Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội

Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội trang 1

Trang 1

Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội trang 2

Trang 2

Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội trang 3

Trang 3

Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội trang 4

Trang 4

Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội trang 5

Trang 5

Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội trang 6

Trang 6

Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội trang 7

Trang 7

Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội trang 8

Trang 8

Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội trang 9

Trang 9

Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang nguyenduy 15/08/2024 940
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội

Tóm tắt Luận án Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các tuyến phố chính khu vực nội đô lịch sử Thành phố Hà Nội
 sử văn hóa. 
4) Chức năng tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội; giao lưu, giao tiếp. 
5) Chức năng kinh tế và đời sống dân cư, v.v. 
2.1.2. Các yêu cầu quản lý KG, KT, CQ các tuyến phố chính 
1) Yêu cầu về sử dụng. 
2) Yêu cầu về mỹ quan. 
3) Yêu cầu về kỹ thuật. 
4) Yêu cầu về vệ sinh môi trường. 
5) Yêu cầu về truyền thông và giáo dục. 
Sơ đồ 2.1: Các yêu cầu quản lý tuyến phố đô thị 
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý KG, KT, CQ các tuyến phố chính khu vực 
NĐLS thành phố Hà Nội 
2.2.1. Các chủ trương, định hướng và chính sách lớn có liên quan 
Các chủ trương và chính sách lớn có liên quan là hệ thống các văn bản 
pháp lý mang tính định hướng vĩ mô, tổng hợp nhiều lĩnh vực quản lý xã hội 
liên quan đến công tác quản lý KTCQ tại các đô thị Việt Nam, trong đó có 
NĐLS thành phố Hà Nội; việc ban hành các văn bản này được phân cấp theo 
thẩm quyền và quy định pháp luật. 
2.2.2. Hệ thống các văn bản pháp quy phạm pháp luật 
Khung pháp lý liên quan đến QH, Xây dựng đô thị do các cấp có thẩm 
quyền ban hành là những công cụ để quản lý đô thị, cụ thể về không gian đô thị, 
kiến trúc công trình, HTKT, HTXH, tiện ích đô thị, v.v. cũng như bảo tồn, tôn 
tạo, giữ gìn các khu vực đặc trưng văn hóa lịch sử. 
Mỹ quan 
đô thị 
Yêu cầu sử dụng 
tiện nghi, tiện lợi 
Hiệu quả kinh tế 
Kỹ thuật và bảo vệ môi trường 
YÊU CẦU TỔNG QUÁT 
Tuyến phố đẹp, tiện nghi, hiệu quả kinh tế, 
 xã hội và môi trường 
Yêu cầu cụ thể 
Trật tự 
kiến trúc 
Tỷ 
lệ 
Phân 
phối 
giao 
thông 
Tổ chức 
các hoạt 
động giới 
hạn GT 
Giá đất Hạ tầng 
Xanh, 
sạch, 
đẹp 
Không 
gian 
Đi 
lại 
- 9 - 
Sơ đồ 2.2: Quá trình hoàn thiện thể chế pháp lý trong công tác Quản lý xây dựng và 
quản lý KTCQ tại Việt Nam. [Nguồn: Tác giả] 
2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008 về Quy hoạch xây 
dựng là quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập, thẩm định và phê 
duyệt các đồ án Quy hoạch xây dựng, là cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng 
theo quy hoạch tại địa phương. 
Ngoài ra có thể tham khảo thêm các qui chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành 
liên quan như QHXD Đô thị, PCCC, v.v. 
2.3. Cơ sở lý thuyết tổ chức và quản lý nhà nước về KG, KT, CQ các tuyến 
phố chính 
2.3.1. Lý luận quản lý nhà nước tại đô thị 
 Quản lý đô thị: Nội dung được quy định trong Luật Xây dựng, Luật Quy 
hoạch đô thị và tại các Luật quản lý chuyên ngành liên quan chủ yếu như sau: 
– Ban hành các quy định về quản lý xây dựng và phát triển đô thị; 
– Lập, xét duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị; 
– Quản lý việc đầu tư và xây dựng các công trình; 
NGHỊ ĐỊNH 11 
ĐẦU TƯ PHÁT 
TRIỂN ĐÔ THỊ 
2012 
NGHỊ ĐỊNH 64 
CẤP PHÉP 
XÂY DỰNG 
1991 
PHÁP LỆNH NHÀ Ở 
CHẤM DỨT CHÍNH SÁCH 
BAO CẤP VỀ NHÀ Ở 
1994 
NGHỊ ĐỊNH 91 
ĐIỀU LỆ QUẢN 
LÝ QH ĐÔ THỊ 
LUẬT XÂY DỰNG 
 2003 
2010 
NGHỊ ĐỊNH 37 
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ 
DUYỆT VÀ QUẢN LÝ 
QH ĐÔ THỊ 
NGHỊ ĐỊNH 38 
QUẢN LÝ KHÔNG 
GIAN, KIẾN TRÚC 
CẢNH QUAN ĐÔ THỊ 
NGHỊ ĐỊNH 39 
QUẢN LÝ KHÔNG 
GIAN XÂY DỰNG 
NGẦM ĐÔ THỊ 
2006 
NGHỊ ĐỊNH 08 
QUY CHẾ KHU 
ĐÔ THỊ MỚI 
LUẬT QH 
ĐÔ THỊ 
2009 
LUẬT XD 
 2014 
LUẬT ĐẤU THẦU 
LUẬT NHÀ Ở 
2005 
LUẬT ĐẤT ĐAI 
1987 
LUẬT ĐẤT ĐAI 
1993 
LUẬT ĐẤT ĐAI 
2003 
ĐỔI MỚI 
1986 
LUẬT ĐẤU THẦU 
LUẬT ĐẤT ĐAI 
2013 
LUẬT NHÀ Ở 
2014 
- 10 - 
– Phát triển KG, KT, CQ kết hợp bảo vệ các di sản văn hoá, lịch sử và 
môi trường đô thị; 
– Quản lý việc sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng đô thị; 
– Giải quyết tranh chấp, thanh tra và xử lý vi phạm. 
 Các lĩnh vực quản lý đô thị 
– Quản lý QHXD đô thị; kết cấu hạ tầng đô thị (HTKT và HTXH). 
– Quản lý bất động sản, đất đai đô thị; tài chính đô thị. 
 Các cơ sở quản lý đô thị: Hệ thống các văn bản pháp luật của Nhà nước, 
QHCT, quy chế, là công cụ để bộ máy chính quyền đô thị quản lý KG, KT, 
CQ các tuyến phố. Đồng thời việc đầu tư hệ thống phụ trợ với trang thiết bị tiện 
ích đô thị, công nghệ, thông tin liên lạc hiện đại, cùng với sự tham gia đóng góp 
của người dân sẽ là cơ sở quan trọng góp phần quản lý đô thị PTBV. 
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ phân cấp chính quyền đô thị tại TP. Hà Nội [Nguồn: https://www.thudo.gov.vn] 
2.3.2. Lý luận về quy hoạch và quản lý KG, KT, CQ đô thị 
– QH đô thị bền vững, đô thị Xanh, đô thị thông minh: Phát triển KG, 
HĐND THÀNH PHỐ HÀ NỘI 
- 11 - 
KT, CQ theo hướng bền vững, xanh là xu thế toàn cầu và được định hướng ở 
Việt Nam với các tiêu chí: cấu trúc đô thị, địa điểm xây dựng phù hợp, sử dụng 
hợp lý tài nguyên, năng lượng, tạo lập chất lượng môi trường, bảo tồn bản sắc 
giá trị văn hóa đặc trưng. Hiện nay với chủ trương bảo vệ môi trường, lấy con 
người làm trung tâm, tạo công bằng xã hội, nhiều thành phố định hướng xây 
dựng Đô thị thông minh cụ thể: Kinh tế thông minh (có sức cạnh tranh với các 
nước trên thế giới), vận động thông minh (HTKT, giao thông kết hợp khoa học 
kỹ thuật), cư dân thông minh (nhân lực, năng lực được nâng cao), môi trường 
thông minh (sử dụng tài nguyên hợp lý), quản lý đô thị thông minh (hoàn chỉnh 
khung pháp lý kết hợp công nghệ hiện đại cùng tham gia của cộng đồng), chất 
lượng cuộc sống tốt (sức khỏe và các nhu cầu tiện ích xã hội của cư dân được 
nâng cao). 
 Hình ảnh đô thị. 
 Lý thuyết của Kevin Lynch: đã phân tích từ 5 nhân tố tạo nên hình 
ảnh cho đô thị, đây cũng là các yếu tố tạo nên kiến trúc, cảnh quan 
tuyến phố: Lưu tuyến (Path), Khu vực hoặc mảng (District), Cạnh 
biên (Edge), Nút (Node), Mốc hay điểm nhấn (Landmark) 
+ Lý thuyết của Roger Trancik: đã đề xuất đề ba phương pháp nghiên 
cứu lý luận thiết kế đô thị, đó là: Lý luận về quan hệ hình – nền, Lý 
luận về địa điểm, Lý luận liên hệ. 
+ Lý thuyết hình ảnh đô thị của Jan Gehl: xây dựng khái niệm các hoạt 
động trong không gian công cộng. 
+ Kiến trúc phong cảnh: Nguồn gốc của chuyên ngành KTCQ, bắt đầu 
từ sự phát triển không gian công cộng bên ngoài, là nhân tố tham gia 
vào thiết kế quy hoạch đô thị, KG, KT, CQ tạo dựng môi trường 
sống tốt cho con người. 
 Thiết kế đô thị: là một phần quan trọng, không thể thiếu đối với 
QHXD đô thị, là công cụ hữu hiệu của chính quyền trong quản lý đô thị. Thiết 
kế đô thị cụ thể hóa nội dung của QHXD về tổ chức không gian chức năng 
bên ngoài công trình, tạo cảnh quan và mỹ quan đô thị... 
2.3.3. Lý luận về quản lý nhà nước đối với KG, KT, CQ đô thị 
1) Nội dung của quản lý nhà nước tại đô thị: 
Sơ đồ 2.5 : Vị trí của quản lý không gian kiến trúc cảnh quản trong quản lý đô thị 
[Nguồn: GS.TS. Trần Trọng Hanh, Chuyên đề quản lý đô thị, ĐHKTHN] 
Các lĩnh vực chủ yếu của quản lý đô thị 
Khối I Khối II Khối III Khối IV 
1.QHTTPT Kinh tế xã hội và tài 
chính 
2.Nông, lâm, ngư nghiệp, thủy lợi 
và đất đai 
3. Công nghiệp, tiểu thủ công 
nghiệp 
4.Thương mại, dịch vụ và du lịch 
1.QH xây dựng không gian 
kiến trúc cảnh quan 
2. Đầu tư và xây dựng 
3. Khai thác sử dụng cơ sở hạ 
tầng, bất động sản 
4.Vật liệu xây dựng 
1.Giáo dục và đào tạo 
2.Văn hóa, thông tin, thể dục thể 
thao 
3. Khai thác sử dụng cơ sở hạ 
tâng, bất động sản 
1.Quốc phòng, an ninh và 
trật tự an toàn xã hội 
2.Chính sách dân tộc và tôn 
giáo 
3.Thi hành pháp luật 
4.Xây dựng chính quyền và 
quản lý địa giới hành chính 
- 12 - 
2) Nội dung quản lý nhà nước về KG, KT, CQ: 
a) Đối với không gian đô thị: Không gian tổng thể và các không gian cụ 
thể trong đô thị được quản lý theo đồ án QHĐT, TKĐT, quy chế 
quản lý QHKT được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 
b) Đối với cảnh quan đô thị: Do chính quyền đô thị trực tiếp quản lý việc xây 
dựng, cải tạo, chỉnh trang các công trình kiến trúc, công trình ngầm, tiện ích 
đô thị, v.v. bảo đảm sự phát triển bền vững của môi trường tự nhiên. 
c) Đối với kiến trúc đô thị: Các hoạt động xây dựng, cải tạo HTXH, 
HTKT,... phải phù hợp với QHĐT, TKĐT được duyệt, tuân thủ giấy 
phép xây dựng và các quy định tại quy chế quản lý quy hoạch, kiến 
trúc của địa phương. 
3)Vai trò của xã hội dân sự và sự tham gia của cộng đồng, dân cư: 
Trong thời đại ngày nay xã hội dân sự là một trong ba khu vực cơ bản, là 
“một đỉnh của tam giác” phát triển xã hội. Theo đó, kinh tế thị trường là điều kiện 
cần thiết cho sự phát triển, nhà nước pháp quyền là yếu tố quyết định trực tiếp đến 
sự phát triển và xã hội dân sự đảm bảo cho sự phát triển cân bằng, bền vững. 
Vai trò của xã hội dân sự hiện nay ngày càng được nâng cao, khẳng 
định được vị thế trong việc quản lý đô thị, thể hiện ở các chức năng như: cầu 
nối các cá nhân với nhà nước; tham gia hoạch định và thực hiện các chủ 
trương, chính sách; tổ chức phản biện xã hội và giám sát, cũng như góp phần 
phát huy các nguồn lực nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao 
chất lượng cuộc sống của con người. 
2.4. Tổng kết các kinh nghiệm thực tiễn về quản lý KG, KT, CQ các tuyến 
phố chính 
2.4.1. Kinh nghiệm trong nước 
Phân chia các khu chức năng, kiểm soát các dự án giới hạn bởi các tuyến 
phố để hình thành trục KG, KT, CQ của khu vực, tuân thủ theo nguyên tắc quản 
lý và xây dựng theo QH, chủ động các giải pháp công khai thông tin QH; người 
dân được tham gia ý kiến về công tác di dời, giải tỏa, bố trí tái định cư. 
2.4.2. Kinh nghiệm nước ngoài 
QH dài hạn và đổi mới; khuyến khích sự đa dạng, phát triển toàn diện; 
đưa thiên nhiên gần gũi với con người; tối ưu hóa không gian công cộng; ứng 
dụng giao thông xanh và kiến trúc xanh; xây dựng cơ chế và phương pháp 
điều chỉnh, sử dụng đất hiệu quả; giáo dục, vận động tuyên truyền cộng đồng 
dân cư cùng tham gia công tác quản lý đô thị. 
2.4.3. Các bài học kinh nghiệm có thể rút ra 
1) Bài học thứ nhất: Rà soát, điều chỉnh xây dựng đồng bộ cơ sở pháp lý. 
2) Bài học thứ hai: Có giải pháp thích hợp với điều kiện thể chế của từng 
nước, phù hợp với kinh tế, văn hóa từng địa phương. 
3) Bài học thứ ba: Phân công cụ thể, rõ trách nhiệm cho từng chủ thể 
tham gia, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực 
hiện, kịp thời đánh giá kết quả để nâng cao hiệu quả quản lý. 
- 13 - 
4) Bài học thứ tư: Việc quản lý KG, KT, CQ các tuyến phố liên quan trực 
tiếp đến đời sống sinh hoạt dân cư, vì vậy đây là nhiệm vụ, trách nhiệm 
của cả cộng đồng xã hội, từ cơ quan Nhà nước đến mỗi người dân. 
2.5. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý KG, KT, CQ các tuyến phố 
chính khu vực NĐLS thành phố Hà Nội 
2.5.1. Yếu tố lịch sử - văn hóa 
NĐLS thành phố Hà Nội trải qua các thời kỳ phong kiến, pháp thuộc, hòa 
bình lặp lại (1954) và đổi mới (1986) đến nay, đã hình thành các hình thái không 
gian: Khu phố Cổ với việc quần cư, buôn bán theo phường hội; Khu phố Cũ với 
cấu trúc mạng tuyến phố ô bàn cờ, bên cạnh đó là các khu vực làng xóm dân cư, 
làng nghề truyền thống, và hệ thống các di sản văn hóa, lịch sử, v.v. tất cả đã gắn 
kết, hài hòa với nhau; cùng với đó là văn hóa, phong tục tập quán, sinh hoạt của 
người dân đã tác động không nhỏ đến công tác quản lý KTCQ các tuyến phố. 
2.5.2. Yếu tố thực trạng KG, KT, CQ các tuyến phố chính 
Hiện nay, việc QHĐT, dự án cải tạo, thiết kế công trình được triển khai còn 
thiếu sự hài hoà tổng thể giữa các phong cách kiến trúc, giữa các công trình với 
các di sản đô thị. Việc nghiên cứu định hướng giải pháp kiến trúc (hình khối, kiến 
trúc mặt đứng, màu sắc..) để hướng dẫn cấp phép xây dựng còn mang tính cục bộ, 
chung chung, đang là tồn tại tác động tiêu cực đến quản lý KG, KT, CQ các tuyến 
phố chính. 
2.5.3. Yếu tố quy hoạch đô thị và pháp luật 
Việc quản lý KG, KT, CQ đô thị phải căn cứ vào cả hệ thống QH, TKĐT, 
quy chế quản lý, v.v. Hiện nay tuy đã có QHC 1259 nhưng do QHPK kèm theo 
quy chế quản lý tại một số khu vực NĐLS Hà Nội vẫn đang trong quá trình hoàn 
chỉnh, nên việc quản lý đang gặp nhiều khó khăn do thiếu công cụ. Mặt khác, các 
văn bản qui phạm pháp luật còn thiếu đồng bộ dẫn đến sự chồng chéo trong công 
tác điều hành, tác động tiêu cực đến quản lý KG, KT, CQ các tuyến phố. 
2.5.4. Yếu tố tổ chức chính quyền địa phương 
Công tác quản lý KG, KT, CQ đang chịu sự hướng dẫn và quản lý với 
sự lồng ghép về chức năng của nhiều cơ quan tham mưu từ trung ương đến 
địa phương. 
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý kiến trúc, cảnh quan ở các thành phố trực thuộc trung 
ương [Nguồn: tác giả] 
UBND THÀNH PHỐ 
SỞ XD SỞ QHKT SỞ VĂN HOÁ TT 
 QHXD 
 TKĐT 
 GIAO THÔNG 
 CÂY XANH 
 HTKT 
 BẢO TỒN DI SẢN 
 LỄ HỘI 
 CTXD 
 THANH TRA 
XỬ LÝ 
CẤP QUẬN 
GTVT, CÔNG TRÌNH 
Y TẾ, CV, CX 
CẤP PHƯỜNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN 
- 14 - 
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ phân công trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến quản lý 
công trình xây dựng tại các quận. [Nguồn: tác giả] 
2.5.5. Yếu tố vai trò của cộng đồng và sự tham gia của dân cư 
Các quy định về công bố thông tin để tạo điều kiện cho người dân tham 
gia đều đã có. Tuy nhiên, thông tin thường được cung cấp không đầy đủ, thiếu 
tính liên kết. Mặt khác thiếu khung pháp lý về việc các cơ quan công quyền 
cần phản hồi lại những đóng góp đã gây ra việc người dân không tin vào các 
cấp chính quyền tại một số địa bàn, đây là nguyên nhân của các khiếu kiện, 
ảnh hưởng đến quản lý hình ảnh, mỹ quan đô thị và trật tự an toàn xã hội. 
2.5.6. Các yếu tố khác 
Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, phân bố dân số, công 
nghệ khoa học v.v. mỗi lĩnh vực đều có những đặc thù riêng đã có những tác 
động không nhỏ đến công tác quản lý KG, KT, CQ các tuyến phố khu vực 
NĐLS thành phố Hà Nội. 
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, 
CẢNH QUAN CÁC TUYẾN PHỐ CHÍNH KHU VỰC NỘI ĐÔ LỊCH SỬ 
THÀNH PHỐ HÀ NỘI. (LẤY ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH LÀM VÍ DỤ 
NGHIÊN CỨU) 
3.1. Quan điểm và mục tiêu 
3.1.1. Quan điểm 
1) Tuân thủ các quy định của pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy 
phạm, các chính sách và cơ chế liên quan; 
2) Đảm bảo thống nhất QH, đồng bộ với TKĐT và quy chế quản lý KG, 
KT, CQ chung; 
3) Có phương pháp, giải pháp cụ thể tổ chức thực hiện; 
4) Thực hiện phân công, phân cấp trong quản lý điều hành; 
5) Tăng cường sự tham gia hiệu quả của cộng đồng dân cư. 
3.1.2. Các mục tiêu 
1) Tạo cảnh quan, tuyến phố đẹp, kết nối khu vực NĐLS với các khu 
vực xung quanh, đồng thời kiểm soát đồng bộ qui trình đầu tư hệ thống 
HTXH; HTKT đô thị; 
2) Phát huy các giá trị đặc thù, bảo tồn, tôn tạo các giá trị văn hóa, lịch 
sử tạo lập nên bản sắc của đô thị; 
3) Giúp việc quản lý đô thị phát triển theo hướng bền vững, hiệu quả. 
Phòng tài nguyên Môi 
trường 
Ủy ban nhân dân Quận 
Công trình xây dựng 
Phòng quản lý đô thị UBND Phường 
- 15 - 
3.2. Nguyên tắc và bộ tiêu chí quản lý KG, KT, CQ các tuyến phố chính khu 
vực NĐLS thành phố Hà Nội 
3.2.1. Các nguyên tắc 
1) Phù hợp với yêu cầu quản lý theo phân loại, phân cấp đô thị. 
2) Tuân thủ các cơ sở pháp lý về quản lý KG, KT, CQ. 
3) Đáp ứng đồng bộ các tiêu chí quản lý KG, KT, CQ. 
4) Tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng quy trình nội dung quản lý KG, KT, CQ. 
5) Phân cấp quản lý giữa chính quyền và các ngành, tổ chức xã hội 
6) Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, chú trọng thường xuyên công tác 
thanh tra, kiểm tra, xử lý. 
7) Thí điểm công tác quản lý KG, KT, CQ tại một số tuyến phố điển hình 
3.2.2. Bộ tiêu chí quản lý KG, KT, CQ các tuyến phố chính 
1) Các yêu cầu quản lý: 
Sơ đồ 3.1: Yêu cầu về quản lý KG, KT, CQ các tuyến phố chính tại khu vực NĐLS thành 
phố Hà Nội. [Nguồn: Tác giả] 
2) Bộ tiêu chí quản lý: 
a) Bố cục tổng thể không gian kiến trúc: Xác định kiến trúc tổng thể 
khu vực NĐLS theo định hướng phát triển của QHC Thủ đô Hà Nội 
b) Tuyến phố: Lòng đường, vỉa hè, bãi đỗ xe, giải phân cách, vạch giao 
thông,.. được hình thành đồng bộ, xác định rõ ranh giới. 
c) Chỉ giới: Công bố, cắm mốc chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, 
khoảng lùi, chiều cao công trình. 
d) Công trình: Xác định cụ thể chức năng, mật độ xây dựng, chiều cao 
công trình cũng như vị trí công trình hạ tầng kỹ thuật. 
e) Các công trình ngầm: Kiểm soát chặt chẽ, thiết kế đồng bộ với các 
công trình nổi và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. 
f) Sử dụng đất: Phải có QH và kế hoạch sử dụng đất cho từng khu vực, 
từng tuyến phố trong NĐLS theo định hướng QHC của Thủ đô. 
g) Các di tích lịch sử văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng: Cần được bảo tồn, 
tôn tạo, phát huy giá trị truyền thống. 
h) Cây xanh đường phố: Lựa chọn chủng loại đúng mục đích sử dụng và 
thích nghi khí hậu khu vực; đồng thời có cơ chế duy tu, bảo dưỡng. 
Tuân thủ Quy chế quản lý QHKT công trình cao tầng 
Tuân thủ Quy chế về an ninh quốc phòng 
Không để tồn tại công trình siêu mỏng, siêu méo 
Tuân thủ QHCT, TKĐT, quy chế 
Tuân thủ theo Quy hoạch 
Không điều chỉnh chức năng sang mục đích ở 
Tuân thủ Quy hoạch 
Quản lý chức năng công 
trình, khống chế dân số 
Kết nối HTKT, HTXH 
Quản lý tuyến phố sau 
GPMB 
Tuân thủ quy định về an 
ninh quốc phòng 
Kiểm soát công trình cao 
tầng 
Bảo tồn khu vực đặc thù 
Bảo tồn khu vực theo quy hoạch, quy chế riêng 
Bảo tồn công trình di tích lịch sử, tôn giáo tín ngưỡng 
YÊU CẦU VỀ 
QUẢN LÝ 
KHÔNG GIAN 
KIẾN TRÚC 
CẢNH QUAN 
CÁC TUYẾN 
PHỐ CHÍNH 
- 16 - 
i) Biển báo, quảng cáo: Cần có những quy định cụ thể và thiết kế mẫu 
gợi ý về kích thước, màu sắc, ngôn ngữ, 
j) Chiếu sáng: Cần có các quy định về độ sáng, màu sắc, thời gian 
chiếu sáng để tiết kiệm năng lượng. 
k) Các hoạt động và phương tiện: Đầu tư và qui định cụ thể việc khai 
thác, sử dụng để nâng cao trách nhiệm, ý thức của người dân khi 
tham gia các hoạt động trong không gian đô thị. 
3.3. Các nhóm giải pháp quản lý KG, KT, CQ các tuyến phố chính khu vực 
NĐLS thành phố Hà Nội 
3.3.1. Phân vùng quản lý kiến trúc, cảnh quan và phân loại, phân cấp quản lý 
các tuyến phố chính khu vực NĐLS thành phố Hà Nội 
1) Phân vùng quản lý KG, KT, CQ 
STT TÊN 
QHPK 
KÝ 
HIỆU 
QUY 
MÔ 
RANH GIỚI 
1 Khu 
Trung tâm 
chính trị 
Ba Đình 
A1 134,4 
ha 
 Phía Bắc là phố Phan Đình Phùng, đường Thanh Niên, hồ 
Tây, đường Hoàng Hoa Thám; 
 Phía Nam là đường Trần Phú, Nguyễn Thái Học và Sơn Tây; 
 Phía Đông là đường Nguyễn Tri Phương; 
 Phía Tây là đường Ngọc Hà. 
2 Khu di 
sản Hoàng 
thành 
Thăng 
Long 
A2 18,35
8 ha 
 Phía Bắc giáp với đường Phan Đình Phùng; 
 Phía Nam giáp với đường Trần Phú; 
 Phía Đông giáp với đường Nguyễn Tri Phương; 
Phía Tây giáp với phố Hoàng Văn Thụ, Độc Lập, Bắc Sơn, 
Hoàng Diệu 
3 Khu phố 
Cổ 
A3 82 ha Phía Bắc giáp với Phan Đình Phùng, Hàng Đậu; 
 Phía Nam giáp với Hàng Bông, Hàng Gai, Cầu Gỗ, Hàng Thùng; 
 Phía Đông giáp với Yên Phụ, Trần Nhật Duật, Trần Quang Khải; 
 Phía Tây giáp với Phùng Hưng; 
4 Khu phố 
Cũ 
A4 507,8
8 ha 
 Phía Bắc giáp bờ nam Hồ Tây - đường Ven Hồ, Thanh Niên; 
 Phía Nam giáp với đường Đại Cồ Việt, phố Nguyễn Công 
Trứ, Lò Đúc, Lê Quý Đôn; 
 Phía Đông giáp với giáp đường Yên Phụ, Trần Quang Khải, 
Trần Khánh Dư, Nguyễn Khoái; 
 Phía Tây giáp dốc La Pho, các phố Hoàng Hoa Thám, Phan Đình 
Phùng, Nguyễn Tri Phương, Trần Phú, Chu Văn An, Nguyễn Thái 
Học, Lê Duẩn, Trần Nhân Tông, Nguyễn Đình Chiểu. 
5 Khu vực 
Hồ Gươm 
và phụ 
cận. 
A5 63,72 
ha 
 Phía Bắc giáp với phố Hàng Gai, Cầu Gỗ, Hàng Thùng 
 Phía Nam giáp với phố Đặng Thái Thân, Hai Bà Trưng 
 Phía Đông giáp với phố Lý Thái Tổ, Lê Lai; khu vực Ngân 
hàng Nhà nước Việt Nam và các phố Lý Đạo Thành, Tông Đản 
và Phạm Ngũ Lão 
 Phía Tây giáp với phố Hàng Trống, Nhà Thờ, Ấu Triệu, khu 
vực Nhà Thờ lớn và các phố Nhà Chung, Quang Trung 
6 Khu vực 
Hồ Tây và 
phụ cận 
A6 1009,
02 ha 
 Phía Bắc giáp với nút giao thông cầu Nhật Tân 
 Phía Nam giáp với đường Hoàng Hoa Thám, đường ven hồ Tây, 
Thanh Niên 
 Phía Đông giáp với đường An Dương Vương, Âu Cơ, Nghi Tàm 
 Phía Tây giáp với đường vành đai 2 
 Quy mô khoảng: 1009,02ha 
7 Khu vực 
hạn chế 
A7 
- 17 - 
phát triển 
Khu vực 
Văn Miếu 
và phụ cận 
A7.1 37,56 
ha 
 Phía Bắc giáp với Nguyễn Thái Học. 
 Phía Nam giáp với Cát Linh, Tôn Đức Thắng, khu vực dân cư 
quận Đông Đa. 
 Phía Đông giáp với phố Trần Quý Cáp, Nguyễn Khuyến, Lê 
Duẩn. 

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_quan_ly_khong_gian_kien_truc_canh_quan_cac_t.pdf