Luận án Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết độ tin cậy và phân tích rủi ro trong đánh giá an toàn hồ chứa thủy lợi Việt Nam
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết độ tin cậy và phân tích rủi ro trong đánh giá an toàn hồ chứa thủy lợi Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết độ tin cậy và phân tích rủi ro trong đánh giá an toàn hồ chứa thủy lợi Việt Nam
ận các cơ chế sự cố ở cống lấy nƣớc nhƣ Bảng 3-3: Bảng 3-3: Một số cơ chế sự cố ở cống lấy nước TT Cơ chế sự cố của cống lấy nƣớc Cống bê tông Ống thép luồn bê tông I Sự cố thủy lực 1.1 Thấm ( thấm dọc mang cống, thấm xuyên thành cống,...) x x 1.2 Khí thực sau cửa van x x 1.3 Mài mòn lòng dẫn x x II Sự cố do thiết bị, vận hành 2.1 Sự cố cửa van ( kẹt cửa van, hỏng thiết bị) x x 2.2 Sự cố thiết bị đóng mở (mất điện, hỏng thiết bị) x x 2.3 Vận hành không đúng quy trình x x III Sự cố do vật liệu kết cấu 3.1 Lún không đều giữa các đoạn cống x x 3.2 Cống bị dột và mục do hƣ hỏng vật liệu x x 3.3 Gãy, đổ, nứt cống, tháp cống do không đảm bảo yêu cầu về độ bền, cƣờng độ x x IV Sự cố do địa kỹ thuật 4.1 Thấm nền do xói ngầm và đẩy trồi x x 4.2 Biến dạng nền x x 4.2 Trƣợt mái đào, đắp tại cửa vào, tại công trình nối tiếp, thiết bị tiêu năng x x Sơ đồ cây sự cố tổng quát cho hạng mục cống lấy nƣớc trong CTĐM nhƣ Hình 3-11: 70 Hình 3-11: Sơ đồ cây sự cố của cống lấy nước 3.3 Thiết lập hàm độ tin cậy của cơ chế sự cố hồ chứa nƣớc 3.3.1 Nguyên tắc thiết lập a) Nguyên tắc: Theo công thức (2.1), hàm tin cậy (Z) mô tả một cơ chế sự cố có khả năng chịu tải là (R) và tải trọng là (S) nhƣ sau [43]: (2.1) Hàm tin cậy Z là một hàm ngẫu nhiên có các dạng phân bố khác nhau. Hàm tin cậy Z đƣợc thiết lập căn cứ vào trạng thái giới hạn tƣơng ứng với cơ chế phá hỏng hay còn gọi là biên sự cố. CTĐM hồ chứa nƣớc là một hệ thống kết cấu trên nền chịu tác động của các môi trƣờng xung quanh, trong đó môi trƣờng nƣớc và môi trƣờng nền có ảnh hƣởng quyết định đến ổn định của công trình. Do vậy, hoạt động của từng hạng mục thuộc CTĐM tuân theo các quy luật vật lý, cơ học theo cơ chế tác động qua lại giữa môi trƣờng nƣớc, nền, công trình. Quy luật này đƣợc xem xét để xác định hàm tải trọng và hàm độ bền khi thiết lập hàm tin cậy của các hạng mục thuộc CTĐM hồ chứa nƣớc [34]. 71 Bảng 3-4 trình bày nguyên tắc thiết lập một số hàm tin cậy của một số cơ chế sự cố đối với các hạng mục thuộc CTĐM hồ chứa nƣớc từ việc phân tích điều kiện xuất hiện trạng thái giới hạn của cơ chế phá hỏng theo [9], [10], [54]. b) Điều kiện áp dụng (1) CTĐM hồ chứa nƣớc đƣợc mô phỏng theo hệ thống có liên kết nối tiếp. (2) Khi thiết lập hàm tin cậy, hàm tải trọng và hàm sức chịu tải tuân theo quy luật vật lý, cơ học thông qua việc xác định tải trọng, độ bền,... tại trạng thái giới hạn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. (3) Phân bố xác suất của các BNN đầu vào, gồm: chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đất, nƣớc và kích thƣớc của công trình,mực nƣớc, lƣu lƣợng, xác định từ phân tích xác suất thống kê chuỗi số liệu thu thập, khảo sát, thí nghiệm, đo đạc tại công trình ở thời điểm tính toán và tài liệu quan trắc công trình trong nhiều năm. 72 Bảng 3-4: Nguyên tắc thiết lập một số hàm tin cậy của các hạng mục thuộc CTĐM hồ chứa nước TT Cơ chế sự cố Hàm tin cậy Ghi chú I Hạng mục đập đất 1.1 Nƣớc tràn đỉnh đập dd maxZ Z Z ddZ : Cao trình đỉnh đập maxZ : Mực nƣớc cao nhất trƣớc đập 1.2 Trƣợt mái thƣợng, hạ lƣu ( ) ( )2 o o gi triZ M M ( ) ( ),o ogi triM M - tƣơng ứng là các hàm tổng mô men của các lực giữ và của các lực gây trƣợt đối với tâm trƣợt O 1.3 Xói chân khay, xói ở cửa ra dòng thấm do biến hình thấm thông thƣờng gh ttZ J J ttJ : Độ dốc dòng thấm tính toán tại vị trí kiểm tra ghJ : Độ dốc dòng thấm giới hạn cho phép 1.4 Xuất hiện hang thấm thân đâp, nền đập do biến hình thấm đặc biệt tt thZ L L ttL : Tổng chiều dài đƣờng viền thấm tính toán. thL : Chiều dài đƣờng viền thấm cho phép II TRÀN XẢ LŨ 2.1 Cơ chế hƣ hỏng do vật liệu, kết cấu a Mất ổn định trƣợt ct gtZ F F ctF : Tổng lực chống trƣợt gtF : Tổng lực gây trƣợt b Mất ổn định lật cl glZ M M clM : Tổng mô men chống lật glM : Tổng mô men gây lật 73 TT Cơ chế sự cố Hàm tin cậy Ghi chú c Lún không đều giữa các đơn nguyên dttdZ Z Z dttZ : Chênh lệch lún tính toán giữa hai đơn nguyên đập d Z : Chênh lệch lún cho phép giữa các đơn nguyên đập d Nứt gãy tƣờng bên gh ttZ tt : Nội lực lớn nhất do tổ hợp tải trọng tính toán gây ra tại vị trí tính toán trên tƣờng gh : Khả năng chịu lực hay độ bền của tƣờng. đ Trƣợt mái núi hai bên tràn ct gtZ M M ctM : Tổng lực hoặc mô men chống trƣợt gtM : Tổng lực hoặc mô men gây trƣợt 2.3 Cơ chế hƣ hỏng do thủy lực a Khí thực trên dốc nƣớc 1 2 . . v ng cp V Z V V V V: lƣu tốc trung bình của dòng chảy tại mặt cắt đang xét trên dốc nƣớc. Vcp: lƣu tốc cho phép không xâm thực, phụ thuộc vào loại vật liệu, dạng mặt cắt, dạng vật chảy bao và kích thƣớc các mấu gồ ghề Vng: lƣu tốc ngƣỡng xâm thực của vật liệu thành lòng dẫn v : hệ số biểu thị quan hệ giữa lƣu tốc trung bình và lƣu tốc lớn nhất trong dòng chảy khi chiều dày lớp biên rối và dạng mặt cắt ngang của dòng chảy 1 2, : các hệ số phụ thuộc vào độ nhám, chiều dày lớp biên rối tại mặt cắt đang xét. b Xói bể tiêu năng '' hl cZ h h hc’’ : Chiều sâu liên hiệp của cột nƣớc co hẹp hc, xác định theo năng lƣợng Eo ở cuối dốc nƣớc hhl: Chiều sâu cột nƣớc hạ lƣu tràn xả lũ trong kênh hạ lƣu III CỐNG LẤY NƢỚC 74 TT Cơ chế sự cố Hàm tin cậy Ghi chú 3.1 Cơ chế hư hỏng do thủy lực a Thấm dọc mang cống gh cttZ L L cttL : Chiều dài đƣờng viền thấm tính toán dọc theo cống thL : Chiều dài đƣờng viền thấm giới hạn cho phép b Thấm xuyên thành cống maxZ J J J : gradien thấm cho phép của vật liệu làm cống J: gradien thấm của nƣớc trên đỉnh cống. c Khí thực sau cửa van 0,85. pg Z K K K: Hệ số khí hóa Kpg: hệ số khí hóa phân giới phụ thuộc hình dạng vật chảy bao, xác định theo các mô hình thí nghiệm thủy lực 3.2 Cơ chế hư hỏng do vật liệu, kết cấu a Lún không đều giữa các đoạn cống cttcZ Z Z cttZ : Chênh lệch lún tính toán giữa hai đoạn cống d Z : Chênh lệch lún cho phép giữa các đoạn cống b Gãy, đổ, nứt cống do độ bền không đảm bảo gh ttZ M M ttM : Moomen chịu uốn lớn nhất do tổ hợp tải trọng tính toán gây ra tại tiết diện đang xét ghM : Mô men chịu uốn giới hạn của tiết diện đó c Nền cống không đảm bảo yêu cầu về cƣờng độ maxnenZ max : ứng suất lớn nhất tại đáy móng cống nen : ứng suất cho phép của nền 75 3.3.2 Một số hàm tin cậy của đập đất 3.3.2.1 Cơ chế sự cố nước tràn đỉnh đập a) Thiết lập hàm tin cậy Cơ chế sự cố nƣớc tràn đỉnh đập xảy ra khi mực nƣớc trƣớc đập cao hơn cao trình đỉnh đập. Từ Bảng 3-4, hàm tin cậy của cơ chế nƣớc tràn đỉnh đập nhƣ sau [54], [9], [34]: (3-1) Hình 3-12. Sơ đồ cơ chế sự cố nước tràn đỉnh đập [34] b) Xác định hàm sức chịu tải Zdd và hàm tải trọng Zmax Phân bố xác suất và các giá trị đặc trƣng của hàm Zdd đƣợc xác định từ chuỗi số liệu đo đạc cao trình đỉnh đập tại thời điểm tính toán. Nếu hàm tải trọng Zmax đƣợc xác định từ mực nƣớc tính toán Zmn thì phải kể đến tác động của sóng, gió gây nƣớc dềnh và sóng leo. Khi đó, Zmax xác định nhƣ sau: max mn d slZ Z h h (3-2a) trong đó: ddZ : Cao độ đỉnh đập; mnZ : Cao độ mực nƣớc hồ; Zmax : Mực nƣớc lớn nhất hd: Chiều cao nƣớc dềnh do gió; hsl: Chiều cao sóng leo lên mái đập. Nếu hàm tải trọng Zmax đƣợc xác định từ mực nƣớc thực đo có vị trí quan trắc mực nƣớc ngay trƣớc đập, khi đó giá trị quan trắc Zmax đã gồm cả chiều cao nƣớc dềnh do gió và sóng leo lên mái đập. 3.3.2.2 Cơ chế sự cố trượt mái thượng, hạ lưu đập maxddZ Z Z 76 Cơ chế sự cố trƣợt mái xảy ra khi ( ) ( )o o gi triM M [10], trong đó, ( ) ( ),o ogi triM M - tƣơng ứng là các hàm tổng mô men của các lực giữ và của các lực gây trƣợt đối với tâm trƣợt O; là hàm của các biến ngẫu nhiên, nhƣ: chỉ tiêu cơ lý của vật liệu mái dốc, đất nền, các kích thƣớc hình học,. Do vậy, có 2 cách thiết lập hàm tin cậy của cơ chế sự cố trƣợt mái: - Cách 1: ( ) ( ) 2 o o gi triZ M M (3-2) Hiện nay có nhiều phƣơng pháp tính ổn định mái đập, phƣơng pháp mặt trƣợt trụ tròn đang đƣợc sử dụng phổ biến. Theo phƣơng pháp này, có nhiều công thức xác định hệ số an toàn K cho 1 cung trƣợt; khác nhau giữa các công thức chủ yếu là cách xác định lực thấm [34], [55]. Nghiên cứu này sử dụng công thức Bishop thiết lập hàm tin cậy. Hình 3-13. Sơ đồ cơ chế trượt mái hạ lưu theo phương pháp Bishop [34], [56] Khi đó, hàm tin cậy của cơ chế trƣợt mái Z2 nhƣ công thức (3-2’) 2 1 1 1 . . . tan . .sin m m n n n n n n i i Z c b W u b W m (3-2a) trong đó: tan .tan 1 .cosn n at m K , , , , , ,at n n n nK W u c b : tƣơng ứng là hệ số an toàn, trọng lƣợng thỏi đất, áp lực nƣớc lỗ rỗng, lực dính đơn vị, góc ma sát trong, góc theo phƣơng ngang và phƣơng cung trƣợt, bề rộng của thỏi đất. 77 - Cách 2: Biến đổi điều kiện ( ) ( ) ( ) ( ) 1 0 gi o o o gi tri o tri M M M M . Khi đó hàm tin cậy đƣợc thiết lập nhƣ sau: ( ) ' ( ) 2 ( ) 1 1 o gi o io tri M Z K M (3-2’) Sử dụng phần mềm Geoslope tính toán hệ số ổn định mái K cho cung trƣợt với các thông số đầu vào đƣợc khai báo là các đại lƣợng ngẫu nhiên, phần mềm sẽ tính lặp ra kết quả hệ số K là đại lƣợng ngẫu nhiên và giá trị XSSC tƣơng ứng. Kết quả tính bằng phần mềm có tính chính xác cao nhƣng khối lƣợng tính toán lớn, tốc độ giải bài toán phụ thuộc vào cấu hình của máy tính. 3.3.2.3 Cơ chế sự cố xói chân khay và xói tại cửa ra của dòng thấm a) Thiết lập hàm tin cậy Cơ chế sự cố xảy ra xói khi gradien thấm tại các vị trí đó vƣợt quá gradien thấm cho phép. Hàm tin cậy xói cục bộ do biến hình thấm thông thƣờng nhƣ biểu thức (3-3), (3- 4) [34], [54]: Hàm tin cậy xói chân khay : max3 ck ckZ J J (3-3) Hàm tin cậy xói cửa ra của dòng thấm: max4 ra raZ J J (3-4) trong đó: max ra J , max ckJ : Gradien thấm lớn nhất tại vị trí cửa ra và ở chân khay. b) Xác định hàm sức chịu tải ra J , ck J và hàm tải trọng max ra J , max ckJ ra J , ck J : Gradien thấm cho phép tại vị trí cửa ra và ở chân khay có phân bố xác suất và các đặc trƣng thống kê đƣợc xác định từ chuỗi số liệu thí nghiệm vật liệu đắp đập ở vị trí cửa ra và vật liệu làm chân khay ở thời điểm tính toán. 78 max ra J , max ckJ phụ thuộc vào mực nƣớc hồ; phân bố xác suất và các đặc trƣng thống kê đƣợc xác định từ chuỗi giá trị có đƣợc thông qua tính toán thấm bằng phần mềm Seep/w (Geoslope 2007). 3.3.2.4 Cơ chế sự cố xuất hiện hang thấm trong thân và nền đập Hình 3-14. Sơ đồ cơ chế sự cố do biến hình thấm đặc biệt [34], [56] Hang thấm cục bộ trong thân và nền đập do trong quá trình thi công không đảm bảo chất lƣợng đất đắp đập và độ chặt đồng đều trên toàn mặt cắt đập hoặc xử lý nền đập không triệt để. Từ nguyên tắc thiết lập hàm tin cậy của cơ chế hƣ hỏng do biến hình thấm đặc biệt ở đập và nền tại Bảng 3-4, ta xây dựng đƣợc hàm tin cậy nhƣ công thức (3-5), (3-6) [9], [34], [54]. 2 5 1 1 12. 1 mn o o mn o d mn o Z Z h a Z kcp m Z Zdap L m Z Z m J (3-5) mn o 2 6 d Z Z – (L 0,88.T) kcp nen h Z J (3-6) trong đó: ,kcp kcpdap nen J J : Độ dốc thủy lực cho phép của vật liệu đắp đập và nền, phụ thuộc vào cấp công trình và tính chất cơ lý của vật liệu đắp đập và nền đập. h2: Cột nƣớc ở hạ lƣu đập; ao: Độ cao hút nƣớc; T: Chiều dày tầng thấm; m1, m2: Hệ số mái thƣợng, hạ lƣu; Ld: Chiều dài đáy đập; Zmn, Zo: Cao trình mực nƣớc thƣợng lƣu và đáy hồ. Zo Zdd m1 m2 m2 Ld Zmn 79 3.3.3 Một số hàm tin cậy của tràn xả lũ 3.3.3.1 Cơ chế sự cố mất ổn định trượt của tràn a) Thiết lập hàm tin cậy Từ việc áp dụng công thức tính ổn định có xét đến lực dính và lực ma sát trên mặt phá hoại tại mặt tiếp xúc giữa đập bê tông trọng lực và nền [9], [34], [54], hàm tin cậy của cơ chế mất ổn định trƣợt ngƣỡng tràn nhƣ công thức (3-7): 7 WtZ G f CA P (3-7) b) Xác định hàm khả năng chịu tải và hàm tải trọng Lực ma sát WtG f và lực dính C.A trên mặt phá hoại đƣợc xem là hàm khả năng chịu tải; thành phần lực gây trƣợt P đƣợc xem là hàm tải trọng. Các hàm trên đƣợc thiết lập từ các BNN mực nƣớc, chỉ tiêu cơ lý của đất, nền, nƣớc đƣợc xác định từ chuỗi số liệu quan trắc, đo đạc, lấy mẫu thí nghiệm tại thời điểm tính toán. 3.3.3.2 Cơ chế sự cố mất ổn định lật của tràn Theo [9], [34], [54], hàm tin cậy của cơ chế sự cố đập tràn bị lật quanh một trục ở chân hạ lƣu đập đƣợc thành lập theo công thức (3-8): 8 cl glZ M M (3-8) trong đó: cl M : tổng mô men chống lật đƣợc xem nhƣ hàm khả năng chịu tải, gl M tổng mô men gây lật là hàm tải trọng. Các hàm trên đƣợc xác định từ các BNN (gồm: mực nƣớc hồ, chỉ tiêu cơ lý của vật liệu làm tràn, của nền, kích thƣớc hình học của tràn, ...) đƣợc xác định từ từ chuỗi số liệu quan trắc, đo đạc, lấy mẫu thí nghiệm tại thời điểm tính toán. 3.3.3.3 Cơ chế sự cố xuất hiện khí thực trên dốc nước của tràn xả lũ 80 Theo [9], [34], [54], hàm tin cậy của cơ chế sự cố xuất hiện khí thực trên dốc nƣớc đƣợc thành lập tại trạng thái giới hạn mà tại đó lƣu tốc trung bình của dòng chảy tại mặt cắt đang xét đạt tới lƣu tốc cho phép không xâm thực theo công thức (3-9): 9 1 2 . . v ng cp V Z V V V (3-9) Trong đó, V: lƣu tốc trung bình của dòng chảy tại mặt cắt đang xét trên dốc nƣớc; Vcp: lƣu tốc cho phép không xâm thực, phụ thuộc vào loại vật liệu, dạng mặt cắt, dạng vật chảy bao và kích thƣớc các mấu gồ ghề; Vng: lƣu tốc ngƣỡng xâm thực của vật liệu thành lòng dẫn; v : hệ số biểu thị quan hệ giữa lƣu tốc trung bình và lƣu tốc lớn nhất trong dòng chảy khi chiều dày lớp biên rối và dạng mặt cắt ngang của dòng chảy; 1 2, : các hệ số phụ thuộc vào độ nhám, chiều dày lớp biên rối tại mặt cắt đang xét. 3.3.4 Một số hàm tin cậy của cống lấy nước 3.3.4.1 Cơ chế sự cố thấm dọc mang cống Hàm tin cậy của cơ chế sự cố thấm dọc theo mang cống (hay thấm dọc theo hành lang đặt cống) nhƣ công thức (3-10) [10], [34], [54]. 210 mncp c Z Z Z J L (3-10) Trong đó: cp J : Gradient thấm cho phép của đất sét đắp xung quanh thân cống, là hàm sức chịu tải, xác định từ việc khoan lấy mẫu thí nghiệm tại thời điểm đánh giá; Z2: Cao độ mực nƣớc ngầm trên đỉnh cống tại vị trí cuối cống; Zmn: Cao độ mực nƣớc thƣợng lƣu cống; Lc : Chiều dài thân cống ngầm. 3.3.4.2 Cơ chế sự cố gãy, đổ, nứt cống do độ bền của thân cống không đảm bảo 81 Theo Bảng 3-4, điều kiện thiết lập hàm tin cậy nhƣ sau [34]: 11 gh tt Z M M (3-11) a) Xác định hàm khả năng chịu tải (Mgh) [34]: Hàm khả năng chịu tải (Mgh) là hàm mô men chịu uốn giới hạn của thân cống, Mgh phụ thuộc vật liệu làm cống, chiều dày thành cống và kích thƣớc mặt cắt cống. Các yếu tố ảnh hƣởng đến Mgh đƣợc xác định bằng thí nghiệm hiện trƣờng tại thời điểm đánh giá cho các mặt cắt khác nhau. Từ chuỗi số liệu biến ngẫu nhiên Mgh, xác định luật phân bố xác suất của , gh ghgh M M M nhƣ sau: Kỳ vọng của mô men uốn giới hạn: 1 gh n ghi M i M n (3-11a) Độ lệch chuẩn của mô men uốn giới hạn: 2 1 1 gh gh n ghi M i M M n (3-11b) b) Hàm tải trọng (Mtt) [34]: Hàm tải trọng (Mtt) là hàm của các giá trị mô men thân cống đƣợc thiết lập từ chuỗi kết quả tính toán nội lực của các mặt cắt ứng với tham số đầu vào là cột nƣớc thấm trên đỉnh cống. Hàm phân bố xác suất của mô men uốn đƣợc xác định theo các phƣơng pháp trong thống kê , tt tttt M M M tƣơng tự cách xác định Mgh theo hai công thức (3- 11a) và (3-11b). 3.3.4.3 Cơ chế sự cố xuất hiện khí thực sau cửa van của cống ngầm Từ điều kiện giới hạn khí hóa dòng chảy trong cống ở giai đoạn đầu, lấy trị số của hệ số khí hóa tƣơng ứng với ngƣỡng xâm thực K > Kpgx = 0,85Kpg [57], ta thiết lập đƣợc hàm tin cậy nhƣ sau: 12 pg2 0,85. 0,85.K 2. DT pg pg DT H H Z K K V g (3-12) 82 Trong đó: K: Hệ số khí hóa; Kpg: hệ số khí hóa phân giới phụ thuộc hình dạng vật chảy bao, xác định theo các mô hình thí nghiệm thủy lực HDT (m): cột nƣớc áp lực toàn phần đặc trƣng của dòng chảy bao quanh cửa van VDT (m/s): lƣu tốc trung bình đặc trƣng của dòng chảy tại cửa van Hpg (m): cột nƣớc áp lực phân giới. 3.3.5 Giải hàm tin cậy a) Xử lý biến ngẫu nhiên mực nƣớc hồ chứa Zmn Zmn là biến ngẫu nhiên tác dụng đến mọi hàm tin cậy của đập, tràn xả lũ, cống lấy nƣớc. Zmn phụ thuộc vào vận hành của công trình xả lũ. Do vậy, khi thiết lập hàm tin cậy, đặc trƣng thống kê của Zmn đƣợc xác định tƣơng ứng với 2 trƣờng hợp sau: (1) Trƣờng hợp 1: Công trình xả lũ là tràn tự do Từ liệt số liệu quan trắc, xác định đƣợc đặc trƣng thống kê (µ, σ) và dạng phân bố xác suất. Nếu trạm quan trắc mực nƣớc đặt phía lòng hồ ở thƣợng lƣu đập và đo đạc số liệu mực nƣớc hồ liên tục trong thời gian vận hành thì liệt số liệu quan trắc này là một liệt đại biểu, phản ánh đƣợc tất cả các tác động ngẫu nhiên (do mƣa, nƣớc từ thƣợng nguồn về, bốc hơi) [58]. (2) Trƣờng hợp 2: Công trình xả lũ là tràn có cửa van điều tiết Mặc dù trạm quan trắc mực nƣớc đặt phía lòng hồ ở thƣợng lƣu đập và đo đạc số liệu mực nƣớc hồ liên tục trong thời gian vận hành nhƣng liệt số liệu quan trắc này chƣa phản ánh đƣợc tất cả các tác động ngẫu nhiên do mực nƣớc hồ có sự tác động của con ngƣời vận hành điều tiết hồ theo quy trình vận hành định sẵn. Khi đó, giá trị kỳ vọng toán (µ) đƣợc xác định bằng cách diễn toán theo lý thuyết, sử dụng mô hình mƣa - dòng chảy, có cập nhật số liệu thủy văn và đƣờng đặc tính lòng hồ, tính toán xác định đƣờng quá trình lũ đến hồ ứng với các tần suất (Qlũ - P), tính toán điều tiết xác định đƣờng tần suất mực nƣớc hồ (Z - P) có xét đến quá trình xả nƣớc nhằm cắt, giảm lũ bảo đảm mực nƣớc khống chế trong hồ và khống chế tại hạ du 83 [58], [59]. Từ số liệu quan trắc mực nƣớc hồ hàng năm, ta xác định đƣợc dạng phân bố thống kê, và độ lệch chuẩn σ. Giá trị kỳ vọng toán (µ) đƣa vào tính toán (hay giá trị trung bình thống kê của biến mức nƣớc trong từng cơ chế sự cố) đƣợc xác định là giá trị mực nƣớc hồ ứng với tần suất tƣơng ứng cuả trƣờng hợp đang xem xét. b) Giải hàm tin cậy Các hàm tin cậy đƣợc giải theo cấp độ 3 bằng phƣơng pháp mô phỏng ngẫu nhiên MC đƣợc trình bày tại mục 2.1.1.3. 3.4 Bài toán 1: Xác định xác suất sự cố và phân tích độ tin cậy của hệ thống công trình đầu mối hồ chứa nƣớc 3.4.1 Mục tiêu Mục tiêu của bài toán 1 nhƣ sau: Đánh giá hiện trạng an toàn của CTĐM hồ chứa nƣớc thông qua việc xác định và so sánh ĐTC của CTĐM với chuẩn an toàn hiện có; từ đó đề xuất giải pháp nâng cao ĐTC của CTĐM. 3.4.2 Nội dung bài toán a) Trình tự thực hiện Việc đánh giá an toàn hồ chứa nƣớc thông qua việc xác định XSSC và phân tích ĐTC của hồ chứa nƣớc đƣợc thực hiện theo trình tự nhƣ sau: - Xác định ĐTC cho các cơ chế sự cố của các hạng mục thuộc CTĐM. - Phân tích ĐTC của các hạng mục thuộc hệ thống CTĐM, đề xuất giải pháp nâng cao ĐTC của CTĐM và giảm thiểu rủi ro ngập lụt hạ du. b) Các bƣớc giải bài toán: Phân tích ĐTC của hệ thống CTĐM hồ chứa nƣớc đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau [34], [53], [60]: - Bước 1: Mô tả về nhiệm vụ, cấu tạo, quy mô, hiện trạng của các thành phần thuộc hệ 84 thống CTĐM; xác định mối quan hệ giữa các thành phần; phân tích thống kê các biến ngẫu nhiên tải trọng và độ bền; - Bước 2: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự cố theo các cơ chế khác nhau; liệt kê các sự cố có thể xảy ra cho các hạng mục công trình và hệ thống CTĐM; - Bước 3: Xây dựng sơ đồ cây sự cố của các hạng mục và toàn hệ thống CTĐM theo sơ đồ cây sự cố tổng quát tại Hình 3-8. - Bước 4: Thiết lập các hàm tin cậy của các CCSC và giải hàm tin cậy xác định XSSC. - Bước 5: Phân tích sơ đồ cây sự cố, tổng hợp XSSC cho từng hạng mục và toàn bộ hệ thống CTĐM theo ma trận sự cố tại Bảng 3-5 nhƣ sau: Bảng 3-5: Ma trận sự cố của hệ thống CTĐM hồ chứa nước Các hạng mục thuộc CTĐM Cơ chế sự cố Tổng Sự cố 1 Sự cố 2 Sự cố i Sự cố n (0) (1) (2) (i) (n)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ung_dung_ly_thuyet_do_tin_cay_va_phan_tic.pdf
- TiengAnh.LATS.CamThiLanHuong.Thongtindonggopmoi.pdf
- TiengViet.LATS.CamThiLanHuong.Thongtindonggopmoi.pdf
- Tomtat. Tieng Viet.LATS. CamThiLanHuong. pdf.pdf
- TomtatTiengAnh.LATS. CamThiLanHuong.pdf