần giáp đường 32 cũ) 
chất lượng nước phản ánh được nước sông Đáy đáp ӭng được yêu cầu QCNVN 08:2008 do tại 
đây vẫn có bổ cập nước sông Hồng qua đập Đáy với lưu lượng nhỏ. Tuy nhiên khi chảy qua 
các đoạn dân cư lớn như thị trấn Phùng chất lượng nước diễn biến tĕng nồng độ BOD5 lên khá cao nguyên nhân lượng nước thải xả vào khá lớn không xử lý mặt khác nguồn bổ cập từ 
sông Hồng quá thấp. Kết quả chỉ tiêu nồng độ BOD5 này được giảm xuống khi tới Ba Thá do 
gặp sông Tích bổ sung lưu lượng nước khá lớn trung bình khoảng 18 đến 80 m3/s. Tải lượng 
BOD5 trung bình. Tải lượng BOD5 xả vào sông Đáy trung bình vào khoảng 300T/ngđ đến 
400 T/ngđ trong phạm vi nghiên cӭu. 
Chѭѫng III. XỄC ĐӎNH NGѬӤNG CHӎU TҦI Ô NHIӈM HӲU CѪ CỄC ĐOҤN 
SÔNG NHUӊ, SÔNG ĐỄY VÀ Đӄ XUҨT MӜT SӔ ĐIӄU CHӌNH ĐIӆM XҦ 
NѬӞC THҦI TRONG QUY HOҤCH THOỄT NѬӞC THӪ ĐÔ HÀ NӜI ĐӂN 
NĔM 2030. 
3.1. Phân đoạn sông Nhuệ, sông Đáy theo lưu vực và mục tiêu sử dụng nước sông. 
3.1.1. Cơ sở pháp lý cho việc phân đoạn sông Nhuệ, Đáy đoạn chảy qua Hà Nội 
theo mục tiêu sử dụng nước 
- Quyết định số 795/QĐ-TTg 23/05/2013 cӫa Thӫ tướng Chính phӫ về phê duyệt quy 
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng đến nĕm 2020 
- Quyết định số 725/QĐ-TTg 10/05/2013 cӫa Thӫ tướng Chính phӫ về việc phê duyệt quy 
hoạch thoát nước Hà Nội đến nĕm 2030 tầm nhìn đến 2050. 
- Quyết định số 681/QĐ-TTg 03/05/2013 cӫa Thӫ tướng Chính phӫ về phê duyệt quy 
hoạch thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông 
Nhuệ, sông Đáy đến nĕm 2030 
- Quyết định số 1569/QĐ-UBND ngày 06/04/2010 cӫa UBND thành phố Hà Nội về việc 
phê duyệt đề án “Quản lý bảo vệ môi trường, quản lý sử dụng đất đai lưu vực sông Nhuệ” 
- Quyết định số 937/QĐ-TTg ngày 01/07/2009 cӫa Thӫ tướng Chính phӫ về việc tiêu 
nước sông Nhuệ 
16 
- Quyết định số 105/2002/QĐ-BNN Về việc ban hành quy trình vận hành hệ thống công 
trình thӫy lợi sông Nhuệ. 
Với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch ngành nông nghiệp có thể thấy tính 
chất sử dụng nước trên các lưu vực trên sông Nhuệ và sông Đáy khá phӭc tạp. 
3.1.2. Kết quả phân đoạn sông Nhuệ, sông Đáy theo mô hình đã được hiệuchỉnh 
và tính chất các đoạn sau khi kết hợp mục tiêu sử dụng nước 
Bảng 3. 1. Phân đoạn sông Đáy theo đặc điểm sử dụng nước 
TT 
Phơn đoҥn sông 
(m) 
từ - đӃn 
Lѭu vӵc trên Qual2E 
(các thông sӕ từ 
MIKE+NAM) 
Đặc điӇm sӱ dөng nѭӟc 
đoҥn sông 
1 0 - 3300 ĐҰP ĐÁY (lѭu lѭợng trung bình tháng 5m3/s) Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
2 3300 - 7800 DOAN1-D Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
3 7800 - 11200 DOAN2-D Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
4 11200 - 15500 DOAN3-D Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
5 15500 - 20500 LA KHÊ 
Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
6 20500 - 26000 DOAN4-D Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
7 26000 - 32000 DOAN5-D Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
8 32000 - 35500 BATHÁ Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
9 35500 - 40500 DOAN7-D Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
10 40500 - 46500 BA THÁ ậ SÔNG TÍCH Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
11 46500 - 51000 DOAN8-D Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
12 51000 - 55500 VÂN ĐÌNH Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
13 55500 - 60000 ӬNG HÒA ậ HÀ NAM Tѭӟi tiêu, nuôi trӗng thӫy sҧn 
Bảng 3. 2. Kết quả phân đoạn cho sông Nhuệ theo đặc điểm sử dụng nước 
TT 
Đoҥn sông 
(m) từ - đӃn 
Lѭu vӵc trên Qual2E 
(các thông sӕ từ MIKE+NAM) 
Đặc điӇm sӱ 
dөng nѭӟc 
đoҥn sông 
1 0 - 2500 CӔNG LIÊN MҤC ậ CӘ NHUӂ Tѭӟi tiêu 
2 2500 - 5000 DOAN 1-N (CӘ NHUӂ - MӺ ĐÌNH) Tѭӟi tiêu 
3 5000 - 7500 DOAN2 ậN (MӺ ĐÌNH ậ PHÚ ĐÔ) Tѭӟi tiêu 
4 7500 - 10000 DOAN3-N (PHÚ ĐÔ ậ LÊ V LѬѪNG) Tѭӟi tiêu 
5 10000 - 12500 LA KHÊ Tѭӟi tiêu 
6 12500 - 15000 DOAN4 ậN (LÊ V LѬѪNG ậ HÀ ĐÔNG) Tѭӟi tiêu 
7 15000 - 17500 DOAN5-N (HÀ ĐÔNG ậ CҪU BѬѪU) Tѭӟi tiêu 
8 17500 - 20000 DOAN 6-N (TҦ THANH OAI) Tѭӟi tiêu 
9 20000 - 22500 DOAN7-N (TҦ THANH OAI ậ CӴ KHÊ) Tѭӟi tiêu 
10 22500 - 25000 DOAN8-N (CӴ KHÊ ậ CHÙA LINH ӬNG) Tѭӟi tiêu 
11 25000 - 27500 DOAN9-N (CHÙA LINH ӬNG ậ KHÁNH HÀ) Tѭӟi tiêu 
17 
TT 
Đoҥn sông 
(m) từ - đӃn 
Lѭu vӵc trên Qual2E 
(các thông sӕ từ MIKE+NAM) 
Đặc điӇm sӱ 
dөng nѭӟc 
đoҥn sông 
12 27500 - 30000 DOAN 10-N (KHÁNH HÀ ậ ĐѬӠNG 71) Tѭӟi tiêu 
13 30000 - 32500 DOAN 11-N (ĐѬӠNG 71 ậCHỐA ĐҰU) Tѭӟi tiêu 
14 32500 - 35000 DOAN 12-N (CHỐA ĐҰU) Nuôi trӗng thӫy sҧn 
15 35

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_xac_dinh_nguong_chiu_o_nhiem_huu.pdf