Tóm tắt Luận án Quản lý kiến trúc, cảnh quan không gian công cộng khu nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Quản lý kiến trúc, cảnh quan không gian công cộng khu nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Quản lý kiến trúc, cảnh quan không gian công cộng khu nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội
khu dân cư Số lượng thiếu, chất lượng kém, kiến trúc, cảnh quan không đẹp, thiếu tiện ích, bị lấn chiếm không gian Quảng trường Kiến trúc, cảnh quan sơ sài thiếu hoạt động, thiếu phụ trợ Phố đi bộ và chợ đêm Vệ sinh môi trường chưa tốt, thiếu tiện ích, các hoạt động còn thiếu hỗ trợ 7 Thực trạng quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC khu NĐLS thể hiện qua các công tác: Công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) có liên quan; Công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch kiến trúc, cảnh quan; Công tác triển khai thực hiện các VBQPPL trên địa bàn; Ban hành, thực hiện các quy chế, quy định quản lý quy hoạch, kiến trúc; Bảo vệ các KGCC có giá trị; Công tác cải tạo, chỉnh trang; Công tác xây dựng mới; Công tác khai thác, sử dụng còn yếu kém, thể hiện nhiều bất cập, tồn tại. 1.5. Các công trình khoa học, các luận án tiến sỹ có liên quan: Phần lớn các công trình nghiên cứu khoa học, các luận án trong và ngoài nước tập trung nghiên cứu nội dung tổ chức KGCC hoặc quản lý kiến trúc, cảnh quan một thể loại KGCC, chưa có hướng tiếp cận toàn diện. Đối với các đề tài nghiên cứu về Hà Nội, cũng chưa có đề tài tập trung khai thác khía cạnh quản lý kiến trúc, cảnh quan của KGCC khu NĐLS thành phố. 1.6. Các vấn đề cần nghiên cứu Tại Việt Nam hiện nay, hệ thống lý luận về KGCC nói chung còn yếu. Các nghiên cứu về KGCC phân tán theo thể loại như cây xanh, công viên, vườn hoa. Góc độ quản lý, chỉ có lý thuyết chung về quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị, khi áp dụng vào KGCC rất mơ hồ, thiếu nguyên tắc và tiêu chí quản lý. Luận án tập trung giải quyết các vấn đề tồn tại sau: 1)Kiến trúc, cảnh quan KGCC có giá trị bị xâm lấn, giảm chất lượng; 2)Các khái niệm về KGCC, kiến trúc, cảnh quan của KGCC chưa nhất quán, thiếu nguyên tắc, tiêu chí quản lý; 3)Cơ sở pháp lý còn chồng chéo, thiếu chính sách có tính dẫn hướng ; Bộ máy quản lý chưa phân cấp, phân quyền rõ ràng, còn chồng chéo; 4)Thiếu sự tham gia của cộng đồng. Các giải pháp nhằm hướng đến mục tiêu: Bổ sung cơ sở lý thuyết, hoàn thiện cơ sở pháp lý quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC khu NĐLS thành phố Hà Nội; Nhận diện, hệ thống hoá, đánh giá kiến trúc, cảnh quan KGCC khu NĐLS thành phố Hà Nội; Đề xuất bộ tiêu chí, giải pháp quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC khu NĐLS thành phố Hà Nội; Khả năng áp dụng và nhân rộng. 8 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG KHU NĐLS THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý kiến trúc, cảnh quan không gian công cộng khu nội đô lịch sử thành phố 2.1.1. Kiến trúc, cảnh quan không gian công cộng khu nội đô lịch sử - Xác định khái niệm: KGCC khu NĐLS; quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC khu NĐLS thành phố Hà Nội. - Vai trò KGCC: tổ chức hoạt động cộng đồng; thu hút sự đầu tư kinh tế; cải thiện vi khí hậu; tạo kiến trúc, cảnh quan đô thị; tạo bản sắc đô thị. - Phân loại KGCC: theo chức năng, theo sở hữu, theo cấp độ. 2.1.2. Lý luận về kiến trúc, cảnh quan đô thị - Các nhân tố kiến trúc, cảnh quan đô thị - Lý thuyết về tổ chức kiến trúc, cảnh quan đô thị - Hình ảnh đô thị phản ảnh qua cuộc sống giữa các toà nhà - Bản sắc đô thị và tinh thần nơi chốn 2.1.3. Lý luận về quản lý không gian công cộng - Các khía cạnh chính trong quản lý KGCC đô thị - Lý thuyết quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị theo đạo lý Châu Á 2.1.4. Quản lý nhà nước về kiến trúc, cảnh quan không gian công cộng khu NĐLS thành phố Hà Nội: - Vị trí của quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị thuộc khối 2 trong nội dung quản lý của Chính phủ - Phân vùng quản lý - Nội dung quản lý - Quy chế quản lý. 2.1.5. Vai trò của sự tham gia của cộng đồng: STGCCĐ trong quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC rất quan trọng. Cộng đồng là đối tượng trực tiếp hưởng thụ KGCC và công tác quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC này. Cộng đồng có thể huy động được nguồn lực tại chỗ hoặc tự cung cấp các dịch vụ sẵn có. 9 2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý kiến trúc, cảnh quan không gian công cộng 2.2.1. Văn bản quy phạm: Bao gồm các văn bản Luật, Nghị định, Quy chuẩn, tiêu chuẩn về quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC. 2.2.2. Chính sách, định hướng, văn bản pháp lý liên quan: Bao gồm Quy định, Quy chế về quản lý KGCC, kiến trúc quy hoạch khu NĐLS Hà Nội. 2.2.3. Đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị: Bao gồm hệ thống đồ án QHC; QHPK; QHCT; Quy hoạch công viên, cây xanh.vv. 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý kiến trúc, cảnh quan không gian công cộng khu NĐLS thành phố Hà Nội - Yếu tố tự nhiên - môi trường - Yếu tố Kinh tế - Xã hội - Yếu tố văn hoá truyền thống - Yếu tố khoa học công nghệ - Quá trình hội nhập, toàn cầu hoá - Sự tham gia của cộng đồng - Sự phối hợp giữa các cấp, ngành liên quan 2.4. Kết quả điều tra xã hội học về không gian công cộng khu NĐLS Kết quả phương pháp quan sát, đánh giá mức độ thu hút của các KGCC; Phương pháp điều tra bảng hỏi khảo sát người dân mục đích đến KGCC, Khả năng tiếp cận, tính thẩm mỹ, tính thân thiện và mong muốn nguyện vọng của người sử dụng; Điều tra bảng hỏi với chuyên gia về nội dung quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC. 2.5. Bài học kinh nghiệm trong nước & quốc tế về quản lý kiến trúc, cảnh quan không gian công cộng khu NĐLS các thành phố 2.5.1. Quốc tế: Giới thiệu các bài học kinh nghiệm điển hình về quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC ở các thành phố châu Âu như Paris, tại châu Á như Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản; Các bài học trong chính sách quản lý kiến trúc, cảnh quan. 2.5.2. Việt Nam: Giới thiệu các bài học kinh nghiệm điển hình từ thời phong kiến trong quản lý đô thị, bài học từ thành phố Hồ Chí Minh, quận Hoàn Kiếm trong quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC. 10 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG KHU NĐLS THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.1. Quan điểm, mục tiêu 3.1.1. Quan điểm Luận án đề xuất 5 quan điểm gồm: i) Phù hợp định hướng phát triển chung & điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; ii) Bảo tồn tôn tạo các KGĐT đặc trưng; iii) Phân cấp rõ ràng, phân quyền phù hợp; iv) Đồng thuận giữa chính quyền, doanh nghiệp và người dân; v) Huy động sự tham gia của cộng đồng. 3.1.2. Mục tiêu Luận án xác định 5 mục tiêu gồm: i) Bảo tồn và phát huy giá trị của sinh hoạt cộng đồng trong đời sống đô thị; ii) Mục tiêu xã hội; iii) Mục tiêu phát triển kinh tế; iv) Mục tiêu bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái; v) Mục tiêu phát triển bền vững, hội nhập quốc tế. 3.2. Nguyên tắc Luận án đề xuất 7 nguyên tắc gồm: i) Phù hợp định hướng quy hoạch và chiến lược phát triển đô thị Hà Nội; ii) Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định pháp luật của Nhà nước; iii) Tuân thủ theo khung tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về QLĐT; iv) Đảm bảo thống nhất, hài hòa, tôn trọng và phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, văn hóa bản địa; v) Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa – lịch sử vốn có; vi) Huy động sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý kiến trúc, cảnh quan, bảo tồn, khai thác, sử dụng các KGCC; vii) Đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân trong đô thị. 3.3. Bộ tiêu chí quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC khu NĐLS Hà nội 3.3.1. Yêu cầu: Quản lý chức năng sử dụng đất; Bảo tồn khu vực đặc thù; Kiểm soát công trình cao tầng; Phát huy yếu tố cây xanh, mặt nước; An toàn, tiện nghi; Kết nối HTKT, HTXH 3.3.2. Bộ tiêu chí 11 Nhóm 1. Bố cục tổng thể kiến trúc, cảnh quan KGCC Nhóm 2. Kiến trúc KGCC: Các vật thể kiến trúc trong KGCC; Các công trình kiến trúc xung quanh KGCC Nhóm 3. Cảnh quan KGCC: Cảnh quan tự nhiên; Cảnh quan nhân tạo Nhóm 4. Sử dụng đất: Chỉ giới; Công trình ngầm Nhóm 5. Khu vực cần bảo tồn, di tích lịch sử văn hoá, tôn giáo, tín ngưỡng Nhóm 6. HTKT &Tiện ích đô thị: Chiếu sáng, cấp điện, cấp thoát nước, vệ sinh môi trường, biển hiệu, biển quảng cáo Nhóm 7. Hoạt động và phương tiện giao thông: Bãi đỗ xe; Hoạt động giao thông 3.3.3. Nhận diện giá trị, xếp hạng kiến trúc, cảnh quan KGCC khu NĐLS Bảng 3.1. Tiêu chí xếp hạng KGCC khu NĐLS Hà Nội Bảng 3.2. Cách tính điểm cho từng hạng KGCC khu khu NĐLS Hà Nội Hạng A Hạng B Hạng C Có ít nhất 3/4 chỉ tiêu loại A trở lên, không có chỉ tiêu loại C Có ít nhất 2/4 chỉ tiêu loại B trở lên Có 3/4 chỉ tiêu loại C Luận án đề xuất xếp hạng KGCC khu NĐLS Hà Nội theo 3 hạng A, B, C thể hiện tại Bảng 3.3 12 Bảng 3.3. Bảng xếp hạng KGCC đề xuất cho khu NĐLS Hà Nội 13 14 3.4. Các giải pháp quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC khu NĐLS 3.4.1. Nhận diện loại hình, phân vùng và xác định yêu cầu quản lý kiến trúc, cảnh quan không gian công cộng Bảng 3.4. Các yếu tố cấu thành kiến trúc, cảnh quan KGCC khu NĐLS KGCC Loại hình KT, CQ Yếu tố Kiến trúc, cảnh quan Phạm vi nghiên cứu Công viên nhân tạo Hàng rào, cây xanh, mặt nước, vật thể kiến trúc, trang thiết bị kỹ thuật Từ ranh giới hàng rào công viên Vườn hoa nhân tạo Cây xanh, mặt nước, vật thể kiến trúc, trang thiết bị kỹ thuật Từ đường biên giao thông vào trong vườn hoa Sân chơi nhân tạo Cây xanh, trang thiết bị kỹ thuật, thiết bị chơi Từ đường biên giao thông vào trong sân chơi Quảng trường nhân tạo Vật thể kiến trúc bên trong, các kiến trúc bao quanh Các kiến trúc bao quanh Phố đi bộ nhân tạo Cây xanh, mặt nước, vật thể kiến trúc, các kiến trúc xung quanh, trang thiết bị kỹ thuật Vỉa hè tuyến phố đi bộ Đường dạo KT,CQ nhân tạo Cây xanh, mặt nước, vật thể kiến trúc, trang thiết bị kỹ thuật Từ đường biên giao thông vào trong - Phân vùng quản lý kiến trúc, cảnh quan: Dựa trên quá trình hình thành các KGCC khu NĐLS trải qua nhiều thời kỳ và thổ nhưỡng, địa hình các khu vực, đề xuất phân NĐLS thành 13 phân vùng để quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC Hình 3.1. Bản đồ 13 phân vùng quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC khu NĐLS 1.Phân vùng Hồ Gươm 2.Phân vùng Phố cổ 3.Phân vùng Nhà hát lớn- Ga Hà Nội 4. Phân vùng Hồ Trúc Bạch – Hàng Đậu 5. Phân vùng Hồ Tây 6. Phân vùng Ba Đình 7. Phân vùng Hoàng Thành 8. Phân vùng Văn miếu 9. Phân vùng Thủ lệ 10. Phân vùng Thành Công – Giảng võ 11. Phân vùng Đống Đa 12. Phân vùng Thống Nhất 13. Phân vùng Hai Bà Trưng 15 Bảng 3.5. Yêu cầu quản lý kiến trúc, cảnh quan (KT, CQ) KGCC khu NĐLS Phân vùng Yêu cầu quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC 1.Hồ Gươm - Kế thừa các văn bản quản lý đã ban hành, cập nhật các phương án thi tuyển, ý tưởng cho khu vực Hồ Gươm, thúc đẩy việc hoàn thiện, ban hành qui chế quản lý phố đi bộ Hồ Gươm - Bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị KT, CQ KGCC hiện có trong khu vực: + Kết nối KG, KT, CQ KGCC với không gian mở của công trình công cộng + Có phương án xử lý đối với công trình chiều cao vượt quy định >22m và mật độ xây dựng trên 70% + Quy định cụ thể về CX, sử dụng đất công cộng, tuyến phố đi bộ, bãi đỗ xe, chiếu sáng đô thị, xử lý rác, nước thải + Có phương án mở rộng KGCC, kết nối từ khu vực này sang các khu vực KT, CQ lân cận 2.Phố cổ - Tuân thủ Qui chế QL QHKT phố cổ - Bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị KT, CQ KGCC hiện có trong khu vực: + Tăng diện tích CX toàn khu đạt chỉ tiêu 1,5m2/người thông qua cải tạo ô phố, sân, vỉa hè cho nghỉ ngơi, vui chơi, đi bộ; Gìn giữ, bảo vệ hệ thống CX, VH hiện hữu; Không chặt phá CX, bê tông hóa vườn cây; + Tạo dựng hoàn thiện hàng CX dọc các tuyến phố với chủng loại cây phù hợp KT, CQ tuyến phố; Xử lý và không sử dụng loại cây có rễ ảnh hưởng đến hệ thống giao thông và thoát nước; + Cải tạo, chỉnh trang công trình quanh VH, không gian mở, tạo không gian xanh kết nối với tuyến đường + Tăng cường tối đa các chỉ tiêu CX trong mỗi ô phố; quỹ đất sau dãn dân ưu tiên cho không gian xanh. + Thiết kế phục dựng các KGCC có giá trị lịch sử, kết hợp bổ sung các loại cây phù hợp 3. Nhà hát lớn – Ga Hà Nội - Tuân thủ qui chế quản lý QHKT phố cũ - Bảo tồn diện tích khoảng không gian mở, CV, CX hiện có trong khu vực: + Theo hướng nhìn từ QT, phải bảo tồn chức năng, KT các công trình chủ đạo; công trình xây mới, tiếp giáp với công trình chủ đạo phải không được nhìn thấy, xét trên phạm vi mặt đứng của công trình chủ đạo. + Tổ chức KT, CQ toàn khu vực, hình khối mặt đứng chung cho toàn lô phố tiếp giáp QT, thống nhất và đảm bảo các điểm nhìn hướng tâm từ các tuyến đường về phía QT; + Đối với các ô phố tiếp giáp QT không có công trình chủ đạo hoặc công trình di sản thiết kế kiến trúc mở, nhiều CX, tiếp cận thuận lợi với cộng đồng; khuyến khích công trình lớn hợp khối + Đối với cụm công trình xây dựng cơi nới tại khu vực QT, trong khi chờ giải tỏa, có biện pháp điều chỉnh hình thức mặt đứng, mái chung hoặc hợp khối, trồng cây thích hợp, đảm bảo tính thẩm mỹ, đồng bộ; - Khai thác không gian ngầm dưới các QT, khoảng sân không ngấm nước tiếp giáp QT, cho mục đích để xe, dịch vụ thương mại và hỗ trợ hạ tầng khác. Việc khai thác không gian ngầm dưới các VH, CV, CX phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định. 4. Hồ Trúc Bạch – Hàng Đậu - Kế thừa các văn bản quản lý, các nghiên cứu đã ban hành, cập nhật các phương án thi tuyển, ý tưởng cho tổ chức KG, KT, CQ khu vực - Bảo tồn diện tích không gian mở, CV, CX hiện có trong khu vực + VH Mai Xuân Thưởng: Bảo tồn không gian mở, CX kết nối vườn hoa Mai Xuân Thưởng - Vườn hoa Lý Tự Trọng - Hồ Tây; tôn tạo cảnh quan di tích Đền Quán Thánh; Chỉnh trang mặt phố Mai Xuân Thưởng, Hùng Vương, Thanh Niên; + Khu vực VH Hàng Đậu: Bảo tồn không gian mở, CX, CQ, vệ sinh môi trường VH Vạn Xuân, tháp nước Hàng Đậu; Chỉnh trang mặt đứng các dãy phố Quán Thánh, Hòe Nhai, Hàng Đậu, Phan Đình Phùng, Hàng Than; Nghiên cứu, thúc đẩy đầu tư xây dựng dự án bãi để xe ngầm trong khu vực 16 5. Hồ Tây - Tuân thủ Qui định QL Hồ Tây - Phát huy KT, CQ thiên nhiên, bảo tồn các di tích lịch sử - văn hóa trong khu vực: Đảm bảo phát triển bền vững, phục vụ lợi ích cộng đồng; mọi hoạt động liên quan đến QL Hồ Tây phải tuân theo QH và các quy định hiện hành để bảo vệ môi trường, điều hòa hệ thống thoát nước Thành phố + Khuyến khích: xây dựng công trình công cộng, dịch vụ du lịch cao cấp tại các vị trí CQ đẹp; + Hạn chế xây dựng công trình cao tầng ảnh hưởng đến CQ mặt nước Hồ Tây; tại một số địa điểm phù hợp, đáp ứng đủ các tiêu chí về HTKT, HTXH, UBND Thành phố xem xét, quyết định cho phép xây dựng công trình điểm nhấn ĐT, tầng cao phù hợp theo Quy chế QL QH-KT công trình cao tầng khu NĐLS + Nghiêm cấm: xây dựng công trình công nghiệp; chuyển đổi đất VH, CX, mặt nước; san lấp, lấn chiếm mặt nước; xây dựng nhà cao tầng, lấn chiếm không gian hồ; lắp đặt biển quảng cáo tấm lớn phải tuân theo Pháp lệnh Quảng cáo, quy định của UBND Thành phố, quy định của pháp luật và phù hợp với CQ chung. 6. Ba Đình - Thực hiện quản lý QH và không gian theo QH chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu trung tâm chính trị Ba Đình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; + Phê duyệt TKĐT, ban hành quy định quản lý để cải tạo, chỉnh trang các QT giao tiếp, các trục đường Hùng Vương, Điện Biên Phủ, Hoàng Diệu, Hoàng Văn Thụ, Độc Lập, Bắc Sơn, các trục giao thông chính; + Ban hành quy định nghiêm cấm các hoạt động làm thay đổi, phá vỡ quy mô, tính chất, KT, CQ và các giá trị di sản văn hóa, lịch sử, cách mạng, nghệ thuật. 7. Hoàng thành -Thực hiện quản lý quy hoạch và không gian theo Quy hoạch chi tiết bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích trung tâm Hoàng thành Thăng Long: + Theo hướng hình thành CV văn hóa, giáo dục, phục vụ du lịch + Ban hành quy định nghiêm cấm các hoạt động xây dựng làm thay đổi, phá vỡ quy mô, tính chất, KT, CQ, giá trị di sản văn hóa, lịch sử, cách mạng, nghệ thuật khu vực Hoàng thành Thăng Long 8. Văn miếu quốc tử giám - Quản lý Di tích Quốc gia đặc biệt Văn Miếu theo Luật Di sản văn hóa và các quy định liên quan + Các công trình xây dựng tại các thửa đất mặt phố đối diện đoạn giáp ranh thuộc tuyến phố Tôn Đức Thắng, Quốc Tử Giám, Văn Miếu phải được kiểm soát chiều cao theo quy định tại Phụ lục 5-A và 5-B; bảo tồn hình thức dãy nhà phố cũ phố Văn Miếu đến điểm giao phố Ngô Tất Tố. + Hình thức, vật liệu kiến trúc công trình phù hợp với cảnh quan di tích. + Đảm bảo khoảng không gian mở, chống lấn chiếm và tôn tạo cảnh quan, môi trường xung quanh hồ Văn. + Bảo tồn các biệt thự và nhà phố có giá trị, các khoảng trống công cộng và xung quanh các công trình có giá trị trong ô phố. 9. Công viên Thủ lệ - Tuân thủ quy định quản lý vườn hoa, công viên, vườn thú Hà Nội - Phát huy giá trị kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên và điều hoà môi trường của các hồ trong khu vực: + Nghiêm cấm chuyển đổi đất vườn hoa, cây xanh mặt nước sang đất xây dựng công trình; san lấp lấn chiếm mặt nước hồ; xây dựng nhà cao tầng và các hoạt động lấn chiếm không gian hồ; xây dựng các nhà hàng ăn uống nổi xâm chiếm không gian mặt nước. 10. Thành Công - Giảng Võ - Tuân thủ quy định quản lý vườn hoa, công viên, vườn thú Hà Nội - Phát huy giá trị kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên và điều hoà môi trường của các hồ trong khu vực + Khi thực hiện quy hoạch cải tạo, xây dựng lại các khu tập thể cũ, nhà cũ phải đảm bảo đủ hệ thống hạ tầng ĐT trong đó có các sân chơi/ vườn hoa nội khu. + Nghiêm cấm chuyển đổi đất vườn hoa, cây xanh, mặt nước sang đất xây dựng công trình; san lấp lấn chiếm mặt nước hồ; xây dựng nhà cao tầng và các hoạt động lấn chiếm không gian hồ; xây dựng các nhà hàng ăn uống nổi xâm chiếm không gian mặt nước. 17 3.4.2. Hoàn thiện khung pháp lý, công cụ và cơ sở dữ liệu quản lý kiến trúc, cảnh quan không gian công cộng khu NĐLS * Hệ thống VBQPPL: điều chỉnh, bổ sung nội dung VBQPPL liên quan làm cơ sở nâng cao chất lượng quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC * Hệ thống đồ án Quy hoạch, Quy chế, Quy định quản lý: Hoàn thiện hệ thống đồ án, xây dựng quy chế, quy định nội dung quản lý kiến trúc, cảnh quan KGCC * Hoàn thiện danh mục dự án * Xây dựng bản đồ và hệ thống thông tin KGCC trong thành phố 3.4.3. Các giải pháp cụ thể quản lý kiến trúc, cảnh quan không gian công cộng khu nội đô lịch sử Hà Nội * Giải pháp quản lý bảo vệ kiến trúc, cảnh quan KGCC có giá trị khu NĐLS: Với KGCC là di tích được xếp hạng và các KGCC có giá trị 11. CV Đống Đa - Quản lý KT, CQ theo QHCT bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị di tích Gò Đống Đa - Phát huy giá trị kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên và điều hoà môi trường của các hồ trong khu vực: Nghiêm cấm chuyển đổi đất vườn hoa, cây xanh, mặt nước sang đất xây dựng công trình; san lấp lấn chiếm mặt nước hồ; xây dựng nhà cao tầng và các hoạt động lấn chiếm không gian hồ; xây dựng các nhà hàng ăn uống nổi xâm chiếm không gian mặt nước. 12. CV Thống nhất - Tuân thủ quy định quản lý vườn hoa, công viên, vườn thú Hà Nội - Phát huy giá trị KT, CQ quan thiên nhiên và điều hoà môi trường trong khu vực: + Bảo tồn mặt nước, không gian cây xanh quanh mặt nước và vườn cây; không gian mở + Giải tỏa lấn chiếm, tổ chức sắp xếp lại, cải tạo và trồng cây xanh, tạo cảnh quan đẹp - Công viên Thống Nhất: đảm bảo phù hợp cảnh quan không gian công viên, tổ chức không gian kiến trúc phải đảm bảo các tầm nhìn từ phía Đông hồ Bẩy Mẫu và tuyến đường sắt trên cao dọc đường Giải Phóng. - Vườn hoa nút giao Tông Đản - Ngô Quyền, quy mô khoảng 0,06ha: Bảo tồn không gian xanh, vườn hoa khu vực; Bảo tồn, nâng cấp các sân chơi, VH khu ở trước và sau xây dựng các KTT Trung Tự, Kim Liên 13. Hai Bà Trưng - Tuân thủ quy định quản lý vườn hoa, công viên, vườn thú Hà Nội - Phát huy giá trị kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên và điều hoà môi trường trong khu vực + Rà soát lại các sai phạm trong việc khai thác, sử dụng CV Tuổi Trẻ: sử dụng đất và KT, CQ + Nghiêm cấm chuyển đổi đất VH, CX, nước sang đất xây dựng công trình; san lấp lấn chiếm mặt nước hồ; xây dựng nhà cao tầng và các hoạt động lấn chiếm không gian hồ; xây dựng các nhà hàng ăn uống nổi xâm chiếm không gian mặt nước. 18 Bảng 3.8. Nguyên tắc quả
File đính kèm:
- tom_tat_luan_an_quan_ly_kien_truc_canh_quan_khong_gian_cong.pdf
- Tóm tắt tiếng Anh.pdf
- Thông tin những đóng góp mới của luận án - Tiếng Việt.pdf
- Thông tin những đóng góp mới của luận án - Tiếng Anh.pdf