Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi

Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 154 trang nguyenduy 25/02/2024 440
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi

Luận án Nghiên cứu hướng chẩn đoán và xử trí kén khí phổi
 
mổ 
- Số ngày nằm viện sau khi mổ: tính từ 
ngày hậu phẫu đầu tiên đến khi ngƣời 
bệnh xuất viện [7] 
Thu thập qua câu hỏi bệnh án nghiên cứu, 
hiệu số giữa ngày ra viện và ngày mổ 
Thời gian 
nằm viện 
Liên 
tục 
Số ngày nằm viện - Số ngày nằm viện trong nghiên cứu: tính 
tổng số ngày ngƣời bệnh nằm viện tại 
khoa ngoại Lồng ngực để điều trị[7],[70] 
Thu thập qua câu hỏi bệnh án nghiên cứu, 
hiệu số giữa ngày ra viện và ngày mổ 
Thời gian 
thở máy 
Liên 
tục 
Tính theo giờ Thời gian thở máy: sau khi chuyển sang 
phòng hậu phẫu có chỉ định thở máy đến 
lúc ngƣng thở máy 
Thu thập qua bệnh án nghiên cứu 
Thời gian 
DL khoang 
MP 
Liên 
tục 
Số ngày có ống dẫn lƣu 
màng phổi 
Tính từ ngày hậu phẫu thứ nhất đến khi 
rút ống dẫn lƣu khoang màng phổi 
Thu thập qua bệnh án nghiên cứu 
2.2.3.8.2. Xử lý và phân tích số liệu 
Các số liệu đƣợc xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0. 
56 
Thống kê mô tả các biến số nền, biến số độc lập và biến số phụ thuộc: 
Biến định lƣợng: sử dụng trung bình, độ lệch chuẩn nếu phân phối bình 
thƣờng, sử dụng trung vị, khoảng tứ phân vị nếu phân phối lệch 
Biến định tính: sử dụng tần số, tỷ lệ % 
Thống kê mô tả phân tầng theo 2 nhóm: nhóm kén khí đơn thuần và 
nhóm kén khí kèm khí phế thũng. 
Thống kê phân tích: nhằm tìm kiếm các yếu tố liên quan đến kết quả 
điều trị (tốt và không tốt), tôi thực hiện thống kê phân tích qua 2 bƣớc: 
* Bƣớc 1: phân tích đơn biến: sử dụng hồi quy logistic đơn biến để tìm 
mối liên quan của kết quả điều trị với các biến số: 
- Yếu tố nền: tuổi, giới tính 
- Đặc điểm bệnh lý trƣớc phẫu thuật: nhóm bệnh (kén khí đơn thuần, 
kén khí kèm khí phế thũng), tiền sử bệnh (COPD, bệnh tim mạch, tiểu đƣờng, 
hút thuốc lá,). 
- Đặc điểm thăm khám lâm sàng: tình trạng khó thở, mức độ khó thở, 
ho ra máu, đau ngực, 
- Đặc điểm phƣơng pháp phẫu thuật: phẫu thuật nội soi hay phẫu thuật 
mở, phƣơng pháp xử trí kén khí, 
* Bƣớc 2: phân tích đa biến: tôi chọn lựa các biến số có giá trị p<0,25 
từ kết quả của phân tích đơn biến vào phân tích hồi quy logistic đa biến nhằm 
loại trừ các yếu tố gây nhiễu để đƣa ra các yếu tố liên quan độc lập với kết 
quả điều trị. Chọn p<0,25 nhằm tránh bỏ sót các yếu tố tiềm năng liên quan 
đến kết quả điều trị. 
- Từ hồi quy logistic tôi báo cáo tỷ số số chênh (OR – Odds ratio) kèm 
theo khoảng tin cậy 95% của OR để ƣớc lƣợng mức ảnh hƣởng của các yếu tố 
liên quan đến kết quả điều trị. 
57 
- Giá trị p < 0,05 và/hoặc khoảng tin cậy 95% của OR không chứa 1 
đƣợc xem là khác biệt có ý nghĩa thống kê. 
2.3. VẤN ĐỀ Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 
Điều trị ngoại khoa kén khí phổi đã đƣợc nhiều tác giả trên thế giới và 
tại Việt Nam tiến hành ở những trung tâm có phẫu thuật lồng ngực, cho thấy 
độ an toàn và hiệu quả của phƣơng pháp điều trị này. 
Tại bệnh viện Chợ Rẫy, phƣơng pháp này cũng đã đƣợc tiến hành và đã 
đƣợc thông qua hội đồng đạo đức của bệnh viện Chợ Rẫy (phần phụ lục). 
Các vấn đề y đức đƣợc cân nhắc trong nghiên cứu này bao gồm các 
thông tin thu thập dựa trên sự tự nguyện tham gia, việc lựa chọn phƣơng pháp 
phẫu thuật của các bác sĩ sau khi đã hội chẩn khoa không ảnh hƣởng tới việc 
đƣợc chăm sóc trƣớc trong và sau mổ và đảm bảo tính bí mật. 
Các trƣờng hợp có những bất thƣờng về hô hấp đều đƣợc hội chẩn và 
kết hợp chặt chẽ trong điều trị với các bác sĩ chuyên khoa hô hấp, nhằm đảm 
bảo tính an toàn cao nhất cho ngƣời bệnh trong khi điều trị. 
Quá trình điều trị và chăm sóc cho các ngƣời bệnh không thuộc nhóm 
nghiên cứu cũng không có sự khác biệt. 
Tôi theo dõi, ghi nhận các số liệu từ ngƣời bệnh và bệnh án không can 
thiệp trên quá trình điều trị của ngƣời bệnh. 
Ngƣời bệnh đƣợc giải thích về mục đích của việc nghiên cứu và tình 
nguyện tham gia vào nghiên cứu. Ngƣời bệnh hoàn toàn có quyền từ chối 
không tham gia. 
Tất cả các thông tin thu thập sẽ đƣợc bảo mật, chỉ dùng để phục vụ cho 
mục đích nghiên cứu, ngoài ra không dùng cho bất kỳ một mục đích nào 
khác. 
58 
Chƣơng 3 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
Trong thời gian nghiên cứu tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2012 đến 
tháng 12 / 2014, chúng tôi tiến hành 103 trƣờng hợp đƣợc chẩn đoán và phẫu 
thuật tại khoa Ngoại Lồng ngực, với 62 trƣờng hợp đƣợc phẫu thuật nội soi và 
41 trƣờng hợp phẫu thuật mở ngực. 
Nhóm 1: nhóm kén khí đơn thuần 67 trƣờng hợp. 
Nhóm 2: nhóm kén khí kèm khí phế thũng 36 trƣờng hợp. 
3.1. TRIỆU CHỨNG KHỞI PHÁT VÀ CÁC TUYẾN NHẬN BỆNH 
Bảng 3.1. Triệu chứng khởi phát 
Đặc điểm 
Kén khí đơn 
thuần 
(n=67) 
Kén khí kèm 
KPT 
(n=36) 
Cả 2 nhóm 
(n=103) 
Không triệu chứng 4 (5,6%) 0 (0%) 4 (3,9%) 
Đau ngực 46 (63,9%) 11 (35,4%) 57 (55,3%) 
Khó thở 19 (26,6%) 20 (64,6%) 39 (38,1%) 
Ho ra máu 1 (1,3%) 0 (0,0%) 1 (0,9%) 
DLMP ra máu nhiều 2 (2,6%) 0 (0%) 2 (1,8%) 
- Triệu chứng khởi phát thƣờng gặp cho cả hai nhóm bệnh là đau ngực 
chiếm 55,3%. 
- Đau ngực chủ yếu trong nhóm kén khí đơn thuần là 63,9% 
- Ho khạc ra máu là triệu chứng khởi phát hiếm gặp nhất chiếm 0,9%. 
- Nhóm kén khí kèm khí phế thũng chủ yếu là khó thở chiếm 64,6%. 
59 
Bảng 3.2. Các tuyến nhận bệnh 
Đặc điểm 
Kén khí đơn 
thuần 
(n=67) 
Kén khí kèm 
KPT 
(n=36) 
Cả 2 nhóm 
(n=103) 
Các tuyến nhận bệnh 
Từ phòng khám lồng ngực 24 (35,8%) 6 (16,7%) 30 (29,1%) 
Từ khoa cấp cứu 41 (61,2%) 25 (69,4%) 66 (64,1%) 
Chuyển từ nội khoa 2 (3,0%) 5 (13,9%) 7 (6,8%) 
- Ghi nhận phần lớn nhóm bệnh nghiên cứu có 64,1% trƣờng hợp đƣợc 
nhập viện từ khoa cấp cứu trong cả 2 nhóm kén khí. 
- Nhóm kén khí đơn thuần có 35,8% trƣờng hợp đƣợc nhập viện theo 
đƣờng phòng khám. 
- Trong khi đó, các trƣờng hợp đƣợc chuyển từ nội khoa phần lớn là 
nhóm kén khí kèm khí phế thũng có 13,9%. 
3.2. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU 
Bảng 3.3. Đặc điểm tuổi, giới, địa chỉ 
Đặc điểm 
Kén khí đơn 
thuần 
(n=67) 
Kén khí kèm 
KPT 
(n=36) 
Cả 2 nhóm 
(n=103) 
Giới tính 
 Nam 54 (80,6%) 32 (88,9%) 86 (83,5%) 
 Nữ 13 (19,4%) 4 (11,1%) 17 (16,5%) 
Tuổi trung bình 38,3 ± 16,3 57,1 ± 10,9 44,8 ± 17,2 
Nơi cư trú 
 TP. Hồ Chí Minh 13 (19,4%) 4 (11,1%) 17 (16,5%) 
 Tỉnh thành khác 54 (80,6%) 32 (88,9%) 86 (83,5%) 
60 
- Trong nghiên cứu nam giới chiếm đa số (83,5%), tỉ số Nam:Nữ là 5:1. 
- Tuổi trung bình là 44,8 ± 17,2 
- Nhóm kén khí kèm khí phế thũng có tuổi trung bình là 57,1 ± 10,9 tuổi 
cao hơn nhóm kén khí đơn thuần có tuổi trung bình là 38,3 ± 16,3 tuổi. 
- Hầu hết có cƣ trú ở các tỉnh xung quanh thành phố Hổ Chí Minh chiếm 
đến 83,5%. 
3.3. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 
Bảng 3.4. Tiền sử bệnh 
Đặc điểm 
Kén khí đơn 
thuần 
(n=67) 
Kén khí kèm 
KPT 
(n=36) 
Cả 2 nhóm 
(n=103) 
 COPD 0 (0,0%) 26 (72,2%) 26 (25,2%) 
 Tràn khí màng phổi 18 (26,9%) 11 (30,6%) 29 (28,2%) 
 Lao phổi 1 (1,5%) 5 (13,9%) 6 (5,8%) 
 Hút thuốc lá 32 (47,8%) 28 (77,8%) 60 (58,3%) 
 <10 gói/năm 18 (26,9%) 3 (8,3%) 21 (20,4%) 
 ≥10 gói/năm 11 (16,4%) 24 (66,7%) 35 (34,0%) 
 Đã bỏ hút thuốc lá 3 (4,5%) 1 (2,8%) 4 (3,9%) 
 Bệnh tim mạch 2 (3,0%) 2 (5,6%) 4 (3,9%) 
 Bệnh tiểu đƣờng 0 (0,0%) 2 (5,6%) 2 (1,9%) 
- Tiền sử hút thuốc lá chiếm 58,3%, kế tiếp là tràn khí màng phổi chiếm 
38,2% cho cả 2 nhóm bệnh. 
- Nhóm kén khí kèm khí phế thũng có tiền sử COPD và tràn khí màng 
phổi chiếm đa số 72,2% và 30,6%. Lao phổi ghi nhận ở nhóm kén khí 
kèm khí phế thũng là 13,9%. 
- Nhóm kén khí đơn thuần hầu nhƣ không có tiền sử các bệnh mạn tính. 
61 
Bảng 3.5. Đặc điểm lâm sàng 
Đặc điểm 
Kén khí đơn 
thuần 
(n=67) 
Kén khí kèm 
KPT 
(n=36) 
Cả 2 nhóm 
(n=103) 
Đau ngực 64 (95,6%) 34 (94,4%) 98 (95,1%) 
 Đau ngực ít 60 (89,5%) 34 (94,4%) 94 (91,2%) 
 Đau ngực nhiều 4 (5,9%) 0 (0%) 4 (3,8%) 
Khó thở 56 (83,5%) 36 (100%) 92 (89,3%) 
TKMP 41 (61,2%) 26 (72,2%) 67 (65,0%) 
Ho đàm 7 (10,5%) 28 (77,8%) 35 (34,0%) 
Ho ra máu 1 (1,5%) 0 (0,0%) 1 (1,0%) 
Mức độ khó thở theo mMRC (n=34) 
0 điểm 5 (20,8%) 0 (0,0%) 5 (14,7%) 
1 điểm 14 (58,4%) 3 (30,0%) 17 (50,0%) 
2 điểm 5 (20,8%) 7 (70,0%) 12 (35,3%) 
>2 điểm 0 (0,0%) 0 (0,0%) 0 (0,0%) 
- Triệu chứng đau ngực chiếm tỉ lệ cao nhất 95,1%, trong đó đau ngực 
nhiều do kén khí chèn ép chỉ chiếm 3,8%. Còn lại là đau ngực ít do tình 
trạng ho khạc đàm kéo dài, bệnh phổi mạn tính hay do có tràn khí màng 
phổi. 
- Nhóm kén khí đơn thuần biểu hiện đau ngực chiếm tỉ lệ 95,6% cao hơn 
nhóm kén khí kèm khí phế thũng. 
- Nhóm kén khí kèm khí phế thũng hầu hết có triệu chứng khó thở cao 
hơn nhóm kén khí đơn thuần. 
- Tình trạng ho đàm chiếm tỉ lệ 77,8% ở nhóm kén khí kèm khí phế 
thũng. 
62 
- Ghi nhận chung cho cả 2 nhóm có 65% trƣờng hợp có tình trạng tràn 
khí màng phổi. 
- Đánh giá mức độ khó thở theo thang điểm mMRC đƣợc tiến hành trên 
những ngƣời bệnh kén khí không có tình trạng tràn khí màng phổi. 
Phần lớn kén khí đơn thuần có điểm khó thở ≤ 1 và kén khí kèm khí 
phế thũng phần lớn có điểm khó thở ≥ 1. 
- Nhóm kén khí đơn thuần có điểm mMRC là 1 điểm chiếm đa số 58,4%. 
- Nhóm kén khí kèm khí phế thũng có điểm mMRC là 1 chiếm 30% và 2 
điểm là 70%. 
3.4. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG 
Bảng 3.6. Đặc điểm X quang ngực quy ƣớc 
Đặc điểm 
Kén khí đơn 
thuần 
(n=67) 
Kén khí kèm 
KPT 
(n=36) 
Cả 2 nhóm 
(n=103) 
Đặc điểm X quang 
Có kén khí 17 (25,4%) 12 (33,3%) 29 (28,2%) 
Có khí phế thũng 0 (0,0%) 10 (34,5%) 10 (10,6%) 
Vị trí kén khí* 
- Bên phải 13 (76,5%) 7 (58,3%) 20 (69,0%) 
- Bên trái 4 (23,5%) 4 (33,3%) 8 (27,6%) 
- Cả 2 bên 0 (0,0%) 2 (16,7%) 0 (6,9%) 
* Kén khí đơn thuần (n=17); Kén khí kèm KPT (n=12); Cả 2 nhóm (n=29) 
- Chụp X quang ngực quy ƣớc cho tất cả 103 trƣờng hợp nghiên cứu. 
- Phát hiện kén khí trên X quang ngực quy ƣớc chiếm 28,7%. 
- Phát hiện khí phế thũng kèm theo chỉ có 10,6% các trƣờng hợp. 
- Vị trí kén khí thƣờng thấy ở bên phổi phải cho cả 2 nhóm bệnh chiếm tỉ 
lệ là 69%. 
63 
Bảng 3.7. Đặc điểm chụp cắt lớp điện toán ngực 
Đặc điểm 
Kén khí đơn 
thuần 
(n=67) 
Kén khí kèm 
KPT 
(n=36) 
Cả 2 nhóm 
(n=103) 
Đặc điểm CT ngực** 
Có kén khí 51 (78,5%) 34 (94,4%) 85 (84,2%) 
Có khí phế thũng 0 (0,0%) 36 (100,0%) 36 (35,6%) 
Kén khí có mức nƣớc hơi 6 (9,2%) 0 (0,0%) 6 (5,9%) 
Có tràn khí màng phổi 38 (58,5%) 16 (44,4%) 54 (53,5%) 
Có dịch màng phổi 12 (18,5%) 7 (19,4%) 19 (18,8%) 
Có dày dính màng phổi 6 (9,2%) 2 (5,6%) 8 (7,9%) 
Vị trí kén khí*** 
- Bên phải 29 (56,9%) 21 (61,8%) 50 (58,8%) 
- Bên trái 10 (19,6%) 7 (20,6%) 17 (20,0%) 
- Cả 2 bên 12 (23,5%) 6 (17,7%) 18 (21,2%) 
- Thùy trên 42 (82,4%) 25 (73,5%) 67 (78,8%) 
- Thùy giữa 0 (0,0%) 0 (0,0%) 0 (0,0%) 
- Thùy dƣới 7 (13,7%) 3 (8,8%) 10 (11,8%) 
- Nhiều thùy 2 (3,9%) 6 (17,7%) 8 (9,4%) 
** Kén khí đơn thuần (n=65); Kén khí kèm KPT (n=36); Cả 2 nhóm (n=101) 
*** Kén khí đơn thuần (n=51); Kén khí kèm KPT (n=34); Cả 2 nhóm (n=85) 
 - Phát hiện kén khí trên chụp cắt lớp điện toán ngực chiếm 84,2%. 
- Trong đó có 36 trƣờng hợp (35,6%) kén khí có kèm khí phế thũng. 
- Kén khí thƣờng gặp ở thùy trên chiếm 78,8% cho cả 2 nhóm. 
- Kén khí cũng thƣờng xuất hiện ở bên phổi phải cho cả 2 nhóm có tỉ lệ 
là 58,8%. 
64 
- Các thƣơng tổn kèm theo ghi nhận trên chụp cắt lớp điện toán ngực bao 
gồm: có tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi, dày dính màng phổi, 
kén khí có mức nƣớc hơi. Trong đó, tràn khí màng phổi chiếm tỉ lệ cao 
nhất trong các tổn thƣơng đi kèm chiếm 53,5%. 
Bảng 3.8. Đặc điểm chức năng thông khí 
Đặc điểm 
Kén khí đơn 
thuần 
(n=24) 
Kén khí kèm 
KPT 
(n=10) 
Cả 2 nhóm 
(n=34) 
FEV1 
≥ 80% 4 (16,7%) 0 (0,0%) 4 (11,8%) 
60%≤ FEV1 <80% 14 (58,3%) 4 (40,0%) 18 (52,9%) 
40% < FEV1 < 60% 6 (25%) 6 (60,0%) 12 (35,3%) 
FEV1/FVC 
≥ 70% 23 (95,8%) 2 (20%) 25 (73,5%) 
< 70% 1 (4,2%) 8 (80%) 9 (26,5%) 
- Chúng tôi đánh giá chức năng thông khí cho 34 trƣờng hợp kén khí 
không có tình trạng tràn khí màng phổi. Nhìn chung cho cả hai nhóm 
bệnh kén khí, chỉ số FEV1 phần lớn trong khoảng 60%≤ FEV1 <80%. 
- Trong cả hai nhóm bệnh kén khí có 35,3% chỉ số FEV1 <60%: trong 
đó, nhóm kén khí kèm khí phế thũng có 6 trƣờng hợp (60%) cao hơn 
nhóm kén khí đơn thuần chỉ có 25%. 
- Nhóm kén khí đơn thuần phần lớn FEV1 giảm mức độ nhẹ (60%≤ 
FEV1 <80%) chiếm 58,3%, có chỉ số FEV1 bình thƣờng chiếm 16,7%, 
FEV1 giảm mức độ vừa chỉ chiếm 25%. 
- Nhóm kén khí kèm khí phế thũng giảm mức độ vừa chiếm 60%, giảm 
mức độ nhẹ chỉ có 40%. 
65 
- Nhóm kén khí đơn thuần hầu nhƣ không có dấu hiệu tắc nghẽn với 
FEV1/FVC > 70% chiếm 95,8%. 
- Nhóm kén khí kèm khí phế thũng có dấu hiệu tắc nghẽn 8 trƣờng hợp 
chiếm 80%. 
Bảng 3.9. Đặc điểm khí máu động mạch 
Đặc điểm 
Kén khí đơn thuần 
(n=41) 
Kén khí kèm KPT 
(n=28) 
Cả 2 nhóm 
(n=69) 
PaO2 (mmHg) 
≥ 80 20 (48,8%) 5 (17,9%) 25 (36,2%) 
60 - 79 16 (39,0%) 18 (64,3%) 34 (49,3%) 
40 - 59 5 (12,2%) 5 (17,9%) 10 (14,5%) 
< 40 0 (0,0%) 0 (0,0%) 0 (0,0%) 
Các thông số KMĐM 
 pH 7,42 ± 0,03 7,43 ± 0,05 7,42 ± 0,04 
 PaO2 (mmHg) 82,6 ± 30,8 74,6 ± 18,0 79,7 ± 27,2 
 PaCO2 (mmHg) 40,6 ± 4,3 38,7 ± 6,6 39,5 ± 5,3 
Tiến hành đánh giá khí máu động mạch trƣớc phẫu thuật cho các 
trƣờng hợp có dẫn lƣu màng phổi, không đánh giá chỉ số thông khí phổi đƣợc, 
ghi nhận: 
- Không có trƣờng hợp nào có oxy trong khí máu động mạch giảm 
<40mmHg. 
- Nhóm kén khí đơn thuần phần lớn không có giảm oxy trong khí máu 
động mạch (48,8%), hoặc chỉ giảm mức độ nhẹ (39%). 
- Nhóm kén khí kèm khí phế thũng phần lớn có tình trạng giảm oxy 
trong khí máu động mạch, giảm mức độ nhẹ chiếm 64,3%, giảm mức 
độ trung bình chiếm 17,9%. 
66 
3.5. CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT, PHƢƠNG PHÁP PHẪU THUẬT VÀ 
CÁC ĐẶC ĐIỂM KÉN KHÍ TRONG PHẪU THUẬT 
Bảng 3.10. Chỉ định phẫu thuật 
Chỉ định 
Kén khí 
đơn thuần 
(n=67) 
Kén khí 
kèm KPT 
(n=36) 
Cả 2 nhóm 
(n=103) 
Kén khí chưa biến chứng 
 Không triệu chứng 4 (6,0%) 0 (0%) 4 (3,9%) 
 Có triệu chứng 14 (20,8%) 10 (27,8%) 24 (23,4%) 
Kén khí có biến chứng 
Chảy máu trong kén 1 (1,5%) 0 (0,0%) 1 (0.9%) 
 Kén khí nhiễm trùng 5 (7,5%) 0 (0,0%) 5 (4,9%) 
 TKMP, rò khí dai dẳng 41 (61,2%) 26 (72,2%) 67 (65,1%) 
 Tràn máu, khí màng phổi 2 (3,0%) 0 (0,0%) 2 (1,8%) 
- Nhóm chƣa có biến chứng phần lớn là các trƣờng hợp kén khí có triệu 
chứng nhƣ đau ngực, khó thở. Chỉ có 4 trƣờng hợp (3,9%) kén khí 
không có triệu chứng đƣợc phát hiện tình cờ khi khám sức khỏe. 
- Trong nhóm kén khí có biến chứng, phần lớn chỉ định phẫu thuật cho 
các trƣờng hợp kén khí vỡ gây biến chứng tràn khí màng phổi chiếm 
65,1% cho cả hai nhóm kén khí. 
- Chỉ định phẫu thuật chảy máu trong kén khí hiếm gặp chỉ chiếm 1,5%. 
- Có 2 trƣờng hợp chiếm 1,8% kén khí vỡ gây tràn máu màng phổi đƣợc 
chỉ định phẫu thuật cấp cứu. 
67 
Bảng 3.11. Phƣơng pháp phẫu thuật 
Đặc điểm 
Kén khí đơn thuần 
(n=67) 
Kén khí kèm KPT 
(n=36) 
Cả 2 nhóm 
(n=103) 
Phẫu thuật mở 19 (28,4%) 22 (61,1%) 41 (39,8%) 
 Cắt kén 17 (25,4%) 22 (61,1%) 39 (37,9%) 
 Cắt thùy 2 (3,0%) 0 (0,0%) 2 (1,9%) 
Phẫu thuật nội soi 48 (71,6%) 14 (38,9%) 62 (60,2%) 
 Cắt kén 47 (70,1%) 14 (38,9%) 61 (59,2%) 
 Cắt thùy 1 (1,5%) 0 (0,0%) 1 (1,0%) 
- Trong cả hai nhóm bệnh kén khí, phẫu thuật nội soi chiếm 60,2%. 
- Phẫu thuật nội soi cho nhóm kén khí đơn thuần chiếm 71,6% cao hơn 
nhóm kén khí kèm khí phế thũng chỉ chiếm 38,9%. 
- Về xử trí kén khí trong phẫu thuật: hầu hết là phẫu thuật cắt kén khí 
chiếm 97,1% cho cả hai phƣơng pháp phẫu thuật mở và nội soi, rất ít 
trƣờng hợp phải phẫu thuật cắt thùy phổi (2,9%). 
Bảng 3.12. Đặc điểm kén khí trong phẫu thuật 
Đặc điểm 
Kén khí đơn 
thuần 
(n=67) 
Kén khí kèm 
KPT 
(n=36) 
Cả 2 nhóm 
(n=103) 
Vị trí 
Bên phải 51 (76,1%) 25 (69,4%) 76 (73,8%) 
Bên trái 16 (23,9%) 11 (30,6%) 27 (26,2%) 
Thùy trên 52 (77,6%) 21 (58,3%) 73 (70,9%) 
Thùy giữa 3 (4,5%) 1 (2,8%) 4 (3,9%) 
Thùy dƣới 8 (11,9%) 2 (5,6%) 10 (9,7%) 
Nhiều thùy 4 (6,0%) 12 (33,3%) 16 (15,5%) 
68 
Đặc điểm 
Kén khí đơn 
thuần 
(n=67) 
Kén khí kèm 
KPT 
(n=36) 
Cả 2 nhóm 
(n=103) 
Hình dạng* 
Kén đơn độc 30 (45,5%) 9 (25,0%) 39 (38,2%) 
Kén chùm 18 (27,3%) 5 (13,9%) 23 (22,5%) 
Nhiều kén 1 thùy 15 (22,7%) 11 (30,6%) 26 (25,5%) 
Nhiều kén nhiều thùy 3 (4,6%) 11 (30,6%) 14 (13,7%) 
Đáy kén khí** 
Đáy rộng 14 (28,0%) 18 (54,6%) 32 (38,6%) 
Đáy hẹp 36 (72,0%) 15 (45,5%) 51 (61,4%) 
Tình trạng dính màng phổi 
Không dính 48 (71,6%) 21 (58,3%) 69 (67,0%) 
Dính ít 17 (25,4%) 12 (33,3%) 29 (28,2%) 
Dính nhiều 2 (3,0%) 3 (8,3%) 5 (4,9%) 
*Nhóm kén khí đơn thuần: n=66 
**Nhóm kén khí đơn thuần: n=50; nhóm kén khí kèm khí phế thũng: n=33 
- Phần lớn kén khí ở vị trí thùy trên và bên phải cho cả hai nhóm kén khí. 
- Kén khí đơn độc thƣờng gặp trong nhóm kén khí đơn thuần chiếm 
45,5% các trƣờng hợp. 
- Có nhiều kén khí phần lớn trong nhóm kén khí kèm khí phế thũng 
chiếm 61,2%. 
- Đáy kén khí hẹp, có thể dễ dàng cắt kén khí với stapler phần lớn thuốc 
nhóm kén khí đơn thuần chiếm 72%. 
- Dày dính màng phổi trong nhóm KK kèm KPT chiếm 41,6% nhiều hơn 
nhóm KK đơn thuần (28,4%). 
69 
Bảng 3.13. Khả năng chẩn đoán vị trí kén khí của CT ngực 
CT-scan 
Chẩn đoán xác định trong phẫu thuật Tổng 
số Thùy trên Thùy giữa Thùy dƣới Nhiều thùy 
Thùy trên 53 3 1 10 67 
Thùy giữa 0 0 0 0 0 
Thùy dƣới 0 0 9 1 10 
Nhiều thùy 4 0 0 4 8 
Tổng số 57 3 10 15 85 
Giá trị chẩn đoán vị trí kén khí của chụp cắt lớp điện toán ngực trong 
xác định vị trí của kén khí: (53 + 0 + 9 + 4) / 85 = 77,6%. 
3.6. CÁC ĐẶC ĐIỂM SAU KHI PHẪU THUẬT VÀ KẾT QUẢ PHẪU 
THUẬT 
Bảng 3.14. Đặc điểm hậu phẫu của 2 nhóm bệnh lý 
Đặc điểm 
Kén khí đơn 
thuần 
(n=67) 
Kén khí 
kèm KPT 
(n=36) 
Cả 2 nhóm 
(n=103) 
Số TH thở máy sau PT 5 (7,5%) 13 (36,1%) 18 (17,5%) 
Thời gian thở máy (giờ) 2,5 ± 1,0 11,0 ± 19,2 8,9 ± 16,9 
Thời gian dẫn lƣu (ngày) 4,4 ± 2,7 8,2 ± 5,9 5,7 ± 4,5 
Nằm viện sau PT (ngày) 7,0 ± 3,4 11,2 ± 6,7 8,5 ± 5,2 
Nằm viện (ngày) 14,1 ± 5,3 21,0 ± 8,6 16,5 ± 7,4 
- Sau phẫu thuật chỉ có 18 trƣờng hợp (17,5%) cần thở máy tại hậu phẫu. 
- Thở máy sau phẫu thuật ở nhóm kén khí kèm khí phế thũng chiếm 
36,1% thƣờng gặp hơn nhóm kén khí đơn thuần (7,5%). 
- Trong đó, thởi gian thở máy nhóm kén khí đơn thuần thƣờng ngắn chỉ 
khoảng 2,5 ± 1,0 giờ. 
70 
- Thời gian hậu phẫu nhóm kén khí kèm khí phế thũng 11,2 ± 6,7 dài hơn 
nhóm kén khí đơn thuần 7,0 ± 3,4. Từ đó, làm thời gian nằm viện của 
nhóm kén khí kèm khí phế thũng cũng dài hơn nhóm kén khí đơn 
thuần. 
Bảng 3.15. So sánh cải thiện lâm sàng sau phẫu thuật 
Đặc điểm 
Kén khí đơn thuần 
(n=67) 
Kén khí kèm KPT 
(n=36) 
Đau ngực 
 Trƣớc phẫu thuật 64 (95,5%) 34 (94,4%) 
 Sau phẫu thuật 34 (50,8%) 30 (83,3%) 
 Giá trị p <0,001 0,289 
Ho máu 
 Trƣớc phẫu thuật 1 (1,5%) 0 (0,0%) 
 Sau phẫu thuật 0 (0,0%) 0 (0,0%) 
 Giá trị p 1 1 
Ho đàm 
 Trƣớc phẫu thuật 7 (10,5%) 28 (77,8%) 
 Sau phẫu thuật 0 (0,0%) 3 (8,3%) 
 Giá trị p* 0,016 <0,001 
*Phép kiểm McNemar 
Triệu chứng lâm sàng khi ngƣời bệnh đến tái khám sau 1 tháng và sau 3 
tháng, để so sánh với các triệu chứng trƣớc phẫu thuật, ghi nhận: 
- Trong nhóm kén khí đơn thuần, có sự cải thiện triệu chứng đau ngực, 
trƣớc mổ là 95,5% và sau mổ là 50,8%, sự khác biệt này có ý nghĩa 
thống kê với phép kiểm bắt cặp đơn biến p< 0.05. 
- Ghi nhận không có sự cải thiện tình trạng đau ngực ở nhóm kén khí 
kèm khí phế thũng với p > 0.05. 
71 
- Tình trạng ho đàm có cải thiện sau mổ ở nhóm kén khí kèm khí phế 
thũng, trƣớc mổ 77,8% và sau mổ 8,3%, sự khác biệt này có ý nghĩa 
thống kê với phép kiểm bắt cặp đơn biến p< 0.05. 
Bảng 3.16. So sánh mức độ khó thở theo mMRC trƣớc và sau phẫu thuật 
Đặc điểm 
Kén khí đơn thuần Kén khí kèm KPT 
Trƣớc mổ 
(n=24) 
Sau mổ 
(n=24) 
Trƣớc mổ 
(n=10) 
Sau mổ 
(n=10) 
0 5 (20,8%) 17 (28,4%) 0 (0,0%) 3 (30,0%) 
1 14 (58,4%) 7 (71,6%) 3 (30,0%) 4 (40,0%) 
2 5 (20,8%) 0 (0,0%) 7 (70,0%) 3 (30,0%) 
>2 0 (0,0%) 0 (0,0%) 0 (0,0%) 0 (0,0%) 
Trung bình hiệu số 0,24 ± 0,43 0,47 ± 0,51 
Giá trị p* <0,001 <0,001 
*Phép kiểm Wilcoxon signrank 
- Kén khí đơn thuần: trƣớc phẫu thuật có 20,8% trƣờng hợp có điểm 
mMRC là 2, và

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_huong_chan_doan_va_xu_tri_ken_khi_phoi.pdf