Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu trang 1

Trang 1

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu trang 2

Trang 2

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu trang 3

Trang 3

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu trang 4

Trang 4

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu trang 5

Trang 5

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu trang 6

Trang 6

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu trang 7

Trang 7

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu trang 8

Trang 8

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu trang 9

Trang 9

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang nguyenduy 05/08/2024 470
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn vùng duyên hải bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu
thủy sản; hệ thống giao thông; hệ thống thủy lợi; quy hoạch và kiến trúc. 
2.3.2. Điều kiện tự nhiên, địa hình, khí hậu vùng duyên hải Bắc bộ 
Vùng DHBB được hình thành do phù sa bồi đắp của hệ thống sông Hồng và sông 
Thái Bình. Đặc điểm địa chất, thủy văn được hình thành từ các thềm phù sa cổ đến các 
bãi bồi có cao trình khoảng 1-2 m ra đến các bãi triều. Lượng mưa trung bình hàng 
năm khoảng 1800-2200mm. Giờ nắng từ 1.400-3.000giờ/năm. Nhiệt độ trung bình: 20-
260C. Độ ẩm trung bình: 80-90%. 
2.3.2.4. Đặc điểm địa hình vùng duyên hải Bắc bộ 
- Khu vực đất cửa sông: Địa hình cửa sông châu thổ (cửa lồi) gồm các doi cát, 
cồn cát cửa sông được bồi đắp kéo dài song song với đường bờ biển thường có độ cao 
từ 1-2m so với mặt nước biển, độ cao trung bình khu vực đất cửa sông châu thổ (cửa 
lồi) khoảng 0,75m so với mặt nước biển (hình 2.1). 
- Khu vực đất bãi bồi ven biển: Có độ cao khoảng 1-2m so với mực nước biển. 
nhiều khu vực đất canh tác vẫn có độ cao thấp hơn so với mặt nước biển (hình 2.2). 
Hình 2.5. Mặt cắt ngang địa hình khu vực đất cửa sông 
Hình 2.6. Mặt cắt ngang địa hình khu vực ven biển 
9 
2.3.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn vùng duyên hải Bắc bộ 
Quá trình BĐKH, NBD sẽ làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông 
thôn vùng DHBB theo hướng thích ứng, chuyển canh tác nông nghiệp trồng trọt kết 
hợp với đánh bắt, nuôi trồng thủy sản thành chuyên nuôi trồng và đánh bắt, chế biến 
thủy hải sản. Từ đó, KGKTNONT vùng DHBB cũng phải biến đổi theo để đáp ứng 
điều kiện sản xuất kinh tế nông nghiệp. 
2.3.4. Tác động của văn hóa, xã hội 
Văn hóa làng vùng DHBB nói riêng, vùng đồng bằng sông Hồng nói chung là một 
hệ thống các quan niệm, chuẩn mực, hành vi được hình thành trong quá trình tổ chức 
cuộc sống, chinh phục, chế ngự thiên nhiên và chống ngoại bang của người dân. 
Văn hóa được hình thành từ lao động sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, 
đánh bắt thủy hải sản, nghề thủ công, buôn bán và được hình thành trên văn hóa cộng 
đồng làng xã, dòng tộc, gia đình, văn hóa phường, hội. 
2.3.5. Nhu cầu về xây dựng nhà ở 
Các nhu cầu tiện nghi trong công năng ngôi nhà mới (khu vệ sinh, phòng ngủ, 
bếp nấu khí ga hay điện, kho đồ đạc, nông sản,...) cũng phải được đáp ứng, chính vì 
vậy mà nhu cầu thiết kế hợp lý ngôi nhà, khuôn viên xung quanh nó cũng là đòi hỏi 
của người dân. 
2.3.6. Giá trị về tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn truyền thống 
vùng duyên hải Bắc bộ như một đơn vị cân bằng sinh thái thích ứng với tự nhiên 
Khuôn viên và NONT truyền thống có thể coi như một đơn vị cân bằng sinh thái, 
được xem như là một chu trình khép kín. Đó là đào ao lấy đất đắp nền nhà, nạo vét bùn 
ao làm nền vườn để trồng cây, ao phục vụ nhằm mục đích dung hòa hệ sinh thái, chứa 
nước mưa và nuôi cá, thả bèo nuôi lợn, lấy nước tưới vườn. 
2.3.7. Các yếu tố công nghệ kỹ thuật xây dựng, vật liệu trong xây dựng nhà ở 
nông thôn vùng duyên hải Bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu 
Nhà ở nông thôn thích ứng với BĐKH, NBD cần sử dụng công nghệ kỹ thuật xây 
dựng phù hợp với trình độ lao động và thu nhập của người dân. Vật liệu xây dựng NONT 
thích ứng với BĐKH, NBD phải đảm bảo sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, các 
vật liệu có khả năng chống gió bão, chịu được độ mặn, ăn mòn, thích ứng với NBD. 
2.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM THỰC TIỄN 
2.4.1. Bài học kinh nghiệm trên thế giới 
1/ Bài học tổ chức không gian làng: Dựa vào hệ sinh thái đã có kết hợp các giải 
pháp quy hoạch không gian gắn với công nghệ tiên tiến để chế ngự và thích ứng chung 
sống với thiên nhiên; 2/ Bài học tổ chức khuôn viên: Đáp ứng yêu cầu ăn ở, sinh hoạt 
và phát triển kinh tế thích ứng theo từng giai đoạn BĐKH, NBD; 3/ Bài học tổ chức 
ngôi nhà ở: Không gian ở phù hợp với các yêu cầu nhà ngập nước; 4/ Bài học về giải 
10 
pháp thi công, kết cấu, vật liệu xây dựng: Giải pháp thi công hiện đại bằng các công 
nghệ tiên tiến như nhà tiền chế, cấu tạo từ những tấm ghép được làm sẵn từ nhà máy, 
lắp đặt xây dựng nhanh, tiết kiệm chi phí; 5/ Bài học tiết kiệm năng lượng, tái tạo năng 
lượng: Sử dụng điện gió, điện mặt trời; sử dụng các công nghệ năng lượng mặt trời để 
biến nước mặn thành nước ngọt; sử dụng nước mưa hiệu quả; tái chế hiệu quả rác thải, 
phân loại các loại rác thải ngay từ đầu nguồn thải. 
2.4.2. Bài học kinh nghiệm từ các vùng ven biển Việt Nam 
Nhà ở thích ứng với kiểu nước nổi, nhà ven sông đặt trên các cọc gỗ, vật liệu tự 
nhiên như dừa nước, gỗ khai thác từ rừng đước ngập nước. Mái nhà được lợp rơm rạ 
dày, nhà ở làm nền cao và có gác lửng để sử dụng khi ngập lụt. Kinh nghiệm quai đê 
lấn biển, trồng cây chắn sóng, đào kênh mương tiêu nước, đào ao hồ điều hòa nước 
mặt và khi ngập lũ, NBD. 
CHƯƠNG 3 
CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC NHÀ Ở NÔNG 
THÔN VÙNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ THÍCH ỨNG 
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG 
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC 
NHÀ Ở NÔNG THÔN VÙNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI 
KHÍ HẬU 
3.1.1. Quan điểm 
 Luận án đề xuất 04 quan điểm như sau: 1/ Cần gắn liền với phân vùng sinh thái 
tự nhiên, gắn liền với các mô hình sản xuất kinh tế ven biển nhằm khai thác tối đa giá 
trị cảnh quan tự nhiên và sẵn sàng thích ứng khi BĐKH, NBD xảy ra; 2/ Cần dùng 
chính điều kiện tự nhiên đã có để thích ứng với tự nhiên, cụ thể có những khu vực cần 
phải chung sống với ngập nước khi NBD, chỉ dùng đê “mềm”; một số khu vực có thể 
dùng đê bao “cứng” để ngăn NBD; 3/ Lựa chọn tối ưu các giải pháp công nghệ xây 
dựng, vật liệu thân thiện và các giải pháp tiết kiệm, tái tạo năng lượng trong xây dựng 
nhà ở; 5/ Cần phải dựa vào cộng đồng dân cư trên cơ sở tạo lập sinh kế và nâng cao 
tính chủ động, tích cực thích ứng với BĐKH, NBD của người dân. 
3.1.2. Nguyên tắc 
Luận án đề xuất 06 nguyên tắc như sau: 1/ Khai thác tối đa các giá trị cảnh quan 
tự nhiên để lựa chọn địa điểm xây dựng phát triển không gian cư trú dân cư ven biển; 
2/ Sử dụng các loại hình đê “mềm” ngăn nước biển xâm thực, gió bão, triều cường như 
trồng rừng phòng hộ, rừng nước mặn, cây chắn sóng,... Sử dụng hệ thống hồ điều hòa 
nước mặt. 3/ Giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống trong xây dựng môi trường 
cư trú; 4/ Đảm bảo gắn kết giữa KGKTNO và các không gian sản xuất kinh tế nông 
11 
nghiệp trên cơ sở phù hợp với hệ sinh thái môi trường tự nhiên ngập nước; 5/ Đảm bảo 
giải pháp công nghệ xây dựng phù hợp và khai thác sử dụng vật liệu xây dựng tại địa 
phương, thân thiện với môi trường và có khả năng thích ứng với BĐKH; 6/ Đảm bảo 
cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình lựa chọn giải pháp quy hoạch, kiến trúc, kỹ 
thuật; giải pháp quản lý, phát triển KGKTNONT. 
3.2. ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG TIÊU CHÍ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC 
NHÀ Ở NÔNG THÔN VÙNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI 
KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG 
3.2.1. Lựa chọn nhóm tiêu chí 
Lựa chọn 04 nhóm tiêu chí: 1/ Nhóm tiêu chí quy hoạch không gian làng; 2/ 
Nhóm tiêu chí không gian kiến trúc nhà ở; 3/ Nhóm tiêu chí kỹ thuật xây dựng và vật 
liệu; 4/ Nhóm tiêu chí hạ tầng kỹ thuật. 
3.2.2. Đề xuất hệ thống tiêu chí tổ chức không gian kiến trúc nhà ở nông thôn 
vùng duyên hải Bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng 
Hệ thống tiêu chí TCKGKTNONT vùng DHBB thích ứng với BĐKH, NBD, gồm 
04 nhóm tiêu chí và 23 tiêu chí thành phần (bảng 3.1). 
Bảng 3.2. Hệ thống tiêu chí TCKGKTNONT vùng DHBB thích ứng với BĐKH, NBD 
TT Nhóm tiêu chí Tiêu chí Mục tiêu cần đạt được 
I 
Nhóm tiêu 
chí quy 
hoạch 
không gian 
làng 
1. Lựa chọn vị 
trí, địa điểm 
xây dựng 
ĐDCNT mới 
- Phù hợp với địa hình, giao thông, hạ tầng kỹ 
thuật, hạ tầng xã hội, an toàn vệ sinh môi trường 
và an ninh quốc phòng. 
- Phù hợp với loại hình sản xuất nông nghiệp và 
điều kiện dịch vụ công cộng. 
- Cần bố trí tại các khu đất cao bên cạnh các 
làng hiện hữu, đảm bảo kết nối hạ tầng và sử 
dụng tối đa các không gian công cộng đã có. 
- Phù hợp với định hướng quy hoạch chung. 
2. Không gian 
sinh hoạt 
cộng đồng kết 
hợp cứu hộ, 
cứu nạn 
- Đảm bảo 100% làng có nhà sinh hoạt cộng đồng. 
- Bảo đảm không gian sinh hoạt văn hóa thể thao. 
- Nhà sinh hoạt cộng đồng phải đảm bảo đủ khả 
năng chống gió bão, ngập lụt, ... nhằm sử dụng 
làm nơi cứu hộ, cứu nạn khi có thảm họa xảy ra. 
3. Khu dân 
cư 
- Đạt chuẩn mới của Bộ Xây dựng ban hành: 
Không có nhà tạm, nhà dột nát, có khả năng sử 
dụng trên 50 năm để thích ứng với BĐKH, NBD. 
- Đảm bảo 100% nhà kiên cố chịu được gió, bão 
trên cấp 12 và nước biển dâng cao 1m. 
- Mật độ xây dựng trong khu dân cư không vượt 
quá 35% để xanh hóa môi trường. 
12 
4. Không 
gian cây 
xanh, mặt 
nước. 
- Trồng thêm cây xanh trong các hộ gia đình: Cây 
ăn quả, cây lấy gỗ, cây chắn gió bão. 
- Duy trì hệ thống cây xanh để cải thiện vi khí 
hậu, bảo tồn đa dạng sinh học và cảnh quan cho 
khuôn viên làng. Trồng thêm hệ thống cây xanh 
ven biển để chắn gió bão và chống xói lở đất. 
- Đảm bảo 100% các hộ gia đình có ao hồ chứa 
nước ngọt (bao gồm nước mưa và nước thải đã 
qua xử lý) nhằm duy trì và dung hòa hệ sinh thái. 
5. Không 
gian giao 
thông. 
- Đảm bảo giao thông thuận lợi, giao thông kết nối 
ngoại làng, nội làng, nội đồng và các hộ gia đình. 
- Các tuyến đường xây dựng mới có cao độ trên 
1,03m không bị ngập lụt, hay chiều cường. 
- Đáp ứng được xe cơ giới tiếp cận 100% để 
phục vụ sản xuất, thông thương sản phẩm nông 
nghiệp và phục vụ dân sinh. Đảm bảo bền vững, 
đi lại an toàn. 
- Định hướng phát triển hệ thống giao thông 
đường thủy đáp ứng điều kiện nước biển dâng. 
6. Không 
gian sản 
xuất. 
- Quy hoạch đất trồng trọt, đất canh tác muối, 
đất nuôi trồng thủy sản đáp ứng yêu cầu cơ giới 
và tự động hóa tiếp cận. 
- Tích hợp không gian sản xuất năng lượng sạch 
(điện gió, điện năng lượng mặt trời,...) phục vụ 
sản xuất, sinh hoạt. 
7. Không 
gian tập kết 
và thông 
thương sản 
phẩm nông 
nghiệp 
- Đáp ứng quỹ đất xây dựng công trình và bãi 
tập kết các sản phẩm nông nghiệp cho mỗi làng 
hoặc cụm làng. 
- Phải thu gom đúng quy trình và đảm bảo vệ sinh 
môi trường không ảnh hưởng khu ở của dân cư. 
- 100% cơ giới tiếp cận, quy trình một chiều, 
đảm bảo các sản phẩm an toàn vệ sinh thông 
thương nhanh gọn, đạt chất lượng thương phẩm. 
- Quỹ đất quy hoạch không gian tập kết và thông 
thương sản phẩm nông nghiệp nên ở đầu làng 
hay nơi có tập trung các đầu mối giao thông. 
- Tích hợp không gian sản xuất năng lượng sạch 
(điện gió, điện năng lượng mặt trời, ...) phục vụ 
sản xuất, sinh hoạt. 
8. Không 
gian sinh 
hoạt tín 
ngưỡng, tôn 
giáo, tâm 
linh 
- Duy trì và bảo tồn các công trình văn hóa tín 
ngưỡng, tôn giáo của thôn làng có sẵn. 
- Quy hoạch không gian và hình thức cho các khu 
nghĩa trang, nghĩa địa theo phong tục tập quán, 
nhưng đảm bảo theo xu thế hiện đại, vệ sinh môi 
trường và tiết kiệm quỹ đất. 
13 
II 
Nhóm tiêu 
chí không 
gian kiến 
trúc nhà ở 
9. Cao độ san 
nền, thoát 
nước 
- Nền khuôn viên vườn có cao trình cao tối thiểu 
0,35m, khu vực xây dựng nhà ở tối thiểu 1,03m 
để thích ứng NBD, có hướng thoát nước phù 
hợp tổng thể chung. 
- Hệ thống rãnh thoát nước được kết nối với hệ 
thống kênh mương đảm bảo tiêu nước hiệu quả, 
chống úng ngập. 
10. Mật độ 
xây dựng 
- Không xây dựng nhà ống trong khuôn viên đất 
có vườn, nên xây nhà thông thoáng tiếp cận với 
thiên nhiên. 
- Mật độ xây dựng nhà ở trong khuôn viên phải 
phù hợp nhằm đảm bảo xanh hóa môi trường sống. 
11. Không 
gian cây 
xanh, mặt 
nước 
- Duy trì cây xanh hiện có, trồng thêm cây xanh 
trong khuôn viên: Cây ăn quả, cây lấy gỗ đặc 
biệt là các cây chắn gió bão và loại cây thích 
ứng với nước ngập mặn. 
- Trong khuôn viên đảm bảo duy trì và đào mới các 
ao, hồ để tích nước ngọt tưới tiêu và tạo cảnh quan. 
12. Không 
gian sản xuất 
hộ gia đình 
- Đảm bảo không gian nghề phụ, nghề thủ công. 
- Đảm bảo không gian cho kho chứa nông cụ, 
chứa sản phẩm nông nghiệp. 
13. Công 
năng sử dụng 
- Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu: Nghỉ ngơi, sinh 
hoạt, sản xuất, học tập, giải trí, tín ngưỡng, ... 
- Bếp nấu hiện đại kết hợp với bếp truyền thống. 
- Tiến tới 100% bếp hiện đại có tích hợp đầy đủ 
các tiện ích và loại bỏ bếp đun nấu rơm rạ 
truyền thống để giảm khí CO2, cải thiện môi 
trường ở trong sạch hơn. 
- Tích hợp khu vệ sinh vào trong nhà ở để đảm 
bảo tiện dụng và vệ sinh môi trường. 
14. Hướng 
nhà và cao 
độ nền nhà 
- Đảm bảo các ngôi nhà chính quay hướng nam, 
đông nam để chống bức xạ mặt trời và tránh gió 
bão hướng biển Đông. 
- Đảm bảo về cao độ nền nhà trên 1,03 m để 
thích ứng nước biển dâng. 
15. Thông 
gió, chiếu 
sáng và sử 
dụng thiết bị 
công nghệ 
- Đảm bảo các không gian sinh hoạt chính của ngôi 
nhà (phòng ngủ và sinh hoạt chung, không gian sản 
xuất,...) phải được thông gió và chiếu sáng tự nhiên. 
- Sử dụng các trang thiết bị tiết kiệm năng lượng, 
các thiết bị dùng năng lượng tái tạo như năng 
lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy 
triều,... Yêu tiên các sản phẩm sản xuất trong nước. 
16. Hình 
thức, chiều 
- Có tính thống nhất hình thức kiến trúc đậm đà 
bản sắc dân tộc các công trình trong khuôn viên 
14 
cao nhà nhà ở, áp dụng các thiết kế sinh thái, đảm bảo 
phù hợp với điều kiện khí hậu và vật liệu xây 
dựng địa phương, thân thiện với môi trường. 
- Sử dụng các giải pháp cách nhiệt, che nắng, 
xanh hóa công trình để tiết kiệm cho năng lượng 
nhân tạo. 
- Chiều cao không quá ba tầng, khuyến khích xây 
dựng hai tầng để đảm bảo chống gió bão hiệu quả. 
III 
Nhóm tiêu 
chí kỹ thuật 
xây dựng, 
vật liệu xây 
dựng 
17. Kỹ thuật, 
công nghệ 
xây dựng 
Đưa công nghệ xây dựng thích hợp (kết hợp 
hiện đại và truyền thống) vào xây dựng và bảo 
trì ngôi nhà ở nông thôn. 
18. Vật liệu 
xây dựng 
- Sử dụng vật liệu sẵn có của địa phương. 
- Sử dụng vật liệu thân thiện để đảm bảo môi 
trường bền vững. 
IV 
Nhóm tiêu 
chí hạ tầng 
kỹ thuật 
19. Giao 
thông 
- Đáp ứng được xe cơ giới tiếp cận 100% để 
phục vụ sản xuất, phục vụ dân sinh. 
- Khai thác tối đa vật liệu địa phương, vật liệu 
tái tạo trong xây dựng giao thông. 
20. Cấp nước 
sinh hoạt 
Đảm bảo 100% các hộ gia đình trong làng, xã có đủ 
nước cấp cho sinh hoạt, chất lượng nước cấp cho ăn 
uống và sinh hoạt đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế. 
21. Hệ thống 
kênh, rạch 
- Hệ thống kênh rạch đảm bảo tưới, tiêu, thoát 
nước mặt khi mưa lũ và đáp ứng giao thông thủy 
22. Xử lý 
nước thải 
sinh hoạt 
- Nước thải sinh hoạt các hộ gia đình đảm bảo 
100% được xử lý sơ bộ trước khi thải ra hệ thống 
xử lý chung, hướng tới việc xử lý tại nguồn đạt 
tiêu chuẩn Việt Nam trước khi thải ra môi trường. 
- Áp dụng công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt 
đã được kiểm nghiệm, thực hiện các hướng dẫn 
quản lý sử dụng nước để giảm lượng nước thải 
phải xử lý. 
23. Xử lý 
chất thải rắn 
- Đảm bảo 100% phân loại và thu gom chất thải 
rắn trong các hộ gia đình. 
- Giảm thiểu phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại 
nguồn. 
- Xử lý 100% chất thải rắn an toàn hợp vệ sinh 
và đúng kỹ thuật. 
3.3. BỔ SUNG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI VỀ XÂY DỰNG, 
PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN LÀNG VÀ KIẾN TRÚC NHÀ Ở NÔNG THÔN THÍCH 
ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG 
3.3.1. Xác định các yêu cầu cần bổ sung 
Đề xuất một số nội dung nhằm bổ sung hoàn thiện đối với các nhóm tiêu chí có 
liên quan tới vấn đề quy hoạch, kiến trúc NONT thích ứng với BĐKH, NBD trong 
tương lai (bảng 3.3, 3.4, 3.5). 
15 
3.3.2. Các nội dung bổ sung Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới về không gian 
làng và kiến trúc nhà ở nông thôn thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng 
3.3.2.1. Nhóm I: Quy hoạch (Bảng 3.3. Bổ sung về Quy hoạch) 
STT Tên tiêu chí 
Nội dung tiêu chí 
của CP ban hành 
Đề xuất bổ sung nội dung tiêu chí cho 
vùng DHBB 
1 
Quy hoạch 
và thực 
hiện quy 
hoạch 
1.3. Quy hoạch 
phát triển các khu 
dân cư mới và 
chỉnh trang các 
khu dân cư hiện 
có theo hướng 
văn minh, bảo tồn 
được bản sắc văn 
hóa tốt đẹp. 
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới 
và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo 
hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn 
hóa tốt đẹp và thích ứng với BĐKH, NBD 
1.4. Lựa chọn vị trí, địa điểm xây dựng 
ĐDCNT mới, tái định cư, khu đất dãn dân 
đảm bảo: Địa hình khu đất cao, tránh ngập 
nước; có khả năng kết nối hệ thống hạ tầng kỹ 
thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực; đáp ứng 
với loại hình sản xuất nông nghiệp khi NBD. 
3.3.2.2. Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (Bảng 3.4. Bổ sung về Hạ tầng Kinh 
tế - Xã hội) 
STT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí của CP ban hành 
Đề xuất bổ sung nội dung tiêu chí cho vùng 
DHBB 
2 Giao thông 
2.5. Tỷ lệ hệ thống giao thông đường bộ và 
đường thủy đạt 100% về khả năng kết nối 
5 Trường học 
5.1. Tỷ lệ trường 
học các cấp: mầm 
non, mẫu giáo, 
tiểu học, THCS có 
cơ sở vật chất đạt 
chuẩn QG. 
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu 
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt 
chuẩn quốc gia và có khả năng đáp ứng cứu 
hộ, cứu nạn khi xảy ra gió bão và ngập lụt. 
6 Cơ sở vật chất văn hóa 
6.3. Tỷ lệ thôn có 
nhà văn hóa và 
khu thể thao thôn 
đạt quy định của 
Bộ VH-TT-DL. 
6.3. Tỷ lệ 100% thôn có nhà văn hóa và khu 
thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL 
và có khả năng kết hợp đáp ứng cứu hộ, cứu 
nạn khi xảy ra gió bão và ngập lụt. 
9 Nhà ở dân cư 
9.2. Tỷ lệ hộ có 
nhà ở đạt tiêu 
chuẩn Bộ XD. 
9.2. Tỷ lệ 90% hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ 
Xây dựng và có khả năng bền vững, có không 
gian cứu hộ gia đình. 
3.3.2.3. Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - môi trường (Bảng 3.5. Bổ sung về Văn hóa 
- Xã hội - Môi trường) 
STT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí của CP ban hành 
Đề xuất bổ sung nội dung tiêu chí cho vùng 
DHBB 
17 Môi trường 
17.6. Các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm nguồn 
nước sạch và nguồn nước tái tạo, khai thác 
hiệu quả năng lượng tự nhiên. 
16 
3.4. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC NHÀ Ở 
NÔNG THÔN VÙNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ 
HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG 
3.4.1. Nhóm giải pháp tổ chức cấu trúc không gian làng ven biển vùng duyên 
hải Bắc bộ thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng 
3.4.1.1. Tổ chức cấu trúc không gian điểm dân cư nông thôn mới thích ứng với 
biến đổi khí hậu, nước biển dâng 
- Lựa chọn vị trí xây dựng: Căn cứ vào các tiêu chí và vùng sinh thái tự nhiên địa 
điểm xây dựng gồm đất bãi ven sông bên cạnh các làng khu vực đất cửa sông và khu 
đất bãi bồi cao bên cạnh các làng tại khu vực đất bãi bồi ven biển. 
- Xác định quy mô diện tích đất xây dựng: Theo TCVN 4454: 2012, diện tích đất 
cho một ĐDCNT: Đất ở (40-50m2/người), đất dịch vụ công cộng (10-12m2/người), đất 
giao thông và hạ tầng kỹ thuật (10-12m2/người), đất cây xanh công cộng (6-
9m2/người). 
Tuy nhiên, để đáp ứng với các điều kiện của BĐKH, NBD, luận án đề xuất bổ 
sung thêm quy mô diện tích đất xây dựng điểm dân cư nông thôn đối với đất xây dựng 
kênh, mương là 10-12m2/người và đất xây dựng hồ điều hòa là 12-15 m2/người so với 
TCVN 4454: 2012. 
- Tổ chức không gian: Khi tổ chức không gian ĐDCNT mới cần tận dụng tối đa 
các chức năng hiện có của làng hiện hữu như các công trình công cộng, công trình tín 
ngưỡng, tôn giáo; bổ sung các chức năng mới như sân tập thể thao, công viên, cây 
xanh, vui chơi giải trí; thư viện, internet; nhà trẻ, mẫu giáo; dịch vụ thương mại,... 
3.4.1.2. Cải tạo, chỉnh trang cấu trúc không gian làng thích ứng với biến đổi 
khí hậu, nước biển dâng 
* Tại các khu vực đất cửa sông 
- Nguyên tắc cải tạo, chỉnh trang cấu trúc không gian làng như sau: 1/ Cần giữ gìn 
bảo tồn các không gian tôn giáo, không gian tâm linh, tín ngưỡng, không gian văn hóa; 
các công trình công cộng, nhà ở có giá trị văn hóa kiến trúc truyền thống; 2/ Chuyển 
dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng thích ứng NBD, ngập mặn; 3/ Bổ sung hệ 
thống giao thông đi lại, kết nối giữa đường bộ và đường thủy; 4/ Bổ sung hệ thống ao

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_to_chuc_khong_gian_kien_truc_nha_o_nong_thon.pdf