Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên trang 1

Trang 1

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên trang 2

Trang 2

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên trang 3

Trang 3

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên trang 4

Trang 4

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên trang 5

Trang 5

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên trang 6

Trang 6

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên trang 7

Trang 7

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên trang 8

Trang 8

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên trang 9

Trang 9

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang nguyenduy 19/08/2024 590
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên

Tóm tắt Luận án Tổ chức không gian nhóm nhà ở chung cư trong đơn vị ở theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên
 nhân tạo, Sử dụng năng lƣợng tự nhiên: 
Gió, BXMT, Địa nhiệt, Năng lƣợng sinh học. 
2.3.4. Cây xanh trong nhóm nhà ở và hiệu ứng đảo nhiệt đô thị 
2.3.5. Các hệ thống tiêu chí đánh giá chung cư xanh và khu nhà ở xanh 
2.3.5.1. Hệ thống tiêu chí đánh giá các chung cư xanh trên thế giới; 2.3.5.2. Hệ thống tiêu 
chí đánh giá các chung cư xanh tại Việt Nam 
2.3.5.2. Các hệ thống tiêu chí đánh giá khu nhà ở xanh 
8 
- Hệ thống LEED-ND: là một hệ thống đánh giá chung cho một khu vực xây dựng, 
nhằm tạo ra khu vực phát triển thông minh, có cảnh quan thân thiện với môi trƣờng, hệ sinh 
thái hoàn thiện, tạo đƣợc tiện ích cuộc sống, khỏe mạnh cho ngƣời dân theo nghĩa “xanh” 
của phong trào CTX đang thực hành trên thế giới. 
- Hệ thống Sustainable Township – Malaysia bao gồm: các tiêu chí xem xét cho một 
tòa nhà, một số tiêu chí là kết quả tính toán tổng hợp từ toàn bộ các công trình trong một 
điểm dân cƣ và các tiêu chí còn lại là xem xét chung về tiện ích, giao thông, cho cả điểm dân cƣ. 
2.4. Các cơ sở thực tiễn 
2.4.1. Kịch bản BĐKH và các tác động của BĐKH đến NNƠCC trong ĐVƠ tại tỉnh Thái 
Nguyên 
2.4.1.1. Kịch bản BĐKH tại Thái Nguyên; 2.4.1.2. Mức độ dễ tổn thương trước BĐKH của 
các vùng trong tỉnh Thái Nguyên 
2.4.1.3. Các tác động của BĐKH đến nhóm nhà ở chung cư trong ĐVƠ tại Thái Nguyên 
a. Ảnh hƣởng bởi nắng nóng, khô hạn: Hiện tƣợng nắng nóng và khô hạn tác động 
đến hầu hết các thành phần của NNƠCC, gây nên những ảnh hƣởng xấu cho ngƣời sử dụng 
và tuổi thọ của các công trình xây dựng, làm cho nhu cầu làm mát và các nhu cầu sử dụng 
nƣớc tăng lên. Trong đó, tác động của nhiệt độ tăng ảnh hƣởng lớn nhất đến cây xanh, bồn 
hoa, bãi cỏ, hệ thống cấu trúc, cách nhiệt và độ ẩm trong nhà. 
b. Ảnh hƣởng bởi mƣa, bão, lũ, lốc, sạt lở đất và cây đổ: Nhiệt độ tăng dẫn đến 
lƣợng bốc hơi tăng làm chu trình mƣa nhanh hơn và lớn hơn kèm theo bão, lốc gia tăng và 
hệ quả là sạt lở đất, đá và cây cối đổ, ảnh hƣởng đến sinh hoạt cũng nhƣ tính mạng của các 
cƣ dân và phá hủy các công trình, cây cối, tiểu cảnh dẫn đến các nhu cầu gia cố nhà cửa, 
nâng độ cao nhà, nền tăng lên. Trong đó, tác động của mƣa, bão, lũ, lụt ảnh hƣởng lớn nhất 
đến các thành phần cảnh quan ngoài nhà, sân, quảng trƣờng, cây xanh, bồn hoa và bãi cỏ. 
c. Ảnh hƣởng bởi rét đậm, rét hại và gió mùa Đông Bắc: Biến đổi khí hậu dẫn đến 
các cực trị nóng lạnh tăng lên làm cho khí hậu cực đoan hơn. Rét đậm, rét hại kéo dài kết 
hợp với gió mùa Đông Bắc làm ảnh hƣởng đến đời sống của cƣ dân bị ảnh hƣởng và cây 
trồng, vật nuôi dẫn đến nhu cầu sƣởi ấm tăng lên. Trong đó, tác động của rét đậm, rét hại 
ảnh hƣởng lớn nhất đến môi trƣờng vi khí hậu của NNƠCC. 
d. Đánh giá các tác động của BĐKH đến các khu vực đô thị: Tại thành phố Thái 
Nguyên, thành phố Sông Công và thị xã Phổ Yên các nhóm nhà ở bị ảnh hƣởng lớn bởi 
mƣa, bão và lũ lụt do nằm trong vùng phân bố lƣợng mƣa lớn nhất tỉnh. 
Khu vực huyện Định Hóa, Võ Nhai và Đại Từ các nhóm nhà ở bị ảnh hƣởng nghiêm 
trọng bởi tình trạng sạt lở đất, đá, lũ quét cũng nhƣ hạn hán do địa hình dốc và nằm trong 
vùng có lƣợng mƣa thấp của tỉnh. 
9 
Khu vực huyện Phú Bình do đặc điểm địa hình bằng phẳng, ít đồi núi và nằm trong 
vùng mƣa trung bình của tỉnh, vì vậy các nhóm nhà ở ở khu vực này ít chịu ảnh hƣởng với 
các hiện tƣợng thời tiết cực đoan hơn so với các vùng còn lại trong tỉnh. 
2.4.2. Vật liệu thân thiện với môi trường tại Thái Nguyên 
2.4.2.1. Xi măng; 2.4.2.2. Thép; 2.4.2.3. Gỗ; 2.4.2.4. Tre; 2.4.2.5. Kính 
2.4.3. Điều tra xã hội học về hiện trạng và nhu cầu của người dân về NNƠCC tại Thái 
Nguyên 
 Nhận xét từ kết quả điều tra: 
 - Ngƣời dân lựa chọn nhiều nhất là chung cƣ < 16 tầng, lựa chọn ít nhất là chung cƣ 
có độ cao >25 tầng. 
 - Có hơn 32,5% ngƣời dân có nguyện vọng tầng 1 đƣợc sử dụng làm dịch vụ hoặc sân chơi. 
 - Có đến 40,8% cho rằng diện tích sân vƣờn, cây xanh còn thiếu 
 - Có 20% ngƣời dân mong có sân (chơi, giao tiếp) giữa các tầng nhà, dƣới nhà 
(19,2%) hoặc gần nhà (16,7%), đồng thời 32,5% mong muốn có mái xanh, sân xanh. 
2.4.4. Một số kinh nghiệm nhà ở truyền thống thích ứng với khí hậu địa phương 
- Quy hoạch khu ở, chọn hướng xây dựng nhà ở; Bố cục, tổ chức không gian khuôn 
viên; Tổ chức cây xanh, mặt nước 
2.4.5. Phân vùng các khu vực đô thị 
Hình 2.1. Các khu vực có đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tương đồng. Khu vực 
1 (KV1): TP Thái Nguyên, TP Sông Công, H. Phổ Yên; Khu vực 2 (KV2): H. Phú Bình, H. 
Đồng Hỷ, H. Phú Lương; Khu vực 3 (KV3): H. Đại Từ, H. Định Hóa, H. Võ Nhai 
10 
CHƢƠNG 3. MÔ HÌNH VÀ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NHÓM NHÀ Ở 
CHUNG CƢ TRONG ĐƠN VỊ Ở THEO HƢỚNG XANH 
TẠI CÁC ĐÔ THỊ TỈNH THÁI NGUYÊN 
3.1. Quan điểm tổ chức không gian NNƠCC trong ĐVƠ theo hƣớng xanh tại Thái 
Nguyên 
Quan điểm 1: NNƠCC là một thành phần của ĐVƠ, để tổ chức ĐVƠ theo hƣớng 
xanh cần phải phối hợp giữa các thành phần khác nhau trong ĐVƠ để hƣớng tới sự bền 
vững của môi trƣờng sống, đảm bảo điều kiện tiện nghi nhất cho ngƣời dân. Luận án đề xuất 
tiêu chí chung cho đơn vị ở xanh từ đó đề xuất các yêu cầu cho nhóm nhà ở chung cƣ sau đó 
tiến hành đề xuất các mô hình và giải pháp tổ chức NNƠCC theo hƣớng xanh tại các đô thị 
tỉnh Thái Nguyên. 
Quan điểm 2: Tổ chức không gian NNƠCC theo hƣớng xanh cần phải đạt đƣợc các 
mục tiêu tiết kiệm năng lƣợng, sử dụng nƣớc hiệu quả, tạo đa dạng sinh thái, giảm hiện 
tƣợng đảo nhiệt đô thị, nâng cao chất lƣợng môi trƣờng trong nhà, tiện ích cộng đồng, có 
các diện tích đủ lớn để lắp đặt các trang thiết bị sản xuất năng lƣợng sạch nhƣ pin mặt trời, 
biogas, phong điện, có cơ sở hạ tầng để tái chế nƣớc. 
Quan điểm 3: Để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra các giải pháp tổ chức không gian 
NNƠCC theo hƣớng xanh cần thực hiện theo thứ tự ƣu tiên sau: 
- Sử dụng các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc nhƣ lựa chọn địa điểm quy 
hoạch, tổ chức không gian công trình, tổ chức không gian căn hộ, vỏ công trình, các chi tiết 
kiến trúc và cây xanh để tận dụng các yếu tố có lợi của môi trƣờng và giảm thiểu các tác 
động bất lợi. 
- Sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trƣờng, các trang thiết bị công trình có hiệu năng 
cao để tiết kiệm năng lƣợng, tiết kiệm nƣớc để giảm các tác động bất lợi đến môi trƣờng. 
- Sử dụng năng lƣợng tái tạo nhƣ năng lƣợng mặt trời, năng lƣợng gió, năng lƣợng 
sinh học thay thế năng lƣợng hóa thạch, sử dụng công nghệ tái chế nƣớc để cung cấp nguồn 
nƣớc cho công trình. 
3.2. Đề xuất tiêu chí đơn vị ở xanh và các yêu cầu của NNƠCC trong ĐVƠ theo hƣớng 
xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên 
3.2.1. Đề xuất tiêu chí đơn vị ở xanh 
3.2.1.1. Nguyên tắc đề xuất 
Các tiêu chí phải có chỉ tiêu định lƣợng để đánh giá và phân loại, phù hợp với điều 
kiện kinh tế, xã hội, khí hậu, xây dựng và lối sống của Việt Nam hiện nay. Nội dung các 
lĩnh vực đánh giá và tỷ trọng điểm ƣu tiên thể hiện trong bảng 3.1. 
11 
Bảng 3.1. Tỷ trọng điểm ưu tiên 
TT Lĩnh vực Tỷ trọng 
1 Địa điểm xây dựng và hệ sinh thái: bảo vệ môi trƣờng 20% 
2 Tiện ích đơn vị ở: cảnh quan, giao thông, các công trình dịch vụ cơ bản 
và nâng cao tiện ích và sức khỏe cho ngƣời dân 
40% 
3 Chung cƣ xanh: hiệu quả năng lƣợng, nƣớc, vật liệu, sức khỏe cho 
ngƣời ở 
25% 
4 Hạ tầng xanh: hoàn thiện và hoạt động ổn định 10% 
5 Quản lý đơn vị ở: giữ vững và phát triển chứng chỉ xanh 5% 
6 Sáng tạo trong thiết kế, xây dựng + 10% 
3.2.1.2. Các Tiêu chí đơn vị ở xanh 
 Các tiêu chí ĐVƠ xanh bao gồm 45 tiêu chí thuộc 6 lĩnh vực chính thể hiện trong 
bảng 3.2. 
Bảng 3.2. Tiêu chí Đơn vị ở xanh 
TT Các tiêu chí 
I Địa điểm xây dựng và hệ sinh thái (20 điểm): 7 tiêu chí 
II Tiện ích Đơn vị ở (40 điểm): 16 tiêu chí 
III Chung cƣ xanh (25 điểm): 9 tiêu chí 
IV Hạ tầng xanh (10 điểm): 8 tiêu chí 
V Quản lý đơn vị ở (5 điểm): 3 tiêu chí 
VI Sáng tạo (+10 điểm): 2 tiêu chí 
3.2.2. Các yêu cầu của NNƠCC trong ĐVƠ theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái 
Nguyên 
Các tiêu chí đơn vị ở xanh bao gồm 41 yêu cầu thuộc 7 lĩnh vực chính thể hiện trong bảng 3.3. 
Bảng 3.3. Các yêu cầu của NNƠCC trong ĐVƠ theo hướng xanh 
TT Các yêu cầu của NNƠCC trong ĐVƠ theo hƣớng xanh 
I Tiện ích nhóm nhà ở chung cƣ: 8 tiêu chí 
II Bảo tồn sinh thái: 5 tiêu chí 
III Hiệu quả năng lƣợng: 8 tiêu chí 
IV Hiệu quả sử dụng nƣớc: 3 tiêu chí 
V Vật liệu xây dựng: 5 tiêu chí 
VI Chất lƣợng môi trƣờng trong nhà: 7 tiêu chí 
VII Thích ứng với BBĐKH: 5 tiêu chí 
3.3. Chiến lƣợc ƣu tiên tổ chức không gian NNƠCC trong ĐVƠ phù hợp với khí hậu 
tại Thái Nguyên 
- Các chiến lƣợc ƣu tiên lựa chọn: 
+ Thứ nhất: chiến lƣợc thông gió tự nhiên xuyên phòng 
12 
+ Thứ hai: các chiến lƣợc giảm trực xạ mặt trời vào phòng, cách nhiệt tốt – thải nhiệt 
nhanh, giảm nhận nhiệt BXMT trên bề mặt kết cấu và thông gió cơ khí (quạt). 
- Các chiến lƣợc cần xem xét bao gồm điều kiển độ trễ dòng nhiệt qua kết cấu, bức 
xạ mát, làm mát bằng bay hơi, tránh gió lạnh và mất nhiệt trong nhà, cách nhiệt khối nhiệt, 
thu nhiệt BXMT. 
- Các chiến lƣợc hạn chế sử dụng: bức xạ nóng (sƣởi ấm), điều hòa khí hậu nhân tạo. 
Các chiến lƣợc ƣu tiên tổ chức không gian NNƠCC trong ĐVƠ phù hợp với khí hậu 
tại Thái Nguyên đƣợc thể hiện trong bảng 3.4. 
Bảng 3.4. Chiến lược ưu tiên cho NNƠCC theo hướng xanh tại Thái Nguyên 
TT Các chiến lƣợc 
I Các chiến lƣợc luôn áp dụng 
1 TGTN vệ sinh môi trƣờng 
2 Giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị 
3 Lợi dụng môi trƣờng tự nhiên 
4 Sử dụng năng lƣợng tự nhiên 
II Các chiến lƣợc ƣu tiên lựa chọn 
1 Thông gió tự nhiên xuyên phòng 
2 Giảm trực xạ mặt trời vào phòng 
3 Cách nhiệt tốt – thải nhiệt nhanh 
4 Giảm nhận nhiệt BXMT trên mặt kết cấu 
5 Thông gió cơ khí (quạt) 
III Các chiến lƣợc cần xem xét đến khi thiết kế 
1 Điều kiển độ trễ dòng nhiệt qua kết cấu 
2 Bức xạ mát 
3 Làm mát bằng bay hơi 
4 Tránh gió lạnh và mất nhiệt trong nhà 
5 Cách nhiệt khối nhiệt 
IV Các chiến lƣợc hạn chế sử dụng 
1 Điều hòa khí hậu nhân tạo 
2 Bức xạ nóng (sƣởi ấm) 
3.4. Nguyên tắc tổ chức không gian NNƠCC trong ĐVƠ theo hƣớng xanh 
Các nguyên tắc tổ chức không gian NNƠCC trong ĐVƠ theo hƣớng xanh bao gồm 8 
nguyên tắc: Nguyên tắc 1 - Tổ chức không gian phù hợp với khí hậu địa phƣơng, Nguyên 
tắc 2 - Bảo tồn và tôn tạo hệ sinh thái , Nguyên tắc 3 - Tối đa tiện nghi trong công trình, 
Nguyên tắc 4 - Sử dụng vật liệu thân thiện với môi trƣờng, Nguyên tắc 5 - Sử dụng nƣớc 
hiệu quả, Nguyên tắc 6 – Sử dụng năng lƣợng hiệu quả, Nguyên tắc 7 - Nâng cao chất lƣợng 
sống cộng đồng, Nguyên tắc 8 - Ứng phó với BĐKH. 
3.5. Mô hình tổ chức không gian NNƠCC trong ĐVƠ theo hƣớng xanh tại các đô thị 
tỉnh Thái Nguyên 
3.5.1. Đề xuất quy mô NNƠCC 
13 
3.5.1.1. Quy mô của ĐVƠ 
Quy mô ĐVƠ tại các đô thị miền núi bao gồm các huyện Võ Nhai, Định Hóa và Đại 
Từ có quy mô tƣơng đƣơng với ĐVƠ tiêu chuẩn trong QCXDVN 01:2008/BXD có dân số 
từ 2.800 – 3.000 ngƣời, đối với các ĐVƠ tại đô thị các huyện Phú Bình, Phú Lƣơng và 
Đồng Hỷ có quy mô từ 3.500-4.000 ngƣời, đối với ĐVƠ tại TP Thái Nguyên, TP Sông Công 
và Phổ Yên có quy mô dân số từ 4.000-4.500 ngƣời. 
3.5.1.2. Quy mô của NNƠCC 
 Đối với các đô thị KV1: Tỷ lệ nhóm nhà ở chung cƣ chiếm 60-75% số lƣợng nhà ở 
trong ĐVƠ với dân số khoảng 2400-3375 ngƣời tƣơng đƣơng 480-675 hộ 
 Đối với các đô thị KV2: Tỷ lệ nhóm nhà ở chung cƣ chiếm 50-60% số lƣợng nhà ở 
trong ĐVƠ với dân số khoảng 1750-2400 ngƣời tƣơng đƣơng 350-480 hộ 
 Đối với các đô thị KV3: Tỷ lệ nhóm nhà ở chung cƣ chiếm 30-40% số lƣợng nhà ở 
trong ĐVƠ với dân số khoảng 840-1200 ngƣời tƣơng đƣơng 168-240 hộ. 
3.5.2. Các mô hình NNƠCC trong ĐVƠ theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái Nguyên 
3.5.2.1. Nguyên tắc liên kết không gian NNƠCC trong ĐVƠ theo hướng xanh 
 - Xem xét kết hợp các thành phần giữa trong và ngoài NNƠCC để tận dụng tối đa các 
điều kiện có lợi của môi trƣờng tự nhiên, cơ sở hạ tầng xã hội và cơ sở hạ tầng kỹ thuật của 
toàn ĐVƠ. 
- Liên kết các thành phần chức năng của NNƠCC đảm bảo sử dụng các điều kiện tự 
nhiên làm giảm tiêu thụ năng lƣợng trong công trình bằng thông gió, chiếu sáng tự nhiên, 
che nắng, cách nhiệt. 
- Liên kết các thành phần chức năng của NNƠCC đảm bảo tăng hiệu quả sử dụng 
nƣớc bằng các giải pháp thu nƣớc mƣa từ công trình và các không gian trong nhóm nhà. 
- Liên kết các thành phần chức năng của NNƠCC làm tăng hiệu quả sinh thái của 
khu vực bằng giải pháp kết nối các cây xanh, thảm thực vật, động vật làm giảm hiện tƣợng 
đảo nhiệt đô thị. 
- Liên kết các thành phần chức năng của NNƠCC làm tăng tiện nghi môi trƣờng 
trong nhà bằng các giải pháp sử dụng vật liệu thân thiện với môi trƣờng, tạo khung nhìn mở 
rộng tối đa từ trong nhà và giảm nguồn tiếng ồn từ không gian ngoài nhà. 
- Liên kết các thành phần chức năng của NNƠCC nhằm nâng cao chất lƣợng sống 
cộng đồng. 
3.5.2.2. Các mô hình tổ chức NNƠCC trong ĐVƠ theo hướng xanh tại các đô thị tỉnh Thái 
Nguyên 
a. Mô hình 1 (MH1): Tổ chức công trình xung quanh cây xanh mặt nƣớc dạng điểm 
tại trung tâm nhóm nhà 
14 
Hình 3.1. Mô hình tổ chức công trình xung quanh cây xanh mặt nước dạng điểm tại trung 
tâm nhóm nhà 
b. Mô hình 2 (MH2): Tổ chức công trình kết hợp với cây xanh mặt nƣớc dạng tuyến 
Hình 3.2. Mô hình tổ chức công trình kết hợp với cây xanh mặt nước dạng tuyến 
c. Mô hình 3 (MH3): Tổ chức công trình kết hợp với cây xanh mặt nƣớc dạng tuyến 
kết hợp với dạng điểm ở trung tâm nhóm nhà ở 
Hình 3.3. Mô hình tổ chức công trình kết hợp với cây xanh mặt nước dạng tuyến kết hợp với 
dạng điểm ở trung tâm nhóm nhà ở 
d. Mô hình 4 (MH4): Tổ chức công trình tạo dạng mở - bố trí cây xanh mặt nƣớc về 
một phía của nhóm nhà 
15 
Hình 3.4. Mô hình tổ chức công trình tạo dạng mở bố trí cây xanh mặt nước về một phía 
của nhóm nhà 
e. Mô hình 5 (MH5 ): Tổ chức công trình kết hợp với cây xanh mặt nƣớc làm trung 
tâm các cụm nhà 
Hình 3.5. Mô hình tổ chức công trình kết hợp với cây xanh mặt nước làm trung tâm các cụm nhà 
3.6. Các giải pháp tổ chức không gian NNƠCC trong ĐVƠ theo hƣớng xanh tại các đô 
thị tỉnh Thái Nguyên 
3.6.1. Giải pháp quy hoạch 
3.6.1.1. Lựa chọn vị trí NNƠCC trong ĐVƠ 
 Đối với các đô thị KV1: đất đồng ruộng, bằng phẳng, gần đƣờng giao thông, xung 
quanh là các chức năng của đô thị. Vì vậy NNƠCC bố trí cuối hƣớng gió mát Đông Nam, 
các nhóm nhà thấp tầng và các công trình công cộng đặt đầu hƣớng gió đảm bảo khoảng 
cách phục vụ cho các nhóm nhà trong ĐVƠ (hình 3.6.a). 
 Đối với các đô thị KV2: địa hình trung du có dạng đồi bát úp, không bằng phẳng, có 
độ dốc nhỏ. Vì vậy NNƠCC bố trí cuối hƣớng gió mát Đông Nam, các nhóm nhà ở thấp 
tầng bố trí phía đầu hƣớng gió mát. Các công trình công cộng bố trí ở trung tâm ĐVƠ 
đảm bảo khoảng cách phục vụ đến các nhà ở. Bố trí khu vực cây xanh xen kẽ với các 
nhóm nhà ở tạo các khoảng mở dẫn gió (hình 3.7.b). 
 Đối với các đô thị KV3: Địa hình có độ dốc lớn chạy thành dải hẹp dọc theo triền núi 
cao, có lũ quét, lũ ống nguy hiểm khi mƣa lớn. Vì vậy NNƠCC cần bố trí khu vực địa hình 
cao, các nhóm nhà ở thấp tầng bố trí ở giữa khu vực ĐVƠ. Các công trình công cộng đƣợc 
bố trí xen kẽ ở giữa ĐVƠ để đảm bảo khoảng cách phục vụ. Xen giữa các nhóm nhà bố trí 
các kênh thoát lũ kết hợp với cây xanh làm cảnh quan cho khu vực và tạo sự đa dạng sinh 
thái (hình 3.6.c). 
16 
Hình 3.6. Giải pháp lựa chọn vị trí NNƠCC trong ĐVƠ tại Thái Nguyên 
3.6.1.2. Mật độ xây dựng 
 Đối với khu vực KV1: Khuyến khích mật độ thấp hơn quy chuẩn QCXDVN 01:2008 
từ 5 – 8%. 
 Đối với khu vực KV2: Khuyến khích mật độ thấp hơn hơn quy chuẩn QCXDVN 
01:2008 từ 8 – 10 % 
 Đối với khu vực KV3: Khuyến khích mật độ thấp hơn quy chuẩn QCXDVN 01:2008 
từ 10 – 15 % 
3.6.1.3. Tầng cao trung bình 
 Đối với các khu vực KV1: số tầng cao trung bình từ 12 - 15 tầng 
 Đối với các khu vực KV2: số tầng cao trung bình từ 9 -12 tầng. 
 Đối với các khu vực KV3: số tầng cao trung bình từ 5 -7 tầng. 
3.7.1.4. Hướng công trình 
Đối với các khu vực KV1: Chọn hƣớng nhà vuông góc với hƣớng gió chính hoặc 
lệch với hƣớng gió chính 15°. 
Đối với khu vực KV2: do đặc điểm địa hình có dạng gò đồi cho nên hƣớng gió mát 
và gió lạnh sẽ có thay đổi khi gặp gò đồi thấp, vì vậy cần phải dựa vào điều kiện địa hình 
thực tế để điều chỉnh hƣớng nhà sao cho đón đƣợc gió mát, tránh gió lạnh. Ƣu tiên quy 
hoạch nhà chung cƣ phía Nam, Đông Nam, Tây Nam, tránh phía Bắc, Đông Bắc. 
Đối với khu vực KV3: do có địa hình núi nên phụ thuộc vào vị trí của công trình cụ 
thể để xác định hƣớng nhà đảm bảo đón đƣợc gió mát thổi từ dƣới núi lên và tránh đƣợc gió 
lạnh thổi từ trên núi xuống. 
3.6.1.5. Hình khối công trình 
Đối với khu vực KV1: Công trình cần đón gió mát hƣớng Đông Nam, che chắn gió 
lạnh hƣớng Đông Bắc, lựa chọn hình chữ nhật, hình chữ U, L, T, hình cong hƣớng về phía 
Đông Nam, nhà có sân trong để tăng diện tích thông gió, giảm nhận BXMT cho công trình. 
Đối với khu vực KV2: Công trình cần đón gió mát hƣớng Đông Nam, che chắn gió 
lạnh hƣớng Đông Bắc chú ý sự thay đổi hƣớng gió bởi gò đồi thấp, lựa chọn hình chữ nhật, 
17 
hình chữ U, L, T, nhà có sân trong, nhà hình cong hƣớng về phía gió mát để tăng diện tích 
thông gió cho công trình. 
Đối với khu vực KV3: Công trình cần đón gió mát ban ngày từ chân núi thổi lên và 
che chắn gió lạnh ban đêm từ đỉnh núi thổi xuống, cần lựa chọn các hình chữ nhật, hình chữ 
U, L, T, nhà ghép khối, nhà có sân trong để tăng khả năng thông gió tự nhiên và giảm nhận 
BXMT cho công trình 
3.6.1.6. Tổ hợp các khối nhà 
Đối với khu vực KV1: Tổ hợp khối nhà theo dạng MH1, MH2, MH3, MH4 đảm bảo 
thông gió tự nhiên cho khu vực sân chơi của trẻ em, khu vực sinh hoạt cộng đồng và thông 
gió từng công trình, khoảng cách giữa các khối nhà đảm bảo L>H (L: khoảng cách các khối 
nhà, H: chiều cao các công trình) và vị trí các công trình không xâm phạm các khu đất có 
giá trị lịch sử, sinh thái. 
Đối với khu vực KV2: Tổ hợp khối nhà theo dạng MH1, MH2, MH3, MH4 đảm bảo 
khoảng cách các nhà L>H, bố trí các khối nhà nằm trên sƣờn đồi theo địa hình đồng mức, 
khu vực đỉnh đồi là diện tích cây xanh cảnh quan, các khu vực trũng bố trí mặt nƣớc. Chú ý 
hạn chế bố trí nhà nằm trên sƣờn đồi các hƣớng Tây, Tây – Bắc để tránh BXMT. 
Đối với khu vực KV3: Tổ hợp khối nhà theo dạng MH2, MH3, MH4, MH5 đảm bảo 
khoảng cách giữa các nhà L > H và khoảng cách tới vách núi > 10m (nếu có). Chú ý bố trí 
công trình bám sát địa hình theo đƣờng đồng mức, tạo dòng chảy thoát nƣớc hai bên rìa khu 
chung cƣ xét đến những trận lũ lớn (50 năm). 
3.6.2. Giải pháp kiến trúc nhà ở chung cư (NƠCC) theo hướng xanh 
3.6.2.1. Giáp pháp tổ chức không gian công trình 
a. Công trình dạng hành lang hình chữ nhật, U, L, T 
 Đối với khu vực KV1: Dạng hành lang bên cần bố trí hành lang về hƣớng gió mát 
Đông Nam, tránh quay hƣớng Đông Bắc. Công trình dạng hành lang giữa tổ chức hình dạng 
công trình có các khoảng mở hoặc hình dạng zíc zắc để tăng thông gió, chiếu sáng tự nhiên 
(Hình 3.7.a). 
 Đối với khu vực KV2: Dạng hành lang bên cần bố trí hành lang về hƣớng gió mát và 
tránh hƣớng gió lạnh, các hƣớng Đông, Tây cần có giải pháp che nắng theo chiều đứng để 
ngăn bức xạ mặt trời. Đối với dạng hành lang giữa cần tổ chức khối nhà dạng hình dạng 
cong hoặc mở về hƣớng Nam, Đông Nam để đón gió mát và ánh sáng tự nhiên chú ý tới vị 
trị các đồi thấp làm thay đổi hƣớng gió (Hình 3.7.a). 
 Đối với khu vực KV3: Dạng hành lang bên cần bố trí hành lang ở phía trƣớc công 
trình để tận dụng gió mát, không bố trí về phía núi cao, các hƣớng Đông, Tây cần có giải 
pháp che nắng theo chiều đứng để ngăn bức xạ mặt trời. Với dạng nhà hành lang giữa cần 
bố trí các khoảng mở phía trƣớc công trình để thông gió và lấy ánh sáng tự nhiên cho công 
trình (Hình 3.7.b). 
18 
Hình 3.7. Giải pháp tổ chức công trình dạng hành lang 
b. Công trình dạng sân trong 
Đối với khu vực KV1: Tổ chức sân trong cần có khoảng mở hƣớng Đông Nam để 
đƣa gió mát và không khí vào công trình. Có thể bỏ trống 1 phần mặt bằng để đƣa gi

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_to_chuc_khong_gian_nhom_nha_o_chung_cu_trong.pdf