Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập

Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 221 trang nguyenduy 13/09/2024 210
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập

Luận án Nghiên cứu năng lực của sỹ quan hàng hải Việt Nam trong xử lý tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập
L quan sát MT 
bằng mặt phản ảnh la bàn, trục hoành thể hiện số lần SQTCBL quan sát. Hình 
vẽ cũng cho thấy số lần SQTCBL quan sát tàu MT nằm trong giải từ 3-10 lần 
là nhiều nhất, để xác định số lần cụ thể ta chọn số lần có nhiều nhất SQTCBL 
thực hiện là 7 lần, 37/166 SQTCBL quan sát chiếm 22% trong tình huống tàu 
MT cắt mạn trái có đâm va xảy ra. 
Hình 2.26. Quan sát tàu MT bằng Radar/ARPA. 
4 5 
10 
13 
25 
33 
37 
20 
10 
1 3 2 1 
2% 3% 
6% 
8% 
15% 
20% 
22% 
12% 
6% 
1% 
2% 1% 1% 
0
5
10
15
20
25
30
35
40
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
T
ổ
n
g
 s
ố
 n
g
ƣ
ờ
i 
q
u
an
 s
át
 (
n
g
ƣ
ờ
i)
Số lần quan sát (lần) 
Số lần quan sát phƣơng vị tàu MT bằng la bàn trong tình huống cắt 
hƣớng mạn trái 
Số SQTCBL quan sát Tỉ lệ phần trăm 
1 2 
5 
13 
16 
10 
6 5 
9 
12 
15 16 
17 
1% 
1% 
3% 
8% 
10% 
6% 
4% 
3% 
5% 
7% 
9% 
10% 
10% 
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
T
ổ
n
g
 s
ố
 S
Q
T
C
B
L
 q
u
an
 s
át
 (
n
g
ƣ
ờ
i)
Số lần quan sát (lần) 
Số lần SQTCBL sử dụng Radar để lấy thông tin MT trong tình huống 
cắt mạn phải 
Số SQTCBL quan sát Tie lệ phần trăm SQTCBL quan sát trên tổng SQTCBL thực nghiệm 
72 
Hình số 2.26 cho thấy, trục tung thể hiện số SQTCBL quan sát MT 
bằng Radar/ARPA, trục hoành thể hiện số lần SQTCBL quan sát. Mỗi lần 
quan sát tàu MT trên Radar/ARPA SQTCBL quan tâm đến các thông số tàu 
MT: Phƣơng vị, khoảng cách, hƣớng đi, tốc độ, TCPA, CPA, BCR và TCBR. 
Hình vẽ cũng cho thấy số lần SQTCBL quan sát Radar/ARPA không đồng 
đều, các SQTCBL sử dụng Radar/ARPA quá nhiều lần tập trung từ 9 lần đến 
13 lần, việc này cho thấy SQTCBL có xu hƣớng sử dụng các trang thiết bị 
buồng lái nhiều mà quên đi việc cảnh giới bằng mắt nhìn và tai nghe, nếu sử 
dụng quá nhiều thời gian vào thiết bị buồng lái thì thời gian còn lại dành cho 
cảnh giới bằng mắt nhìn và tai nghe sẽ ít đi. Theo COLREG 1972, đánh giá 
nguy cơ đâm va chỉ cần quan sát phƣơng vị la bàn và khoảng cách của tàu 
MT, việc sử dụng các trang thiết bị chỉ để làm rõ thông tin tàu MT, vì vậy, 
hình trên SQTCBL quan sát Radar/ARPA nằm trong dải từ 3-8 lần là đủ để 
làm rõ thông tin tàu MT. Số lƣợng SQTCBL thực hiện nhiều nhất trong dải 3-
8 lần đƣợc lựa chọn là 5 lần, 16/166 SQTCBL quan sát chiếm 10% trong tình 
huống tàu MT cắt mạn trái có đâm va xảy ra. 
Hình 2.27. Quan sát tàu MT bằng ECDIS. 
1 2 
3 
5 
16 
13 
7 
5 
13 14 14 
15 16 
19 
23 
1% 
1% 
2% 
3% 
10% 
8% 
4% 
3% 
8% 
8% 8% 
9% 
10% 
11% 
14% 
0
5
10
15
20
25
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
T
ổ
n
g
 s
ố
 n
g
ƣ
ờ
i 
q
u
an
 s
át
 (
N
g
ƣ
ờ
i)
Số lần quan sát (lần) 
Số lần SQTCBL sử dụng ECDIS để lấy thông tin tàu MT trong tình 
huống cắt mạn trái 
Số người quan sát Tỉ lệ phần trăm số SQTCBL trên tổng số SQTCBL thực nghiệm 
73 
Hình số 2.27 cho thấy, trục tung thể hiện số sỹ quan trực ca buồng lái 
quan sát MT bằng hải đồ điện tử (ECDIS), trục hoành thể hiện số lần sỹ quan 
trực ca buồng lái quan sát. Mỗi lần quan sát tàu MT trên ECDIS, sỹ quan trực 
ca buồng lái quan tâm đến các thông số tàu MT: Tên tàu, hô hiệu, loại tàu, 
hƣớng đi, tốc độ và tình trạng hàng hải. Hình vẽ cũng cho thấy số lần sỹ quan 
trực ca buồng lái quan sát ECDIS không đồng đều, các sỹ quan trực ca buồng 
lái sử dụng ECDIS quá nhiều lần tập trung từ 9 lần đến 15 lần, việc này cho 
thấy sỹ quan trực ca buồng lái có xu hƣớng sử dụng các trang thiết bị buồng 
lái nhiều mà quên đi việc cảnh giới bằng mắt nhìn và tai nghe, nếu sử dụng 
quá nhiều thời gian vào thiết bị buồng lái thì thời gian còn lại dành cho cảnh 
giới bằng mắt nhìn và tai nghe sẽ ít đi. Theo COLREG 1972, đánh giá nguy 
cơ đâm va chỉ cần quan sát phƣơng vị la bàn và khoảng cách của tàu MT, việc 
sử dụng các trang thiết bị chỉ để làm rõ thông tin tàu MT, vì vậy, hình trên sỹ 
quan trực ca buồng lái quan sát ECDIS nằm trong dải từ 3-8 lần là đủ để làm 
rõ thông tin tàu MT. Số lƣợng sỹ quan trực ca buồng lái thực hiện nhiều nhất 
trong dải 3-8 lần đƣợc lựa chọn là 5 lần, 16/166 sỹ quan trực ca buồng lái 
quan sát chiếm 10% trong tình huống tàu MT cắt mạn trái có đâm va xảy ra. 
iv. Trong trƣờng hợp tàu MT vƣợt tàu chủ, các sỹ quan trực ca buồng 
lái có thể hiểu chuyển động của tàu mục tiêu trong một khoảng thời gian 
ngắn. Tần suất quan sát cũng không cao. Các nhiệm vụ chi tiết của cảnh giới 
tới tàu MT từ điểm phát hiện đến hiểu biết về chuyển động mục tiêu và ƣớc 
tính tình huống trong tƣơng lai thể hiện ở các hình 2.28 - hình 2.31 dƣới đây. 
Hình số 2.28 cho thấy, trục tung thể hiện số sỹ quan trực ca buồng lái 
quan sát MT bằng mắt thƣờng, trục hoành thể hiện số lần sỹ quan trực ca 
buồng lái quan sát. 
74 
Hình 2.28. Quan sát ước lượng KC và PV tàu MT bằng mắt thường. 
Hình vẽ cũng cho thấy số lần SQTCBL quan sát tàu MT nằm trong giải từ 3-
10 lần là nhiều nhất, để xác định số lần cụ thể ta chọn số lần có nhiều nhất 
SQTCBL thực hiện là 6 lần, 28/166 SQTCBL quan sát chiếm 17% trong tình 
huống tàu MT vƣợt tàu chủ có đâm va. 
Hình 2.29. Quan sát PV tàu MT bằng la bàn. 
7 
12 
14 
16 
20 
28 
20 
12 11 10 
8 
3 2 
4% 
7% 
8% 
10% 
12% 
17% 
12% 
7% 
7% 
6% 
5% 
2% 
1% 
0
5
10
15
20
25
30
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
T
ổ
n
g
 s
ố
 n
g
ƣ
ờ
i 
 q
u
an
 s
át
 (
n
g
ƣ
ờ
i)
Số lần quan sát (lần) 
Số lần ƣớc lƣợng Khoảng cách và phƣơng vị tàu MT bằng mắt trong 
tình huống vƣợt nhau 
Số SQTCBL quan sát Tỉ lệ phần trăm 
1 2 
15 20 
30 
46 
15 9 8 7 5 3 2 
1% 1% 
9% 
12% 
18% 
28% 
9% 
5% 5% 4% 3% 2% 1% 
0
10
20
30
40
50
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
T
ổ
n
g
 s
ố
 n
g
ƣ
ờ
i 
q
u
an
 s
át
(n
g
ƣ
ờ
i)
Số lần quan sát (lần) 
Biểu đồ quan sát phƣơng vị bằng la bàn tình huống vƣợt nhau 
Số SQTCBL quan sát Tỉ lệ phần trăm 
75 
Hình số 2.29 cho thấy, trục tung thể hiện số SQTCBL quan sát MT 
bằng mặt phản ảnh la bàn, trục hoành thể hiện số lần SQTCBL quan sát. Hình 
vẽ cũng cho thấy số lần SQTCBL quan sát tàu MT nằm trong giải từ 3-10 lần 
là nhiều nhất, để xác định số lần cụ thể ta chọn số lần có nhiều nhất SQTCBL 
thực hiện là 6 lần, 46/166 SQTCBL quan sát chiếm 28% trong tình huống tàu 
MT vƣợt tàu chủ có đâm va. 
Hình 2.30. Quan sát tàu MT bằng Radar/ARPA. 
Hình số 2.31 cho thấy, trục tung thể hiện số SQTCBL quan sát MT 
bằng Radar/ARPA, trục hoành thể hiện số lần SQTCBL quan sát. Mỗi lần 
quan sát tàu MT trên Radar/ARPA SQTCBL quan tâm đến các thông số tàu 
MT: Phƣơng vị, khoảng cách, hƣớng đi, tốc độ, TCPA, CPA, BCR và TCBR. 
Hình vẽ cũng cho thấy số lần SQTCBL quan sát Radar/ARPA không đồng 
đều, các SQTCBL sử dụng Radar/ARPA quá nhiều lần tập trung từ 9 lần đến 
13 lần, việc này cho thấy SQTCBL có xu hƣớng sử dụng các trang thiết bị 
buồng lái nhiều mà quên đi việc cảnh giới bằng mắt nhìn và tai nghe, nếu sử 
dụng quá nhiều thời gian vào thiết bị buồng lái thì thời gian còn lại dành cho 
cảnh giới bằng mắt nhìn và tai nghe sẽ ít đi. Theo COLREG 1972, đánh giá 
1 2 
5 
15 
17 
8 7 
5 
10 11 
13 
15 
17 
1% 
1% 
3% 
9% 
10% 
5% 
4% 
3% 
6% 
7% 
8% 
9% 
10% 
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
T
ổ
n
g
 s
ố
 S
Q
T
C
B
L
 q
u
an
 s
át
 (
n
g
ƣ
ờ
i)
Số lần quan sát (lần) 
Số lần SQTCBL sử dụng Radar để lấy thông tin tàu Mt trong tình 
huống vƣợt nhau 
Số SQTCBL quan sát Tỉ lệ phần trăm 
76 
nguy cơ đâm va chỉ cần quan sát phƣơng vị la bàn và khoảng cách của tàu 
MT, việc sử dụng các trang thiết bị chỉ để làm rõ thông tin tàu MT, vì vậy, 
hình trên SQTCBL quan sát Radar/ARPA nằm trong dải từ 3-8 lần là đủ để 
làm rõ thông tin tàu MT. Số lƣợng SQTCBL thực hiện nhiều nhất trong dải 3-
8 lần đƣợc lựa chọn là 5 lần, 17/166 SQTCBL quan sát chiếm 10% trong tình 
huống tàu MT vƣợt tàu chủ có đâm va. 
Hình 2.31. Quan sát tàu MT bằng ECDIS. 
Hình số 2.31 cho thấy, trục tung thể hiện số SQTCBL quan sát MT 
bằng ECDIS, trục hoành thể hiện số lần SQTCBL quan sát. Mỗi lần quan sát 
tàu MT trên ECDIS, SQTCBL quan tâm đến các thông số tàu MT: Tên tàu, 
hô hiệu, loại tàu, hƣớng đi, tốc độ và tình trạng hàng hải. Hình vẽ cũng cho 
thấy số lần SQTCBL quan sát ECDIS không đồng đều, các SQTCBL sử dụng 
ECDIS quá nhiều lần tập trung từ 9 lần đến 15 lần, việc này cho thấy 
SQTCBL có xu hƣớng sử dụng các trang thiết bị buồng lái nhiều mà quên đi 
việc cảnh giới bằng mắt nhìn và tai nghe, nếu sử dụng quá nhiều thời gian vào 
thiết bị buồng lái thì thời gian còn lại dành cho cảnh giới bằng mắt nhìn và tai 
nghe sẽ ít đi. Theo COLREG 1972, đánh giá nguy cơ đâm va chỉ cần quan sát 
1 2 
4 6 
14 
8 6 5 
10 12 
14 
18 
21 22 23 
1% 1% 
2% 
4% 
8% 
5% 
4% 3% 
6% 
7% 
8% 
11% 
13% 13% 
14% 
0
5
10
15
20
25
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
T
ổ
n
g
 s
ố
 S
Q
T
C
B
L
 q
u
an
 s
át
 (
N
g
ƣ
ờ
i)
Số lần quan sát (lần) 
Số lần SQTCBL sử dụng ECDIS để lấy thông tin tàu MT 
trong tình huống vƣợt nhau 
Số SQTCBL quan sát Tỉ lệ phần trăm 
77 
phƣơng vị la bàn và khoảng cách của tàu MT, việc sử dụng các trang thiết bị 
chỉ để làm rõ thông tin tàu MT, vì vậy, hình trên SQTCBL quan sát ECDIS 
nằm trong dải từ 3-8 lần là đủ để làm rõ thông tin tàu MT. Số lƣợng SQTCBL 
thực hiện nhiều nhất trong dải 3-8 lần đƣợc lựa chọn là 5 lần,14/166 SQTCBL 
quan sát chiếm 8% trong tình huống tàu MT vƣợt tàu chủ có đâm va. 
2.4.4.2. Xác định vị trí tàu 
Khi trực ca trên buồng lái, khi gặp các tình huống có nguy cơ đâm va, 
các SQTCBL phải thực hiện rất nhiều nhiệm vụ nhằm điều khiển con tàu 
hàng hải an toàn, một trong những nhiệm vụ cần phải làm để duy trì cho tàu 
chạy đúng tuyến đƣờng đã chọn là xác định vị trí tàu. 
Qua các số liệu thu thập đƣợc từ SQTCBL đã trải nghiệm, các kết quả 
thu đƣợc nhƣ sau: 
- Thời gian trung bình sử dụng cho một lần xác định vị trí tàu là 1 
phút 30 giây. 
- Trung bình 2 lần sử dụng Radar hoặc GPS để xác định vị trí tàu, một 
lần trƣớc khi hành động tránh va và một lần sau khi hành động tránh 
va kết thúc. 
2.4.4.3. Sử dụng VHF 
Qua các trải nghiệm của SQTCBL tại trung tâm mô phỏng buồng lái, 
kết quả thu đƣợc là thời điểm bắt đầu thông tin liên lạc VHF, nội dung thông 
tin liên lạc nhƣ sau: 
1. Liên lạc nên đƣợc bắt đầu trƣớc khi TCPA của tàu MT nguy hiểm 
nhỏ hơn 15 phút. 
2. Nội dung liên lạc chi tiết tàu MT là nhƣ sau: 
(a) Tên tàu; 
(b) Phƣơng pháp qua nhau; 
(c) Hành động của tàu chủ; 
(d) Hành động của tàu mục tiêu. 
78 
2.4.4.4. Điều động tàu tránh va 
Điều động tránh va với tàu mục tiêu phụ thuộc vào tình huống, trong 
trƣờng hợp tàu mục tiêu đi đối hƣớng thì việc quyết định điều động nhanh 
hơn, góc thay đổi hƣớng đi sẽ nhỏ hơn các trƣờng hợp cắt hƣớng từ mạn phải 
và cắt hƣớng từ mạn trái, các trƣờng hợp tàu thuyền mục tiêu vƣợt tàu chủ thì 
tàu chủ nếu cần phải điều động thì cũng bẻ lái với góc độ nhỏ hơn. Qua thực 
nghiệm trên mô phỏng buồng lái, các số liệu chi tiết thu đƣợc thể hiện trong 
các bảng ở Phụ lục 1 và đƣợc tổng hợp nhƣ sau: 
1. Tàu thuyền MT đi đối hƣớng hoặc gần nhƣ đối hƣớng tàu chủ, có 
nguy cơ đâm va xảy ra, các thông số thu đƣợc nhƣ sau: 
Hình 2.32. TCPA bắt đầu tránh va trong tình huống tàu MT đi đối hướng 
hoặc gần như đối hướng. 
Hình số 2.32 cho thấy, trục tung tổng số SQTCBL thực nghiệm, trục 
hoành gian TCPA (phút) bắt đầu điều động tránh va tƣơng ứng. Thời gian 
TCPA cũng đƣợc chia làm 3 khoảng: Thời gian TCPA gần (4.0 phút đến 8.4 
phút); thời gian TCPA trung bình (8.5 phút đến 12.3 phút); thời gian TCPA 
sớm (từ 12.4 phút đến 18 phút). Hình vẽ cũng cho thấy, trong giải TCPA gần 
4,2 
5,5 
7,5 
8,4 8,5 8,6 8,7 8,8 
9,3 9,5 
10,2 10,6 
12,4 
13,5 
15 
17,1 
2 
3 
17 
6 
8 
7 
20 
14 
9 
8 
13 
12 
13 
21 
7 
6 
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
0
5
10
15
20
25
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
T
C
P
A
 b
ắt
 đ
ầu
 t
rá
n
h
 v
a 
(p
h
ú
t)
S
ố
 S
Q
T
C
B
L
 t
h
ự
c 
n
g
h
iệ
m
 (
n
g
ƣ
ờ
i)
TCPA bắt đầu tránh va tƣơng ứng 
TCPA bắt đầu điều động tránh va trong tình huống đối hƣớng nhau 
Thời gian TCPA bắt đầu tránh va Số SQTCBL thực nghiệm 
79 
7.5 phút, có 17 SQTCBL thực hiện điều động tránh va, là số lƣợng lớn nhất 
SQTCBL thực hiện điều động. Trong giải TCPA trung bình 8.7 phút, có 20 
SQTCBL thực hiện điều động tránh va, là số lƣợng lớn nhất SQTCBL thực 
hiện điều động. Trong giải TCPA sớm 13.5 phút, có 21 SQTCBL thực hiện 
điều động tránh va, là số lƣợng lớn nhất SQTCBL thực hiện điều động. 
Hình 2.33. Góc thay đổi hướng đi khi điều động tránh va 
Hình 2.33 cho thấy, trục tung là góc thay đổi hƣớng đi (độ), trục hoành 
là số lƣợng SQTCBL thực nghiệm tƣơng ứng. Góc thay đổi hƣớng đi cũng 
đƣợc chia nhƣ sau: góc thay đổi hƣớng đi nhỏ CoH nhỏ (5 độ đến 19 độ), 
CoH trung bình (20 độ đến 39 độ), CoH lớn trên 40 độ. Hình vẽ cũng cho 
thấy trong giải CoH nhỏ, CoH = 10 độ có 53 SQTCBL, nhiều nhất thực hiện 
điều động, trong giải CoH trung bình, CoH = 20 độ có 56 SQTCBL, nhiều 
nhất thực hiện điều động và trong giải CoH lớn, CoH = 40 độ có 30 
SQTCBL, nhiều nhất thực hiện điều động tránh va. 
10 
20 
30 
35 
40 
49 50 53 
56 
31 
6 
13 
1 
5 
0
10
20
30
40
50
60
0
10
20
30
40
50
60
1 2 3 4 5 6 7
G
ó
c 
th
ay
 đ
ổ
i 
h
ƣ
ớ
n
g
 đ
i 
(đ
ộ
) 
S
ố
 l
ƣ
ợ
n
g
 S
Q
T
C
B
L
 t
h
ự
c 
n
g
h
iệ
m
 (
n
g
ƣ
ờ
i)
Số lƣợng SQTCBL thực nghiệm tƣơng ứng CoH 
Góc thay đổi hƣớng đi của SQTCBL thực nghiệm khi kết thúc điều 
động tránh va 
Góc thay đổi hướng đi khi điều động tránh va Số SQTCBL thực nghiệm 
80 
Hình 2.34. CPA khi kết thúc tránh va 
Hình 2.34 cho thấy trục tung số lƣợng SQTCBL thực nghiệm (ngƣời), 
trục hoành khoảng cách tại cận điểm CPA khi kết thúc tránh va. Khoảng cách 
CPA cũng đƣợc chia nhƣ sau: CPA gần (0.3 đến 0.8 hải lý); CPA trung bình 
(0.8 đến 1.7 hải lý) và CPA lớn (trên 1.7 hải lý). Trong giải CPA gần, CPA = 
0.8 hải lý có 5 SQTCBL, nhiều nhất thực hiện điều động tránh va; trong giải 
CPA trung bình, CPA = 1.2 hải lý có 23 SQTCBL, nhiều nhất thực hiện điều 
động tránh va và CPA lớn, CPA = 2.3 hải lý có 6 SQTCBL, nhiều nhất thực 
hiện điều động tránh va. 
1 
2 2 
5 
1 
2 
1 
3 
8 
15 
22 
23 
22 
8 
6 
5 5 
4 
5 
6 
5 
4 
6 
3 
2 
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
0
5
10
15
20
25
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
C
P
A
 k
ết
 t
h
ú
c 
tr
án
h
 v
a 
(N
M
) 
S
ố
 l
ƣ
ợ
n
g
 S
Q
T
C
B
L
 t
h
ự
c 
n
g
h
iệ
m
 (
n
g
ƣ
ờ
i)
Số lƣợng SQTCBL thực nghiệm tƣơng ứng CPA 
CPA của SQTCBL thực nghiệm khi kết thúc điều động tránh 
va 
CPA kết thúc tránh va Số lượng SQTCBL thực nghiệm 
81 
2. Tàu MT vƣợt tàu chủ có nguy cơ đâm va xảy ra: 
Hình 2.35. TCPA bắt đầu tránh va trong tình huống tàu MT đi đối hướng 
Hình số 2.35 cho thấy, trục tung tổng số SQTCBL thực nghiệm, trục 
hoành gian TCPA (phút) bắt đầu điều động tránh va. Thời gian TCPA cũng 
đƣợc chia làm 3 khoảng: Thời gian TCPA gần (3.9 phút đến 10.0 phút); thời 
gian TCPA trung bình (10.0 phút đến 15.5 phút); thời gian TCPA sớm (từ trên 
15.5 phút đến 30 phút). Hình vẽ cũng cho thấy, trong giải TCPA gần 7.5 phút, 
có 15 SQTCBL, nhiều nhất thực hiện điều động tránh va, là số lƣợng lớn nhất 
SQTCBL thực hiện điều động. Trong giải TCPA trung bình 14.2 phút, có 18 
SQTCBL, nhiều nhất thực hiện điều động tránh va, là số lƣợng lớn nhất 
SQTCBL thực hiện điều động. Trong giải TCPA sớm 28 phút, có 15 
SQTCBL, nhiều nhất thực hiện điều động tránh va, là số lƣợng lớn nhất 
SQTCBL thực hiện điều động. 
1 1 1 
2 2 
3 
5 
10 
15 
11 
8 
7 
8 
7 
8 
10 
18 
11 
7 
5 
6 
9 
15 
5 
1 
0
5
10
15
20
25
30
35
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
T
C
P
A
 b
ắt
 đ
ầu
 t
rá
n
h
 v
a 
(p
h
ú
t)
S
ố
 l
ƣ
ợ
n
g
 S
Q
T
C
B
L
 t
h
ự
c 
n
g
h
iệ
m
 (
n
g
ƣ
ờ
i)
TCPA bắt đầu tránh va 
TCPA bắt đầu điều động tránh va trong tình huống tàu MT vƣợt tàu chủ 
Thời gian TCPA bắt đầu tránh va Số SQTCBL thực nghiệm 
82 
Hình 2.36. Góc thay đổi hướng đi khi điều động tránh va. 
Hình 2.36 cho thấy, trục tung là góc thay đổi hƣớng đi (độ), trục hoành 
là số lƣợng SQTCBL thực nghiệm. Góc thay đổi hƣớng đi cũng đƣợc chia 
nhƣ sau: góc thay đổi hƣớng đi nhỏ CoH nhỏ (10 độ đến 25 độ), CoH trung 
bình (26 độ đến 55 độ, CoH lớn (55 độ đến 80 độ). Hình vẽ cũng cho thấy 
trong giải CoH nhỏ, CoH =10 độ có 36 SQTCBL, CoH =20 độ có 37 
SQTCBL, nhiều nhất thực hiện điều động, trong giải CoH trung bình, CoH = 
30 độ có 37 SQTCBL, nhiều nhất thực hiện điều động và trong giải CoH lớn, 
CoH = 60 độ có 15 SQTCBL, nhiều nhất thực hiện điều động tránh va. 
10 
20 
30 
40 
50 
60 
70 
80 
36 
37 
27 
19 
17 
15 
12 
3 
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
0
5
10
15
20
25
30
35
40
1 2 3 4 5 6 7 8
G
ó
c 
th
ay
 đ
ổ
i 
h
ƣ
ớ
n
g
 đ
i 
(đ
ộ
) 
S
ố
 l
ƣ
ợ
n
g
 S
Q
T
C
B
L
 t
h
ự
c 
n
g
h
iệ
m
 (
n
g
ƣ
ờ
i)
Số lƣợng SQTCBL thực nghiệm tƣơng ứng 
Góc thay đổi hƣớng đi của SQTCBL thực nghiệm khi kết thúc điều 
động tránh va 
Góc thay đổi hướng đi(độ) Số SQTCBL thực nghiệm 
83 
Hình 2.37. CPA khi kết thúc tránh va 
Hình 2.37 cho thấy trục tung số lƣợng SQTCBL thực nghiệm (ngƣời), 
trục hoành khoảng cách tại cận điểm CPA khi kết thúc tránh va. Khoảng cách 
CPA cũng đƣợc chia nhƣ sau: CPA gần (0.31 đến 0.5 hải lý); CPA trung bình 
(0.51 đến 1.0 hải lý) và CPA lớn (từ 1.1 đến 2.05 hải lý). Trong giải CPA gần, 
CPA = 0.38 hải lý có 3 SQTCBL, nhiều nhất thực hiện điều động tránh va; 
trong giải CPA trung bình, CPA = 0.6 hải lý có 22 SQTCBL, nhiều nhất thực 
hiện điều động tránh va và CPA lớn, CPA = 1.2 hải lý có 15 SQTCBL, nhiều 
nhất thực hiện điều động tránh va. 
1 1 1 
3 3 
19 
22 
18 
3 3 
7 
4 
12 
15 
10 
5 
3 3 3 
5 
3 
4 
3 
4 
3 
5 
2 
1 
0
0,5
1
1,5
2
2,5
0
5
10
15
20
25
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
C
PA
 k
ết
 t
h
ú
c 
tr
án
h
 v
a 
(N
M
) 
S
ố
 S
Q
T
C
B
L
 t
h
ự
c 
n
g
h
iệ
m
 (
n
g
ƣ
ờ
i)
Số lƣợng SQTCBL thực nghiệm tƣơng ứng CPA 
CPA của SQTCBL thực nghiệm khi kết thúc điều động tránh 
va 
CPA khi kết thúc điều động tránh va Số SQTCBL thực nghiệm 
84 
3. Tàu thuyền MT đi cắt hƣớng từ mạn phải tàu chủ có nguy cơ đâm va 
xảy ra: 
Hình 2.38. TCPA bắt đầu tránh va trong tình huống tàu MT cắt từ mạn phải 
Hình số 2.38 cho thấy, trục tung tổng số SQTCBL thực nghiệm, trục 
hoành gian TCPA (phút) bắt đầu điều động tránh va. Thời gian TCPA cũng 
đƣợc chia làm 3 khoảng: Thời gian TCPA gần (5.5 phút đến 10.9 phút); thời 
gian TCPA trung bình (11.0 phút đến 16.3 phút); thời gian TCPA sớm (từ 
16.4 phút đến 24 phút). Hình vẽ cũng cho thấy, trong giải TCPA gần, TCP 5.5 
phút, có 9 SQTCBL, nhiều nhất thực hiện điều động tránh va, là số lƣợng lớn 
nhất SQTCBL thực hiện điều động. Trong giải TCPA trung bình 11.0 phút, có 
11 SQTCBL, nhiều nhất thực hiện điều động tránh va, là số lƣợng lớn nhất 
9 
2 
1 
2 
3 
4 
1 1 
4 
1 1 1 1 
5 
3 
1 1 1 1 1 1 
11 
1 
3 
1 
2 
7 
1 
8 
1 1 1 
2 
1 
2 
1 
2 
6 
4 
3 
1 
2 
1 1 
2 
4 
1 
4 
2 
12 
7 
2 
6 
4 
1 1 
2 
1 
6 
3 
0
5
10
15
20
25
30
0
2
4
6
8
10
12
14
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51 53 55 57 59
T
C
P
A
 b
ắt
 đ
ầu
 t
rá
n
h
 v
a 
(p
h
ú
t)
S
ố
 S
Q
T
C
B
L
 t
h
ự
c 
n
g
h
iệ
m
 (
n
g
ƣ
ờ
i)
 TCPA bắt đầu tránh va tƣơng ứng 
TCPA bắt đầu điều động tránh va trong tình huống tàu MT 
cắt mạn phải 
TCPA bắt đầu tránh va Số lượng SQTCBL thực nghiệm 
85 
SQTCBL thự

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_nang_luc_cua_sy_quan_hang_hai_viet_nam_tr.pdf
  • pdfThông tin luận án-Tiếng Việt-NCS MXH.pdf
  • pdfThông tin luận án - Tiếng Anh.pdf
  • pdfluận án cấp cấp trường NCS Mai Xuân Hương tóm tắt - 13.7.2020.pdf