Luận án Dao động và chẩn đoán vết nứt trong dầm bậc

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Dao động và chẩn đoán vết nứt trong dầm bậc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Dao động và chẩn đoán vết nứt trong dầm bậc
n của dầm ảnh hưởng khác nhau đến các tần số
khác nhau. Cụ thể, tăng (giảm) chiều dầy của đoạn giữa dầm làm giảm (tăng) độ
nhạy của tần số thứ 2 với vết nứt trên chính đoạn giữa dầm đó. Sự thay đổi tiết diện
từng đoạn cũng làm thay đổi các điểm nút tần số (là điểm mà vị trí vết nứt tại đó
không làm thay đổi tần số).
1 1
B4S B4S
0.995
0.995 B3S
B4S
B4S B3S B2S B3S
B4S B2S
0.99 0.99
B1S B3S
B4S B3S B4S
0.985 0.985
BU2
B1S B1S
0.98 0.98
B2S B2S
B2S BU2 BU2
B1S B1S
0.975 0.975
BU1
B2S B2S
B1S B1S
0.97
0.97 Ty so tan so thu hai
Ty so tan so thu nhat BU1: b1=0.10;b2=0.10; b3=0.10m BU2: b1=0.10;b2=0.10; b3=0.10m BU1 BU1
h1=0.15;h2=0.15; h3=0.15m h1=0.10;h2=0.10; h3=0.10m
0.965 0.965
B1S: b1=0.10;b2=0.10; b3=0.10m
B2S: b1=0.10;b2=0.10; b3=0.10m BU1: b1=0.10;b2=0.10; b3=0.10m
h1=0.15;h2=0.10; h3=0.15m h1=0.10;h2=0.15; h3=0.10m B1S: b1=0.10;b2=0.10; b3=0.10m B3S: b1=0.15;b2=0.10; b3=0.15m
h1=0.15;h2=0.15; h3=0.15m h1=0.15;h2=0.10; h3=0.15m h1=0.15;h2=0.10; h3=0.15m
0.96 0.96
B3S: b1=0.15;b2=0.10; b3=0.15m
B4S: b1=0.10;b2=0.15; b3=0.10m BU2: b1=0.10;b2=0.10; b3=0.10m B2S: b1=0.10;b2=0.10; b3=0.10m B4S: b1=0.10;b2=0.15; b3=0.10m
h1=0.15;h2=0.10; h3=0.15m
h1=0.10;h2=0.15; h3=0.10m h1=0.10;h2=0.10; h3=0.10m h1=0.10;h2=0.15; h3=0.10m h1=0.10;h2=0.15; h3=0.10m
0.955 0.955
Bac thu nhat Bc thu hai Bac thu nhat Bc thu hai
0.95 0.95
0 1 Vi tri vet nut 2 3 0 1 Vi tri vet nut 2 3
1
B4S B4S
0.995
B4S B4S
0.99
B2S B3S B2S
B3S B3S
0.985
0.98
BU2 B1S BU2
BU1 BU1
0.975 BU2
Ty so tan so thu ba B1S B1S
0.97
BU1
BU1 BU1
BU1: b1=0.10;b2=0.10; b3=0.10m BU2: b1=0.10;b2=0.10; b3=0.10m
h1=0.15;h2=0.15; h3=0.15m h1=0.10;h2=0.10; h3=0.10m
0.965
B1S: b1=0.10;b2=0.10; b3=0.10m B2S: b1=0.10;b2=0.10; b3=0.10m
h1=0.15;h2=0.10; h3=0.15m h1=0.10;h2=0.15; h3=0.10m
B3S: b1=0.15;b2=0.10; b3=0.15m B2S B4S: b1=0.10;b2=0.15; b3=0.10m
0.96
h1=0.15;h2=0.10; h3=0.15m h1=0.10;h2=0.15; h3=0.10m
Bac thu nhat Bac thu hai
0.955
0 1 Vi tri vet nut 2 3
Hình 2.3. Ảnh hưởng của chiều dầy và vị trí vết nứt lên tần số riêng.
Hình 2.4 là các đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tần số vào độ sâu và số
lượng vết nứt ứng với ba trường hợp: một vết nứt tại đoạn thứ nhất; hai vết nứt tại
hai đoạn thứ nhất và thứ hai và ba vết nứt tại cả ba đoạn. Kết quả cho thấy, nói
chung số lượng vết nứt tăng làm giảm tần số trừ một số trường hợp khi vết nứt xuất
36
hiện ở đoạn giữa làm giảm tần số thứ hai như đã nói ở trên. Khi đó tần số thứ hai
của dầm có hai vết nứt không khác nhiều với dầm có ba vết nứt.
L1=L2=L3=1m,b1=b2=b3=0.1m,h1=h3=0.1m,h2=0.15m
1
0.99
0.98
0.97
1 vet nut
2 vet nut
0.96 3 vet nut
0.95
Ty so tan so thu nhat, Dam B2
0.94
Ty so tan so thu nhat, Dam B2S
0.93
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5
Do sau vet nut
L1=L2=L3=1m,b1=b2=b3=0.1m,h1=h3=0.1m,h2=0.15m
1
0.99
0.98
0.97
1 vet nut
2 vet nut
0.96 3 vet nut
Ty so tan so thu hai, Dam B2
0.95
Ty so tan so thu hai, Dam B2S
0.94
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5
Do sau vet nut
L1=L2=L3=1m,b1=b2=b3=0.1m,h1=h3=0.1m,h2=0.15m
1
0.98
0.96
0.94
1 vet nut
2 vet nut
0.92 3 vet nut
Ty so tan so thu ba, Dam B2
0.9
Ty so tan so thu ba, B2S Dam
0.88
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5
Do sau vet nut
Hình 2.4. Ảnh hưởng của số lượng vết nứt đến sự thay đổi tần số riêng theo độ sâu
vết nứt.
37
2.2. Dầm đa bậc Timoshenko có vết nứt
2.2.1. Lời giải tổng quát cho phần tử dầm Timoshenko có vết nứt
Xét phần tử dầm có tiết diện không đổi có độ dài L, mật độ khối ρ, mô đun
đàn hồi E và mô đun trượt G, diện tích mặt cắt ngang A = b× h và mô men quán
tính I = bh3/12. Như trên ta đã thiết lập được phương trình dao động tự do của phần
tử dầm Timoshenko dưới dạng
Aw- GA(w )=0;
I -EI - GA(w )=0 (2.26)
Nghiệm của (2.26) được tìm dưới dạng
w(x , t ) W( x ) eit ; (,)()x t x eit (2.27)
trong đó là tần số riêng của dầm. Khi đó hệ phương trình (2.26) trở thành
2
A W( x ) G (W ) 0;
2
I( x ) EI ( x ) G (W ) 0 (2.28)
xx
Tìm nghiệm của (2.28) dưới dạng W(),()00x Cw e x C e , từ đó đưa đến
phương trình đặc trưng
42 bc 0; (2.29)
với b (1); c ( ); 2 /; E E /; G A / I .
Đặt 2 , nghiệm của (2.29) được xác định như sau
b b22 44 c b b c
; (2.30)
1222
Chú ý rằng, trong trường hợp c = 0, các nghiệm của (2.29) là
(1 )
i b i ;0 (2.31)
1,2E 3,4
2
xảy ra khi tần số đạt tới hạn c 12 Gh / (gọi là tần số cắt của dầm).
2
Với c 12 Gh / , phương trình (2.29) có nghiệm
1,2 k 1; 3,4 ik 2
b b22 44 c b b c
kk ; (2.32)
1222
38
Do tần số tới hạn rất lớn nên dao động của dầm thường nghiên cứu tần số
trong giới hạn (0,c ). Do vậy, trong giới hạn này, nghiệm tổng quát của phương
trình (2.28) được biểu diễn dưới dạng
W0 (x , ) C 1 cosh kxC 1 2 sinh kxC 1 3 cos kxC 2 4 sin kx 2 (2.33)
0(x , ) rC 11 sinh kxrC 112 cosh kxrC 1232242 sin kxrC cos kx , (2.34)
trong đó
2 2 2 2
Gk12 Gk
rr12 ; (2.35)
Gk12 Gk
Đặc biệt, nghiệm (2.33-2.34) thỏa mãn điều kiện W0 (0) 0; W0 (0) 1;
0 (0) 1; 0 (0) 0; có dạng
Sw( x ) S 1 sinh k 1 x S 2 sin k 2 x ; S ( x ) rS1 1 cosh k 1 x r 2 S 2 cos k 2 x ; (2.36)
r2 k 2 r 1 k 1
SS12 ;. (2.37)
rk1 2 r 2 k 1 rk 1 2 r 2 k 1
Giả sử rằng phần tử dầm có vết nứt tại vị trí xc và vết nứt được mô hình hóa
bằng lò xo xoắn tương đương có độ cứng K được xác định từ Cơ học phá hủy (xem
trong phần 2.1.1). Do đó, tại vị trí vết nứt phải thỏa mãn điều kiện
Mx()
W(xx ) W( ); ()();xx c
cc ccK
Q(xc ) Q( x c ) Q ( x c ); M( xc ) M( x c ) M ( x c ); (2.38)
trong đó Q, M là lực cắt, mô men uốn tại mặt cắt x và được xác định
M EI xx; Q GA (W )
hay viết dưới dạng ma trận
M( x ) 0 EIx W( x ) W( x )
P (2.39)
Q()()() x GA x GA x x
Thế (2.39) vào (2.38), ta có
W(xc ) W( x c ) W( x c ); Wx (x c ) W x ( x c ) x ( x c );
x()()()x c x x c x c ; (xc ) ( x c ) x ( x c ); EI / K (2.40)
Áp dụng nghiệm riêng (2.36) thu được ở trên, dễ dàng chứng minh được
rằng nghiệm tổng quát của phương trình (2.28) thỏa mãn điều kiện vết nứt (2.40)
được biểu diễn dưới dạng
39
W()()ccx W()0 x Kw x x
0 ()()xxcc GC , (2.41)
cc()()x 0 ()x K x x
trong đó
GGKc()(,)()x 0 x c x x c (2.42)
coshk1 x sinh k 1 x cos k 2 x sin k 2 x
G0 (2.43)
r1 sinhk 1 x r 1 cosh k 1 x r 2 sin k 1 x r 2 cos k 2 x
Kxw ( ) 0 a1 b 1 a 2 b 2
Kc ()x (2.44)
0Kx ( ) a1 b 1 a 2 b 2
a1 r 1 k 1 cosh k 1 xcc ; b 1 r 1 k 1 sinh k 1 x ; a2 r 2 k 2 cos k 2 xcc ; b 2 r 2 k 2 sin k 2 x
pp 0:xx 0 0: 0
Kw ();() x pp K x (2.45)
Sw ( x ) : x 0 S ( x ) : x 0
ppSS
Spp() x w ; S () x ; p 0,1,2,3. (2.46)
w xxpp
2.2.2. Phương pháp ma trận truyền
Xét dầm bậc Timoshenko gồm m đoạn dầm có tiết diện không đổi có kích
thước bj h j L j , j = 1,,m. Giả sử rằng mỗi đoạn chứa một vết nứt tại vị trí x j và
có độ lớn j EI j/ K j .
Đưa vào véc tơ trạng thái cho đoạn dầm thứ j,
T
Vj()x W(), j x j (), x M j (), x Q j () x
với mô men uốn Mxj ()và lực cắt Qxj () được xác định ở trên. Khi đó, điều kiện liên
tục tại vị trí nối giữa các đoạn là
Vj+1(0) = Vj(Lj), j = 1,,m-1. (2.47)
Mặt khác, từ (2.41), véc tơ trạng thái Vj(x) được biểu diễn dưới dạng
Vj(x) = Hj(x). Cj, (2.48)
Gc ()x GK0 j ()()x j cj x x c
trong đó Hj(x) = (2.49)
PG ()x PG()()x PK x x
c ()j 0 j j cj c
với Gc ()x được xác định trong (2.42) và PGc ()x là toán tử ma trận được định nghĩa
trong (2.39)
0 EI x
P . (2.50)
GA x GA
40
Tương tự như phần 2.1.2, véc tơ trạng thái tại hai đầu của dầm bậc
Timoshenko được biểu diễn dưới dạng
Vm(Lm) =T. V1(0), (2.51)
trong đó
1
T = T(m)T(m-1) T(1), THH(jL ) j ( j ). j (0) , j = 1, , m (2.52)
T được gọi là ma trận truyền cho dầm bậc Timoshenko có vết nứt.
Đến đây, áp dụng điều kiện biên sẽ đưa đến phương trình tần số có dạng như
trong mục 2.1.2, giải phương trình tần số sẽ cho ta nghiệm là các tần số. Giống như
phần 2.1.2, tương ứng với mỗi tần số riêng k ,k 1,2,... sẽ xác định được hàm dạng
tương ứng của mỗi đoạn của dầm bậc như sau
W()jk x
jk()(,)x D kGC c x k j (2.53)
jk ()x
1
C jj HTTTV(0). (j 1) ( j 2)... (1).1 , j 1,..., m (2.54)
Như vậy, bài toán dao động tự do của dầm bậc Timoshenko đa vết nứt đã
được giải hoàn toàn bằng phương pháp ma trận truyền.
2.2.3. Kết quả số
Xét dầm công xôn (hình 2.5) với các thông số của dầm L=0.5m; E=210 Gpa;
3
7860kg / m ; b=12 mm; h1=20 mm; h2=16 mm [61].
L/2 L/2
Hình 2.5. Dầm công xôn một bậc.
Ảnh hưởng của vị trí và độ sâu vết nứt lên tần số riêng của dầm được thể
hiện trong các hình 2.6 và 2.7. Từ các hình vẽ cho thấy: Các tần số riêng của dầm
công xôn có bước nhảy tại vị trí bậc trong dầm; Vết nứt càng gần đầu ngàm thì ảnh
hưởng của nó lên tần số càng lớn; Độ sâu vết nứt càng lớn thì tần số riêng càng
giảm.
41
Twostepped cantilever beam
1.05
1
0.95
0.9
1
0
01
/
1/ω
1
ω 0.85
0.8
0.75 ah = 0.1
ah = 0.3
ah = 0.5
0.7
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
x /L
c
Hình 2.6. Tỷ số tần số thứ nhất phụ thuộc vào vị trí vết nứt.
Twostepped cantilever beam
1.05
1
0.95
/ 02
ω
/
2
ω 0.9
0.85
ah = 0.1
ah = 0.3
ah = 0.5
0.8
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
x /L
c
Hình 2.7. Tỷ số tần số thứ hai phụ thuộc vào vị trí vết nứt.
2.3. Dao động của dầm bậc FGM có vết nứt
Xét một phần tử dầm FGM có tiết diện không đổi có vết nứt, ta đã nhận được
nghiệm tổng quát ở dạng (1.48) được viết lại thành
T
z(xx ) ΦCc ( ). , z {,,}UW (2.55)
trong đó
ΦGKGc ()(,)()(,)x 00 x x e e (2.56)
42
GGcc(x ) : x 0; ( x ) : x 0;
KK()()xx (2.57)
0 :xx 0; 0 : 0;
GGcs()()xx
coshk x cosh k x cosh k x
1 1 1 2 2 3 3 111213
G (x ) cosh k x cosh k x cosh k x . ;
s 1 2 3 21 22 23
1sinhk 1 x 2 sinh k 2 x 3 sinh k 3 x 313233
k112( 3 ) k 223 ( 1 ) k 331 ( 2 );
11 k 33 k 2212 ;;; 322 k 23313 k 2 3
21 k 11 k 33 ;;; 22 133 k 311 k 23 3 1
31 k 22 k 1132 ;;; 211 k 122 k 33 1 2
a 00
00
b
00 b
Biểu thức hiển của hàm dạng (2.55) được sử dụng để phát triển phương pháp
ma trận truyền trong phân tích dao động của dầm bậc FGM có nứt.
2.3.1. Phương pháp ma trận truyền
Tương tự như dầm bậc Timoshenko đa vết nứt trong mục 2.2.2, ta đưa vào
véc tơ trạng thái cho đoạn dầm thứ j, j = 1,,m của dầm bậc FGM ở dạng
T
Vj()x { Ux j (), j (), xWxNxMxQx j (), j (), j (), j ()} , (2.58)
thì điều kiện liên tục tại các mối nối của dầm bậc sẽ là
VVj(0) j 1 (L j ), j 2,..., m (2.59)
Từ đây ta cũng xây dựng được ma trận truyền T cho dầm bậc FGM tương tự
dầm bậc Timoshenko nhưng ma trận Hj(x) được xác định như sau
Φ ()x
H ()x c (2.60)
j Φ ()x
xc j
với
A11 x 00
00A (2.61)
xx 22
0 AA33 33 x
và cũng xác định được phương trình tần số ở dạng (2.21) nhưng với ma trận B có
kích thước 6x6. Sau khi áp dụng điều kiện biên cụ thể ta nhận được phương trình
tần số cho các trường hợp điều kiện biên cổ điển như sau:
43
Dầm công xôn:
TTT44 45 46
DTTT( ) det 0; (2.62)
CF 54 55 56
TTT64 65 66
Dầm ngàm hai đầu
TTT14 15 16
DTTT( ) det 0; (2.63)
CC 24 25 26
TTT34 35 36
Dầm gối tựa hai đầu
TTT12 14 16
DTTT( ) det 0, (2.64)
SS 32 34 36
TTT52 54 56
trong đó Tij là các phần tử của ma trận truyền T.
2.3.2. Kết quả số
Xét dầm bậc FGM với kích thước mặt cắt ngang và hằng số vật liệu được lấy
từ tài liệu [78] như sau: b = 0.1m ; h = 0.1m.
3
Mặt trên (Al2O3): Et = 390 Gpa; t 3960 kg/m ; t 0.25;
3
Mặt dưới (thép): Eb = 210 Gpa; b 7800 kg/m ; b 0.30;
Loại I Loại II
L1, b1, h1 L2, b2, h2 L3, b3, h3
Hình 2.8. Hai loại dầm bậc FGM.
Năm tần số riêng không thứ nguyên đầu tiên của dầm bậc FGM được so sánh
với dầm FGM có tiết diện không đổi được thể hiện trong bảng 2.2. Các kết quả cho
thấy tần số riêng trong dao động uốn của dầm bậc có hoặc không có vết nứt tăng
(giảm) khi độ dày đoạn giữa tăng (giảm) ngoại trừ tần số riêng của dầm bậc công
xôn. Quan sát từ bảng 2.2 ta cũng thấy rằng, đối với dầm có biên đối xứng (ngàm
hai đầu, gối tựa hai đầu), trong trường hợp có một vết nứt, khi vết nứt xuất hiện tại
giữa các đoạn một và ba cho tần số giống nhau; mặt khác, số vết nứt trong dầm
càng tăng thì tần số riêng càng giảm.
44
Bảng 2. 2. Tần số của dầm FGM có các đoạn bị nứt khác nhau với các điều kiện
biên cố điển.
Điều kiện Mode Dầm Một vết nứt Hai vết nứt Ba vết
biên No nguyên nứt
vẹn Đoạn Đoạn Đoạn Đoạn Đoạn Đoạn
thứ nhất thứ hai thứ ba 1-2 2-3 1 -3
h1 = h2 = h3 = 0.1 (Dầm có tiết diện không đổi)
1 3.5398 3.4940 3.3674 3.4940 3.3280 3.3280 3.4503 3.2903
Gối tựa 2 14.0799 13.5598 14.0799 13.5598 13.5570 13.5570 13.0862 13.0862
hai đầu 3 31.3899 30.0040 30.0041 30.0040 28.6963 28.6963 28.6906 27.4346
4 55.1111 53.4955 55.1111 53.4955 53.4747 53.4747 51.8173 51.8173
5 84.7885 84.0027 81.4306 84.0027 80.5544 80.5544 83.1568 79.5981
1 7.9785 7.9365 7.7020 7.9365 7.6535 7.6535 7.8940 7.6042
Ngàm 2 21.7766 21.6773 21.7766 21.6773 21.6772 21.6772 21.5824 21.5824
hai đầu 3 42.1394 41.0615 40.3133 41.0615 39.3583 39.3583 40.0966 38.4874
4 68.5517 66.2036 68.5517 66.2036 66.1608 66.1608 63.9534 63.9534
5 100.5146 98.2482 96.6856 98.2482 94.4136 94.4136 95.8386 91.9287
1 1.2623 1.1902 1.2473 1.2621 1.1776 1.2470 1.1899 1.1773
Công 2 7.8690 7.8355 7.4886 7.8270 7.4477 7.4538 7.7935 7.4128
xôn 3 21.8485 21.7492 21.8472 21.3063 21.7470 21.3061 21.2237 21.2237
4 42.3012 41.2090 40.4889 40.3693 39.5234 38.7238 39.4397 37.8779
5 58.4491 58.4471 58.4479 58.4484 58.4463 58.4467 58.4449 58.4437
h1 = 0.1, h2 = 0.2, h3 = 0.1 (Dầm bậc loại I)
1 4.1614 4.0533 4.0406 4.0533 3.9417 3.9417 3.9547 3.8510
Gối tựa 2 14.3388 13.7559 14.3388 13.7559 13.7530 13.7530 13.1895 13.1895
hai đầu 3 42.1888 40.5121 39.0797 40.5121 37.5947 37.5947 39.0151 36.2223
4 62.8789 61.3195 62.8789 61.3195 61.2762 61.2762 59.5669 59.5669
5 93.9094 93.9089 92.3312 93.9089 91.8443 91.8443 93.9084 91.3204
1 8.4536 8.4524 8.1720 8.4524 8.1693 8.1693 8.4512 8.1667
Ngàm 2 22.2215 22.0492 22.2215 22.0492 22.0489 22.0489 21.8824 21.8824
hai đầu 3 55.9854 54.1833 51.2302 54.1833 49.8419 49.8419 52.6839 48.6170
4 80.2675 77.5143 80.2675 77.5143 77.3679 77.3679 74.6078 74.6078
5 93.9290 93.9229 93.9290 93.9229 93.9224 93.9224 93.9189 93.9189
1 1.2471 1.1641 1.2437 1.2469 1.1613 1.2435 1.1639 1.1612
Công 2 10.0552 10.0525 9.6572 9.9360 9.6564 9.5533 9.9339 9.5526
xôn 3 22.8209 22.6601 22.8148 22.0554 22.6505 22.0553 21.9094 21.9087
4 54.7353 54.0325 51.1249 52.9604 49.7418 48.8050 51.6049 47.6471
5 55.9513 54.8422 54.8034 54.8554 54.7951 54.8029 54.8138 54.7948
h1 = 0.1, h2 = 0.05, h3 = 0.1 (Dầm bậc loại II)
1 1.8841 1.8788 1.8147 1.8788 1.8100 1.8100 1.8735 1.8053
Gối tựa 2 9.8838 9.7222 9.8838 9.7222 9.7221 9.7221 9.5693 9.5693
hai đầu 3 27.0956 25.8719 26.4460 25.8719 25.2977 25.2977 24.8498 24.3221
4 42.7455 40.7812 42.7455 40.7812 40.7494 40.7494 38.7788 38.7788
5 62.6042 61.3129 60.8392 61.3129 59.5166 59.5166 59.8601 57.9966
1 7.5452 7.4085 7.4641 7.4085 7.3255 7.3255 7.2693 7.1841
Ngàm 2 15.8614 15.8565 15.8614 15.8565 15.8565 15.8565 15.8516 15.8516
hai đầu 3 34.9936 34.4556 33.9884 34.4556 33.5192 33.5192 33.9803 33.0983
4 55.3211 53.0909 55.3211 53.0909 53.0535 53.0535 51.1913 51.1913
5 74.8560 72.5183 73.0840 72.5183 70.7859 70.7859 69.8861 68.1189
1 0.8579 0.8371 0.8380 0.8578 0.8185 0.8379 0.8370 0.8184
2 5.6066 5.4550 5.5091 5.5965 5.3539 5.4999 5.4456 5.3452
Công 3 15.0284 15.0148 15.0266 14.9169 15.0129 14.9143 14.9022 14.8995
xôn 4 35.0967 34.5378 34.0700 34.0089 33.5838 33.0877 33.5565 32.6851
5 54.7870 53.5402 54.7866 52.6835 53.4842 52.6307 50.8111 50.8096
L1=L2=L3=1m;b1=b2=b3=0.1m;E1=390; E2=210GPa, 1 =3960; 2 =7850 kg/m3; 1 =0.30; 2 = 0.25
Vết nứt có độ sâu 40% đặt tại giữa các đoạn.
45
Trên các hình vẽ 2.9 – 2.11 là đồ thị của tỷ số tần số riêng của dầm bậc FGM
loại I và loại II (hình 2.8). Các tỷ số tần số này phụ thuộc vào vị trí vết nứt tương
ứng với các giá trị khác nhau của độ sâu vết nứt và các tham số vật liệu.
Clamped Beam, L1=L2=L3=1;a/h=5,10,20,30,40%
1
S2
S2
S1 S1 S1
0.98 S0
S1
S1
S1 S1 S0
S0
S2
S2 S0
0.96
S2 S2
S1 S1
Ty so tan so thu nhat 0.94
S0: h1=h2=h3=0.1
S1: h1=h3=0.1;h2=0.2
S2: h1=h3=0.1;h2=0.05
0.92
0.9
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Vi tri vet nut
Clamped Beam, L1=L2=L3=1;a/h=5,10,20,30,40%
1.01
1
S2 S2
0.99
S1 S1
S2
S0 S2
0.98 S0
S0
S0
S1 S1
0.97
S0 S0
S2 S2
Ty so tan so thu hai
0.96
S1
0.95 S1
S0: h1=h2=h3=0.1
S1: h1=h3=0.1;h2=0.2
0.94
S2: h1=h3=0.1;h2=0.05
0.93
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Vi tri vet nut
Clamped Beam, L1=L2=L3=1;a/h=5,10,20,30,40%
1.01
1
0.99
S2 S2 S2
0.98
S1 S1
S0 S2
S0 S2 S2 S0
0.97
S1
S0 S1
S0 S0
0.96 S0
S1
0.95
Ty so tan so thu ba
0.94
S0: h1=h2=h3=0.1
0.93
S1 S1: h1=h3=0.1;h2=0.2
S2: h1=h3=0.1;h2=0.05
0.92
0.91
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Vi tri vet nut
Hình 2.9. Tần số chuẩn hóa của dầm bậc FGM ngàm hai đầu phụ thuộc vào độ sâu
vết nứt (a/h);
46
Clamped Beam, L1=L2=L3=1;a/h=30%,n=0.2;0.5;1;2;5;10
1.01
1 S1 S2 S2 S1
S2
S0
S0 S0
0.99 S0
S1
S1
S1
0.98 S2 S2
S0
0.97
Ty so tan so thu nhât 0.96
S1: h1=0.1;h2=0.2; h3=0.1
S0: h1=0.1;h2=0.1; h3=0.1
0.95
S2: h1=0.1;h2=0.05;h3=0.1
0.94
0.93
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Vi tri vet nut
Clamped Beam, L1=L2=L3=1;a/h=30%,n=0.2;0.5;1;2;5;10
1.01
1
S2 S1 S1 S2
0.99
S0 S0
0.98
S2
S2
0.97
Ty so tan so thu hai
S1 S1
0.96
S0: h1=0.1;h2=0.1; h3=0.1
S1: h1=0.1;h2=0.2; h3=0.1
S2: h1=0.1;h2=0.05;h3=0.1
0.95
0.94
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Clamped Beam, L1=L2=L3=1;a/h=30%,Vi tri vet nut
n=0.2;0.5;1;2;5;10
1
S2
S1 S0 S1
S2
0.99
S2
S1
0.98 S2 S2
S0 S0
0.97
S0: h1=0.1;h2=0.1; h3=0.1 S0
S1: h1=0.1;h2=0.2; h3=0.1
Ty so tan so thu ba
S2: h1=0.1;h2=0.05;h3=0.1
0.96
S1
0.95
0.94
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Vi tri vet nut
Hình 2.10. Tần số chuẩn hóa của dầm bậc FGM ngàm hai đầu có nứt phụ thuộc
vào chỉ số (n);
47
Clamped Beam, L1=L2=L3=1;r =0.2,1.0, 2.0,5.0,10
S0 S2
1 S1
S0
S2
S1
S0
0.99
S1 S1
S1
S0
0.98
S2 S2
0.97 S2
S2
S1
S1
S0: h1=h2=h3=0.1
Ty so tan so thu nhat S1: h1=h3=0.1;h2=0.2
0.96
S2: h1=h3=0.1;h2=0.05
S1
0.95
0.94
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Clamped Beam, L1=L2=L3=1;rVi tri vet nut =0.2,1.0, 2.0,5.0,10
1.01
S1 S0 S2 S2 S0 S1
1
S2
S2 S1 S1
Ty so tan so thu hai
0.99
S0 S0
S2 S1 S1 S2
0.98
S2 S2
S0 S0
0.97
S1 S1
S0: h1=h2=h3=0.1
0.96 S1: h1=h3=0.1;h2=0.2
S2: h1=h3=0.1;h2=0.05
0.95
0 0.5 1Clamped Beam,1.5 L1=L2=L3=1; 2 2.5 3
r =0.2,1.0,Vi tri vet 2.0,5.0,10 nut
1
S2 S1 S0 S2 S2 S0 S1 S2
0.995
S2
0.99
S1
0.985
S1 S2 S1
0.98 S0
S0 S2 S2
S0
0.975
0.97 S2 S1
Ty so tan so thu ba 0.965
0.96
S0: h1=h2=h3=0.1
S1: h1=h2=0.1;h3=0.2
0.955 S1
S2: h1=h2=0.1;h3=0.05
0.95
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Vi tri vet nut
Hình 2.11. Tần số chuẩn hóa của dầm bậc FGM ngàm hai đầu có nứt phụ thuộc tỷ
số mô đun đàn hồi (r).
48
Khảo sát các đồ thị trên hình vẽ 2.9 – 2.11, ta thấy: (1) Giống như dầm đồng
chất, dầm bậc FGM cũng có những điểm nút tần số, vết nứt xuất hiện tại đó không
làm thay đổi tần số. Vị trí các điểm nút phụ thuộc vào sự thay đổi đột ngột chiều
dầy trong dầm (vị trí của bậc). Ví dụ như, dầm loại I, điểm nút File đính kèm:
luan_an_dao_dong_va_chan_doan_vet_nut_trong_dam_bac.pdf
ngày bảo vệ.pdf
Thong tinmoi LA.pdf
tomtatLA-eng.pdf
tomtatLA-tiengviet.pdf
TrichyeuLA.pdf
TT moi LA - TA.pdf

