Luận án Nghiên cứu lớp mặt cầu bằng bê tông tính năng siêu cao gia cường cốt sợi thép (UHPFRC) trên bản thép trực hướng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu lớp mặt cầu bằng bê tông tính năng siêu cao gia cường cốt sợi thép (UHPFRC) trên bản thép trực hướng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu lớp mặt cầu bằng bê tông tính năng siêu cao gia cường cốt sợi thép (UHPFRC) trên bản thép trực hướng
a. - Cường độ nén 28 ngày trung bình 121,97 MPa, đặc trưng 118,54 MPa. Cường độ nén 7 ngày đạt 62,9 % cường độ nén 28 ngày tuổi. Như vậy cường độ nén của UHPFRC-V đạt yêu cầu đề ra, tương đương với các UHPFRC trên thế giới cĩ cùng điều kiện bảo dưỡng đã cơng bố [69, 70, 71]. 2.5.2.2. Kết quả thí nghiệm mơ đun đàn hồi Kết quả thí nghiệm thể hiện ở Bảng 2.20 và 2.21. Bảng 2.20. Kết quả thí nghiệm mơ đun đàn hồi Mẫu thử SE1 SE2 SE3 SE4 SE5 SE6 1 (mm/mm) 0,00005 0,00005 0,00005 0,00005 0,00005 0,00005 2 (mm/mm) 0,001088 0,001091 0,001069 0,001085 0,001077 0,001091 1(MPa) 4,70 4,87 4,67 4,94 4,86 4,82 2(MPa) 48,78 48,78 48,78 48,78 48,78 48,78 E(MPa) 42466 42181 43288 42357 42765 42229 56 Bảng 2.21. Bảng tính giá trị đặc trưng mơ đun đàn hồi STT Tên mẫu Mơ đun đàn hồi mẫu (MPa) Giá trị trung bình (MPa) 1 SE1 42466 2 SE2 42181 3 SE3 43288 42548 4 SE4 42357 5 SE5 42765 6 SE6 42229 Nhận xét: Theo AFGC [23, trang 190], quan hệ giữa mơ đun đàn hồi của UHPFRC-V và cường độ nén trung bình thể hiện qua cơng thức: Ecm = k0.fcm1/3 (2.8) Trong đĩ: Mơ đun đàn hồi trung bình của 6 mẫu thử: Ecm = 42548 MPa Cường độ nén trung bình của 6 mẫu thử: fcm = 121,97 MPa => k0 = 8556,09. Giá trị k0 này xấp xỉ với giá trị của bê tơng BPR 180 cĩ k0 = 8800 ([23,trang 194] với sai số: 8800 8556,09 .100 2,77% 8800 . => Ecm = 8556.fcm1/3 (2.9) Như vậy giá trị mơ đun đàn hồi của UHPFRC-V cĩ mối tương quan với cường độ nén phù hợp với các nghiên cứu ở Châu Âu [23]. 2.5.2.3. Kết quả thí nghiệm uốn 4 điểm Hình 2.11. Biểu đồ tải trọng - độ võng từ thí nghiệm uốn 4 điểm Mỗi dầm thí nghiệm thu được hơn 40000 cặp số liệu tải trọng - độ võng, sau khi xử lý số liệu, thu được kết quả thí nghiệm cho 6 mẫu dầm (Hình 2.11). Bảng số liệu thí nghiệm uốn 4 điểm được thể hiện ở bảng A1, A2, Phụ lục A của Luận án. SU2 SU1 SU3 SU6SU5SU4 57 Từ quan hệ tải trọng độ võng, xác định các đặc trưng chịu kéo uốn của UHPFRC-V gồm: Cường độ chịu kéo giới hạn đàn hồi và xác định ứng xử kéo uốn sau nứt của UHPFRC-V. a) Xác định cường độ kéo uốn ứng với vết nứt đầu tiên, fct,el Theo AFGC [23], cường độ kéo uốn ở vết nứt đầu tiên ứng với điểm cuối của đoạn ứng xử đàn hồi trên biểu đồ tải trọng - độ võng, được xác định như sau: - Trên biểu đồ tải trọng - độ võng thí nghiệm, sơ bộ xác định đoạn tuyến tính và tải trọng tuyến tính P tương ứng (Hình 2.12). Chia đoạn P thành 3 đoạn bằng nhau, vẽ đường thẳng nối P/3, 2 P/3 cắt biểu đồ tải trọng - độ võng tại điểm cĩ tọa độ P*,*. P*và * là tải trọng và độ võng tương ứng với vết nứt đầu tiên. Hình 2.12. Sơ đồ xác định ứng suất khởi điểm vết nứt fct,el - Cường độ kéo uốn ứng với vết nứt đầu tiên được xác định bằng cơng thức: fct.el = 2 2 .6 .a .3 . . M P b h b h (2.10) Với a = 150 mm; b, h là kích thước mặt cắt ngang của mẫu. - Biến dạng đàn hồi được tính theo cơng thức: , /ct el cmf E (2.11) Tiến hành phân tích trên 6 biểu đồ tải trọng - độ võng thu được các giá trị P*, * thể hiện ở Bảng 2.22. Giá trị đặc trưng fct,el được tính tốn theo phương pháp xử lý thống kê, được xác định với xác suất 95%, theo phân phối student: fct,el = fct,elm - ks.Sc (2.12) Trong đĩ fct,elm là giá trị trung bình; Sc là độ lệch chuẩn; ks là hệ số phân phối chuẩn 2,015 (tương ứng với 6 mẫu thí nghiệm) [23]. Biểu đồ tải trọng - độ võng Điểm bắt đầu phi tuyến (nhận biết bằng trực quan) MM * * Tả i t rọn g P P* P * P */ 3 2 P* /3 P */ 3 Độ võng 58 Kết quả phân tích, tính tốn thể hiện ở Bảng 2.22 Bảng 2.22. Cường độ chịu kéo uốn ứng với vết nứt đầu tiên Mẫu P* (kN) * (mm) Biến dạng đàn hồi (.10-6) fct.el (MPa) fct.el.i Trung bình Độ lệch chuẩn Đặc trưng SU1 63,15 0,0564 198 8,42 SU2 66,75 0,058 209 8,9 SU3 53,63 0,0532 168 7,15 8,01 0,76 6,47 SU4 55,88 0,0508 175 7,45 SU5 65,40 0,0577 205 8,72 SU6 55,43 0,0494 174 7,39 b. Ứng xử sau nứt của UHPFRC-V Quan sát biểu đồ tải trọng - độ võng của mẫu trong đoạn cĩ độ võng (0 ÷ 1)mm cho thấy biểu đồ gồm 3 đoạn tương ứng với 3 giai đoạn ứng xử của UHPFRC-V (Hình 2.13) như sau: - Đoạn ứng xử đàn hồi OA, điểm A tương ứng với vị trí xuất hiện vết nứt đầu tiên. Hình 2.13. Biểu đồ tải trọng - độ võng đại diện - Đoạn AB, tương ứng với ứng xử đa vết nứt trong UHPFRC-V. Sau khi xuất hiện vết nứt đầu tiên, tải trọng và độ võng tiếp tục tăng cho đến điểm cực đại B tương ứng trạng thái xuất hiện vết nứt cục bộ trên dầm. + Đoạn BC là đoạn mà vết nứt cục bộ bắt đầu mở rộng, khả năng chịu lực của dầm giảm dần, độ võng tăng cho đến phá hoại. Độ võng phá hoại của các dầm >10mm. Như vậy ứng xử của UHPFRC-V trong nghiên cứu này là ứng xử loại 3 (biến dạng cứng: strain - hardening). Với bê tơng cốt sợi cĩ ứng xử loại 3, việc sử dụng cơng thức tính cường độ kéo Độ võng (mm) Tả i t rọn g (k N ) B A O C 59 uốn thơng thường để đánh giá tính năng chịu kéo uốn của nĩ là khơng thực tế. Trong các nghiên cứu, chỉ dẫn trên thế giới [23, 31, 65, 24] ứng xử sau nứt của UHPFRC loại 3 được thể hiện bằng quan hệ ứng suất - biến dạng. Quan hệ này được xác định bằng phương pháp phân tích ngược từ kết quả thí nghiệm uốn 4 điểm. Luận án sử dụng phương pháp phân tích ngược để xác định tính năng chịu kéo uốn của UHPFRC-V. Nội dung và kết quả phân tích ngược được trình bày ở phần tiếp theo. 2.6. Xác định ứng xử kéo uốn của UHPFRC-V Ứng xử kéo khi uốn của UHPFRC-V được thể hiện bằng biểu đồ quan hệ giữa ứng suất và biến dạng. Trong thí nghiệm uốn 4 điểm, kết quả thu được là biểu đồ tải trọng và độ võng. Vấn đề đặt ra là từ biểu đồ tải trọng - độ võng thu được từ thí nghiệm để xác định được biểu đồ ứng suất - biến dạng. Vấn đề này được giải quyết bằng phương pháp phân tích ngược [23, 31, 65]. Trong nghiên cứu này, sử dụng phương pháp phân tích ngược được đề xuất bởi Chanvillard và Corvez [31]. 2.6.1. Phân tích ngược xác định ứng xử kéo uốn của UHPFRC-V Ứng xử kéo uốn của UHPFRC được đặc trưng bởi cường độ kéo ứng với vết nứt đầu tiên fct,el và biểu đồ ứng suất - biến dạng sau nứt (hình 2.14b). Trong đĩ giá trị fct,el được xác định trực tiếp từ biểu đồ tải trọng độ võng cịn biểu đồ ứng suất - biến dạng sau nứt được xác định bằng cách phân tích ngược [23]. Hình 2.14. Giới hạn biểu đồ ứng suất - biến dạng trong phân tích ngược Trong các chỉ dẫn thiết kế UHPFRC [23, 25, 40], trong tính tốn chỉ xét sự làm việc của UHPFRC tới giai đoạn vết nứt cục bộ bắt đầu mở rộng, với biến dạng giới hạn 2,50/00 ÷ 40/00. Vị trí xuất hiện vết nứt cục bộ tương ứng với vị trí tải trọng đạt giá trị cực đại trên biểu đồ tải trọng - độ võng (Hình 2.14b). 2.6.1.1. Khái quát về phương pháp phân tích ngược P limlim Điểm giới hạn phân tích ngược, tương ứng với lim fct,el a) b) 60 Chanvillard (2013) [31], đề xuất 1 phương pháp phân tích ngược được tĩm tắt như sau: - Giả thiết trước quan hệ ứng suất - biến dạng. Từ các quan hệ cơ học trên mặt cắt và trên sơ đồ chịu uốn của dầm để tính quan hệ tải trọng - độ võng ở giữa nhịp. Vẽ được biểu đồ tải trọng - độ võng tính tốn. - Vẽ biểu đồ tải trọng - độ võng tính tốn và biểu đồ tải trọng - độ võng thí nghiệm lên cùng một hệ trục tọa độ. - Điều chỉnh quan hệ ứng suất - biến dạng cho đến khi hai biểu đồ này trùng nhau. Thu được biểu đồ ứng suất - biến dạng cần tìm. Điểm mấu chốt trong phương pháp này là phân tích các quan hệ cơ học giữa bước tải thứ i và bước tải i+1 để giảm bớt ẩn số. Các phương trình cơ học, các bước tính tốn chi tiết theo phương pháp phân tích ngược được trình bày ở phần tiếp theo. 2.6.1.2. Phân tích cơ học, tính tốn biểu đồ tải trọng - độ võng. Trong phạm vi ứng xử đàn hồi, độ võng của dầm cĩ thể tính tốn trực tiếp từ các cơng thức của cơ học kết cấu. Tuy nhiên ngồi miền đàn hồi, việc tính tốn độ võng cần phải tính theo cơng thức tích phân hàm độ cong dọc theo chiều dài của dầm. Phần tiếp theo sẽ trình bày cách tính độ võng ngồi miền đàn hồi của dầm thơng qua việc phân tích cơ học trên dầm chịu uốn. a) Giả thiết tính tốn - Coi biến dạng phân bố tuyến tính trên mặt cắt dầm; - Quan hệ ứng suất - biến dạng vùng chịu nén là quan hệ tuyến tính; - Mặt cắt phẳng. b) Xác định quan hệ mơ men - độ cong Xét mặt cắt dầm chịu uốn, phân bố ứng suất - biến dạng thể hiện trên Hình 2.15. - Xét ở bước tải thứ i, ứng suất ở mép dưới là i biến dạng mép dưới i : Độ cong đường đàn hồi (sau đây gọi tắt là độ cong) của mặt cắt theo định nghĩa: c ; ở bước tải thứ i, ii ic 61 Trong đĩ , ,c lần lượt là độ cong, biến dạng ở mép dưới của mặt cắt, khoảng cách từ trực trung hịa đến mép dưới của mặt cắt. Biến dạng ở điểm cách trục trung hịa một đoạn là z: ε = χi.z hay i z => i ddz (2.13) Hình 2.15. Phân bố ứng suất, biến dạng trên mặt cắt Phương trình cân bằng lực: Ni = . . ( ). i c iS bb dz d với i ddz (2.14) Phương trình cân bằng lực được viết lại như sau: 0 0 ( ). ( ).d 0 i c i d (2.15) Vì biến dạng được xem là phân bố tuyến tính trên mặt cắt, mối quan hệ giữa biến dạng kéo và nén được thể hiện qua biểu thức: . (1 )i ic i i (2.16) Từ (2.14) và (2.15) và do ứng xử ở phần nén là đàn hồi tuyến tính, ta cĩ: 22 0 0 1( ).d ( ).d 2 i i c i i i E (2.17) - Ở bước tải tiếp theo, i+1: Lực dọc trong phần chịu kéo của mặt cắt: 1 1 0 0 ( ).d ( ).d ( ).d i i i i (2.18) Tính gần đúng tích phân xác định 1 ( ).d i i theo phương pháp tích phân số sử dụng cơng thức hình thang ta cĩ: 1 1 11( ).d ( ) ( )2 i i i i i i (2.19) Kết hợp (2.17), (2.18), (2.19): Ec.ic b h i. h ii ic z 62 2 22 11 1 21 1 1 1 1 ( ) ( ) i ii i i i i i i i i E (2.20) Đặt A = 22 11 21 1 1 ( ) ( ) i ii i i i i i i E = 1 1( ( ), ) i if => 11 1i A (2.21) Cơng thức 2.21 sử dụng để xác định vị trí trục trung hịa của mặt cắt tại bước tải i+1 khi biết ứng suất, biến dạng, vị trí trục trung hịa ở bước tải thứ i và ứng suất biến dạng giả định ở bước i+1. Phương trình cân bằng mơ men tại trục trung hịa: - Ở bước tải i: Mơ men uốn gây ra trạng thái ứng suất biến dạng ở bước tải i: Mi = 0 2 0 . . . ( ). . ( ). . i c i t c i i S i bb z dz d d M M (2.22) Mơ men của hợp lực do ứng suất kéo trong bê tơng gây ra: 0 2 ( ). .i t i i bM d => 20 ( ). . i t i id M b (2.23) Mơ men của hợp lực do ứng suất nén trong bê tơng gây ra: 2 0 ( ). . i cc i i bM d => 2 0 ( ). . i c c i id M b (2.24) - Ở bước tải thứ i+1: Momen uốn gây ra trạng thái ứng suất biến dạng ở bước tải "i +1": Mi+1 = 1 1 0 1 12 0 1 . . . ( ). . ( ). . i c i t c i i S i bb z dz d d M M (2.25) Mơ men của hợp lực do ứng suất kéo trong bê tơng gây ra: 1 1 2 0 1 2 2 11 1 ( ). . ( ). . ( ). . i i i i i t ti i i ii i b bM d d d M (2.26) Tính tích phân xác định 1 ( ). . i i d bằng phương pháp tích phân số, sử dụng cơng thức Simpson ta cĩ: 1 1 1 1 1( ).(2. ) ( ).(2 )( ). . .( ) 6 i i i i i i i i i id (2.27) Thay (2.16) vào cơng thức tính mơ men do phần ứng suất nén 1ciM trong phương trình (2.25), được: 63 31 3 1 1 1 2 2 20 11 1 1 . .( ) 1.( ). . 3. 3. i c i c ic i i ii i i E bb E bM d (2.28) Với 1 1 1. i i i h , kết hợp với các biểu thức: (2.26), (2.27), (2.28) cho phép xác định mơ men tại bước tải thứ “i+1”. Mi+1 = 1 1 1 1 2 1 ( ).(2. ) ( ).(2 ) .( ) ( ) 6 i i i i i i i i i b + 2 1 ti i i M + + 3 1 1 2 11 1. 3. i i ii E b (2.29) Với ứng suất, biến dạng ở các bước i và bước i+1 đã được giả thiết, cơng thức 2.29 chính là quan hệ giữa mơ men M1+1 và độ cong 1i cần tìm. c) Tính độ võng từ quan hệ mơ men - độ cong Độ võng giữa nhịp (xét cả miền ngồi đàn hồi) tính theo cơng thức sau [21]: /2 /2 0 ( ) 2. ( ). ( ). L L P x M x dx (2.30) Trong đĩ: ( )x là hàm độ cong theo chiều dài dầm (Hình 2.17). Độ cong được xác định thơng qua quan hệ mơ men - độ cong đã xác định ở trên. ( )M x là biểu đồ mơ men đơn vị khi cho lực P = 1 đặt tại giữa nhịp .P khi x L/2 2( ) ( ).P khi x > 2 2 2 x M x L x L Hình 2.16. Biểu đồ mơ men đơn vị, sử dụng tính độ võng của dầm Hình 2.17. Phân bố mơ men, độ cong trong dầm thí nghiệm Như vậy với mỗi cặp giá trị của ứng suất, biến dạng (từng bước tải), cĩ thể tính tốn được giá trị mơ men và độ võng tương ứng. Tính tốn ứng với các tải trọng khác nhau, biểu đồ tải trọng - độ võng tính tốn được thiết lập. P=1 x L/4 L 64 2.6.1.3. Xác định biểu đồ ứng suất - biến dạng Bước 1: Thiết lập quan hệ mơ men - độ cong theo sơ đồ ứng suất biến dạng Quan hệ mơ men độ cong từ sơ đồ ứng suất - biến dạng giả định trước được tính tốn theo sơ đồ khối (Hình 2.18). Bước 2: Tính độ võng từ quan hệ mơ men - độ cong Tính độ võng theo cơng thức 2.30 theo phương pháp tích phân số. Hình 2.18. Sơ đồ khối tính biểu đồ mơ men - độ cong Bước 3: Xác định biểu đồ ứng suất - biến dạng Vẽ biểu đồ tải trọng - độ võng tính tốn ở bước 2 và biểu đồ tải trọng - độ võng thí nghiệm trên cùng một hệ trục tọa độ. Điều chỉnh các giá trị ứng suất, biến dạng để Nhánh A Chọn bước tải xuất phát: =>i = i = i = Mi = 0 i = 0,5 Chọn các giá trị: i+1; i+1; max Tính: 11 1i A 1 1 1. i i i h Mi+1 theo cơng thức 2.29 i+1 = max Ghi lại giá trị Mi+1; 1i - + Lập quan hệ mơ men - độ cong nhánh B 65 chập 2 biểu đồ P - tính tốn và thí nghiệm, biểu đồ quan hệ giữa ứng suất - biến dạng tương ứng với trạng thái này là biểu đồ cần tìm. Trình tự các bước tính tốn, phân tích ngược thể hiện trên 2 sơ đồ khối (Hình 2.18) và (Hình 2.19). 2.6.1.4. Lập chương trình phân tích ngược Lập chương trình tính tốn trên phần mềm excel để phân tích ngược với các nội dung chính: Bước 1: Sử dụng các cơng cụ tính tốn của excel để xây dựng một biểu đồ quan hệ ứng suất - biến dạng cĩ thể điều chỉnh bằng các thanh trượt scroll (Hình 2.20). Với cơng cụ này việc giả thiết các cặp giá trị i+1; i+1 như ở sơ đồ khối (Hình 2.18) được dễ dàng, trực quan. Bước 2: Lập bảng tính, thiết lập quan hệ mơ men - độ cong Sử dụng các cơng thức: 2.21; 2.26; 2.28; 2.29 để tính và thiết lập quan hệ mơ men - độ cong ở các bước tải i. Bước 3: Thiết lập quan hệ tải trọng - độ võng từ quan hệ mơ men - độ cong Tính độ võng giữa nhịp tương ứng với mỗi giá trị tải trọng Pi theo cơng thức 2.30, thiết lập quan hệ tải trọng - độ võng. Vẽ biểu đồ tải trọng độ võng tính tốn, biểu đồ thí nghiệm cùng hệ tọa độ. Bước 4: Điều chỉnh, thiết lập quan hệ ứng suất - biến dạng. Điều chỉnh biểu đồ ứng suất - biến dạng sao cho hai biểu đồ tải trọng độ võng nêu trên trùng nhau. Thu được quan hệ ứng suất - biến dạng cần tìm. Chương trình tính tốn phân tích ngược sẽ được trình bày chi tiết ở Phụ lục A2 của luận án. Áp dụng phân tích kết quả thí nghiệm uốn 4 điểm: - Xác định được biểu đồ ứng suất - biến dạng. - Xác định các giá trị: + Ứng suất giới hạn đàn hồi; + Ứng suất sau nứt lớn nhất; + Biến dạng giới hạn; 66 Hình 2.19. Sơ đồ khối phân tích ngược tìm quan hệ ứng suất - biến dạng Quan hệ mơ men - độ cong M - Chọn Pi Tính: . 0 x a 2( ) . a x 2 i i i P x khi M x P a khi i = n Ứng với mỗi giá trị của Mi => độ cong i từ quan hệ M - độ cong đã lập - Yes Tính độ võng theo cơng thức 2.30 /2 /2 0 ( ) 2. ( ). ( ). L L P x M x dx bằng phương pháp tích phân số Vẽ biểu đồ tải trọng - độ võng tính tốn lên cùng hệ trục tọa độ với biểu đồ thí nghiệm B.đồ TT B. đồ TN Nhánh A Biểu đồ ứng suất - biến dạng cần tìm. Kết thúc - + + i = i +1 P lim a a Pi 2 Pi 2 x M (x ) i (Mi) (i) i a Nhánh B 67 Kết quả phân tích ngược cho 6 mẫu thử uốn được thể hiện ở Hình 2.21 ÷ Hình 2.23 và Bảng 2.23 đến Bảng 2.25. Số liệu thí nghiệm, bảng tính sai số phân tích ngược được trình bày ở bảng A3 ÷ A8 phần Phụ lục A của Luận án. Hình 2.20. Các thanh scroll điều chỉnh biểu đồ ứng suất - biến dạng giả định Bảng 2.23. Kết quả phân tích ngược các mẫu SU1; SU2; SU3 Mẫu SU1 Mẫu SU2 Mẫu SU3 Biến dạng Ứng suất (MPa) Biến dạng Ứng suất (MPa) Biến dạng Ứng suất (MPa) 0 0 0 0 0 0 0,000198 8,42 0,000209 8,9 0,000168 7,15 0,00022 5,48 0,0002 6,86 0,00021 5,66 0,00048 5,78 0,00039 7,36 0,00045 6,12 0,00099 6 0,00076 7,82 0,00092 6,53 0,0015 6,76 0,00114 8,17 0,00139 6,38 0,00201 6,94 0,00151 8,29 0,00186 6,79 0,00252 7,37 0,00189 8,32 0,00233 7,26 0,00303 7,32 0,00226 7,8 0,0028 6,87 0,00354 6,96 0,00264 7,47 0,00327 7,01 0,00477 6,5 0,00354 7,31 0,0044 6,15 0,00477 0 0,00354 0 0,0044 0 max(MPa) 7,37 8,32 7,26 Bảng 2.24. Kết quả phân tích ngược các mẫu SU4; SU5; SU6 Mẫu SU4 Mẫu SU5 Mẫu SU6 Biến dạng Ứng suất (MPa) Biến dạng Ứng suất (MPa) Biến dạng Ứng suất (MPa) 0 0 0 0 0 0 0,000175 7,45 0,000205 8,72 0,000174 7,39 0,00020 5,66 0,00021 5,56 0,00020 6,65 0,00042 6,41 0,00044 6,31 0,00044 6,45 0,00087 6,33 0,00090 6,48 0,00092 7,07 0,00131 6,98 0,00136 7,08 0,00140 7,03 0,00176 7,06 0,00182 7,46 0,00187 7,36 0,00220 7,77 0,00228 7,69 0,00235 7,39 0,00265 8,18 0,00274 8,10 0,00283 7,55 0,00309 7,76 0,00320 7,40 0,00331 6,90 0,00416 6,72 0,00430 7,47 0,00446 6,57 0,00416 0,00 0,00430 0,00 0,00446 0,00 max(MPa) 8,18 8,10 7,55 68 Bảng 2.25. Tổng hợp kết quả phân tích ngược Các thơng số kéo uốn của UHPFRC-V Mẫu thí nghiệm SU1 SU2 SU3 SU4 SU5 SU6 Ứng suất giới hạn đàn hồi mỗi mẫu 8,42 8,9 7,15 7,45 8,72 7,39 trung bình 8,01 độ lệch chuẩn 0,76 đặc trưng 6,47 Ứng suất sau nứt lớn nhất (MPa) mỗi mẫu 7,37 8,32 7,26 8,18 8,1 7,55 trung bình 7,8 độ lệch chuẩn 0,46 đặc trưng 6,88 Biến dạng giới hạn (0/00) mỗi mẫu 0,00477 0,00354 0,0044 0,00416 0,0043 0,00446 trung bình 0,00427 nhỏ nhất 0,00354 Biến dạng ứng với giới hạn đàn hồi (0/00) mỗi mẫu 0,000198 0,000209 0,000168 0,000175 0,000205 0,000174 trung bình 0,000188 lớn nhất 0,000209 nhỏ nhất 0,000168 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 Ứn g s uấ t (M Pa ) Biến dạng Mẫu SU1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 Ứn g s uấ t (M Pa ) Biến dạng Mẫu SU2 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 Ứn g s uấ t (M Pa ) Biến dạng Mẫu SU3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 Ứn g s uấ t (M Pa ) Biến dạng Mẫu SU4 a) Mẫu SU1; b) mẫu SU2; c) mẫu SU3; d) mẫu SU4 Hình 2.21. Biểu đồ ứng suất - biến dạng mẫu SU1, SU2; SU3, SU4 69 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 Ứn g s uấ t (M Pa ) Biến dạng Mẫu SU5 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 0.001 0.002 0.003 0.004 0.005 Ứn g s uấ t (M Pa ) Biến dạng Mẫu SU6 Hình 2.22. Sơ đồ ứng suất - biến dạng mẫu SU5, SU6 Hình 2.23. Biểu đồ ứng suất - biến dạng trung bình, đặc trưng của 6 mẫu Kết quả phân tích ngược trên 6 biểu đồ tải trọng độ võng, thu được: - Cường độ chịu kéo lớn nhất sau nứt với bê tơng cấp 110 MPa: Giá trị lớn nhất là 8,90MPa; giá trị trung bình fcm = 7,80MPa; giá trị đặc trưng, fctk = 6.88MPa. Mối quan hệ giữa cường độ chịu kéo uốn của bê tơng và cường độ chịu nén thường được thể hiện theo cơng thức: fct = '. cf . Để so sánh với các UHPFRC trên thế giới, tính các giá trị và lập bảng tính, kết quả được thể hiện
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_lop_mat_cau_bang_be_tong_tinh_nang_sieu_c.pdf
- Dang Van Sy - Ban tom tat luan an.pdf
- Dang Van Sy - Trang thong tin nhung dong gop moi cua luan an (VN + Eng).docx
- Sumary of the Dr Thesis Dang Van Sy 11-6-2017.doc
- Sumary of the Dr Thesis Dang Van Sy 11-6-2017.pdf