Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam

với thời kỳ mưa lớn, hoặc luôn đi xuống ứng với thời kỳ mưa nhỏ, hoặc luôn nằm ngang ứng với thời kỳ mưa trung bình. Một chu kỳ mưa bao gồm một thời kỳ mưa lớn và một thời kỳ mưa nhỏ hoặc một thời kỳ mưa lớn, một thời kỳ mưa nhỏ và một thời kỳ mưa trung bình liên tiếp nhau. - Hình 2.7 là ví dụ tìm chu kỳ biến đổi của Hngàymax, hình 2.8 là ví dụ tìm chu kỳ biến đổi của aT max ở thời đoạn tính toán T = 30ph, 180ph, 1440ph tại trạm Láng - HN từ năm 1960 - 2010. Bảng 2.8 là tổng hợp kết quả nghiên cứu về chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max, cường độ mưa lớn nhất năm aT max ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng nghiên cứu đến năm 2010. - Luận án có các nhận xét sau. Lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT max đều thay đổi có tính chu kỳ. Chiều dài một chu kỳ biến đổi gồm các thời kỳ lớn - nhỏ - trung bình của Hngày max ở các trạm khí tượng nghiên cứu dao động từ 19 - 50 năm, của aT max ở các thời đoạn T = 5ph 1440ph dao động từ 17 - 50 năm. Ở các trạm khí tượng nghiên cứu từ đèo Hải Vân trở ra Bắc, chu kỳ biến đổi của Hngày max thường dài bình quân khoảng 40 năm, của aT max thường dài bình quân khoảng 35 năm. Các trạm khí tượng nghiên cứu từ đèo Hải Vân trở vào Nam, chu kỳ biến đổi của Hngày max và aT max thường ngắn hơn, chu kỳ biến đổi của Hngày max ở các trạm này thường dài bình quân khoảng 25 năm, của aT max thường dài bình quân khoảng 24 năm. - 60 - +/ Thời kỳ lớn: (1983 - 1994), (2007 - 2010). +/ Thời kỳ nhỏ: (1956 - 1983), (1999 -2007). +/ Thời kỳ trung bình: (1994 - 1999). +/ Có 2 chu kỳ. Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia Hình 2.7: Chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max tại trạm Láng - TP.Hà Nội từ năm 1960 – 2010 +/ Thời kỳ lớn: (1996 - 2010). +/ Thời kỳ nhỏ: (1986 - 1996). +/ Thời kỳ trung bình: (1961 - 1986). +/ Có 1 chu kỳ. +/ Thời kỳ lớn: (1983 - 1987), (2002 - 2010). +/ Thời kỳ nhỏ: (1961 - 1983). +/ Thời kỳ trung bình: (1987 - 2002). +/ Có > 1 chu kỳ. +/ Thời kỳ lớn: (1983 - 1994), (2007 - 2010). +/ Thời kỳ nhỏ: (1961 - 1983), (1994 - 2007). +/ Có 2 chu kỳ. Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia Hình 2.8: Chu kỳ biến đổi của cường độ mưa lớn nhất năm aT max ở các thời đoạn tính toán T = 30ph, 180ph, 1440ph tại trạm Láng – Hà Nội từ năm 1960 - 2010 -3.0 -2.0 -1.0 0.0 1.0 1955 1965 1975 1985 1995 2005 2015 G ia tr i S t Năm Hngµy - Tr¹m L¸ng H nho H lon H t/binh H nho H lon -3.0 -2.0 -1.0 0.0 1.0 1955 1965 1975 1985 1995 2005 2015 G ia tr i S t Năm a/ a30ph - Tr¹m L¸ng a t/binh a nho a lon -3.0 -2.0 -1.0 0.0 1.0 1955 1965 1975 1985 1995 2005 2015 G ia tr i S t Năm b/ a180ph - Tram L¸ng a nho a lon a t/binh a lon -2.4 -1.2 0.0 1.2 2.4 1955 1965 1975 1985 1995 2005 2015G ia tr i S t Năm c/ a1440ph, H24h - Tr¹m Lang a nho a lon a nho a lon - 61 - Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả nghiên cứu chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và cường độ mưa lớn nhất năm aT max ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên trong thời gian khảo sát đến năm 2010 STT Thông số Số chu kỳ biến đổi và chiều dài 1 chu kỳ biến đổi lớn nhất (năm, ghi trong dấu ngoặc) 1)Trạm TX.Mường Lay 2)Trạm TP. Tuyên Quang 3)Trạm TP. Lạng Sơn 4)Trạm Láng - Hà Nội 5)Trạm Hà Đông - Hà Nội 6)Trạm TX. Sơn Tây - HN 7)Trạm TP. Vinh 8)Trạm TP. Đồng Hới 9)Trạm TP. Đà Nẵng 10)Trạm TP. Nha Trang 11)Trạm TP.Buôn Ma Thuột 12)Trạm TP. Cần Thơ Thời kỳ khảo sát 1960 -2010 1960 -2010 1956 -2010 1956 -2010 1960 -2010 1960 -2010 1960 -2010 1956 -2010 1980 -2010 1980 -2010 1977 -2010 1980 -2010 1 Hngày max > 1 (47) > 1 (47) > 2 (36) 2 (38) 2 (36) 1 (50) > 1 (33) > 1 (43) > 1 (19) 1 (30) > 1 (29) > 1 (23) Thời kỳ khảo sát 1960 -2010 1960 -2010 1971 -2010 1961 -2010 1973 -2010 1963 -2010 1961 -2010 1971 -2010 1980 -2010 1980 -2010 1977 -2010 1980 -2010 2 a5ph max > 1 (41) 1 (50) 1 (39) 2 (25) > 1 (30) 1 (47) > 1 (38) 2 (20) 1 (30) 1 (30) 1 (33) 1 (30) 3 a10ph max > 1 (42) 1 (50) 1 (39) > 1 (24) 1 (37) > 1 (42) > 1 (39) 2 (20) 1 (30) 1 (30) 1 (33) > 1 (26) 4 a20ph max > 1 (40) 1 (50) 1 (39) 1 (49) 1 (37) 1 (47) > 1 (39) 2 (22) 1 (30) 1 (30) 1 (33) 1 (30) 5 a30ph max > 1 (39) 1 (50) > 1 (34) 1 (49) > 1 (32) 2 (26) > 1 (39) 2 (22) 1 (30) 1 (30) 1 (33) 1 (30) 6 a60ph max > 1 (48) 2 (46) > 1 (34) 1 (49) 2 (20) 2 (25) > 1 (36) 1 (52) 1 (30) 1 (30) 1 (33) 1 (30) 7 a180ph max > 1 (47) 2 (37) 1 (39) > 1 (41) > 1 (34) 1 (47) > 2 (30) 1 (52) 1 (30) > 1 (24) 1 (33) > 1 (21) 8 a360ph max > 1 (47) 1 (50) 1 (39) > 1 (33) > 1 (34) 1 (47) > 2 (32) > 1 (28) 2 (17) > 1 (24) 1 (33) > 1 (22) 9 a540ph max > 1 (47) > 1 (48) 1 (39) 2 (33) > 1 (34) 1 (47) > 2 (32) 2 (28) 2 (17) > 1 (24) > 1 (29) > 1 (22) 10 a720ph max > 1 (47) > 1 (48) 1 (39) 2 (33) > 1 (34) 1 (47) > 2 (32) 2 (28) 2 (17) > 1 (24) > 1 (28) > 1 (21) 11 a1080ph max > 1 (47) > 1 (48) 1 (39) 2 (33) > 1 (34) 1 (47) > 2 (32) 2 (28) 2 (17) > 1 (24) > 1 (28) > 1 (23) 12 a1440ph max H24h max > 1 (47) 2 (44) 1 (39) 2 (33) > 1 (34) 1 (47) > 2 (32) > 1 (35) 2 (17) > 1 (24) > 1 (28) > 1 (23) - 62 - Chu kỳ biến đổi của aTmax không giống chu kỳ biến đổi của Hngàymax, ngay trong cùng một trạm có khi Hngày max có chu kỳ biến đổi dài nhưng aT max lại có chu kỳ biến đổi ngắn và ngược lại, tại một thời điểm có khi Hngày max đang thuộc thời kỳ có giá trị nhỏ nhưng aT max lại rơi vào thời kỳ có giá trị lớn và ngược lại. Sự không đồng điều này có khi xảy ra ở tất cả các thời đoạn tính toán T nghiên cứu, có khi chỉ xảy ra ở một phân khúc thời đoạn tính toán T nào đó. Nghiên cứu cho thấy chu kỳ của aT max thường phức tạp và ngắn hơn so với chu kỳ của Hngày max. Ở cùng một trạm, chu kỳ của aTmax ở các thời đoạn tính toán T khác nhau cũng khác nhau. Nếu phân thành 3 phân khúc thời đoạn tính toán T là phân khúc các aT max ở thời đoạn tính toán T ngắn, phân khúc các aT max ở thời đoạn tính toán T trung bình và phân khúc các aT max ở thời đoạn tính toán T dài thì các aT max ở phân khúc thời đoạn tính toán T dài thường có chu kỳ tương đồng hơn với chu kỳ của Hngày max, rồi đến các aT max ở phân khúc thời đoạn tính toán T trung bình, còn các aT max ở phân khúc thời đoạn tính toán T ngắn có chu kỳ biến đổi khác xa nhất so với chu kỳ biến đổi của Hngày max. Chu kỳ biến đổi của Hngày max không trùng hoàn toàn với chu kỳ biến đổi của lượng mưa 24 giờ lớn nhất năm H24h max cùng trạm. Với độ dài chuỗi số liệu khảo sát ở tất cả 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu, lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và cường độ mưa lớn nhất năm aT max ở các thời đoạn tính toán từ T = 5ph 1440ph đều đạt được tối thiểu 1 chu kỳ, có khi đạt được >= 2 chu kỳ biến đổi. 2.3.2.7. Tương quan biến đổi về giá trị và thời điểm xuất hiện cùng nhau của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT max. - Nghiên cứu này với mục đích so sánh trực quan, làm rõ sự khác biệt tới mức chi tiết tương quan biến đổi về giá trị và tương quan trùng lặp về thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm giữa thông số lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và thông số cường độ mưa lớn nhất năm aT max ở các thời đoạn tính toán T. - So sánh biến đổi về giá trị: chu kỳ biến đổi của Hngàymax và chu kỳ biến đổi của aTmax chỉ cho biết được khoảng thời gian mà lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max, cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT max sẽ rơi vào thời kỳ lớn hơn, nhỏ hơn hay xấp xỉ với giá trị trung bìnhHngày max,aT max mà không cho biết cụ thể mức độ lớn hơn, nhỏ hơn của Hngày max, aT max so với giá trị bình quânHngày max,aT max tại từng thời điểm là bao nhiêu. Do vậy nếu sử dụng tiêu chuẩn đồ thị để so sánh hệ số biến xuất Ki - 63 - của Hngày max và Ki của aT max sẽ cho biết mức độ tương quan biến đổi về giá trị giữa Hngày max và aT max tại từng thời điểm. Ưu điểm của hệ số biến xuất Ki là không phụ thuộc vào đơn vị đo của đại lượng khảo sát, có cùng quy luật biến đổi theo thời gian với đại lượng khảo sát, vì giá trị của Ki bằng giá trị của đại lượng mưa khảo sát Xi tại năm thứ i chia cho cùng một hằng số là giá trị trung bình trong nhiều năm của đại lượng khảo sát,X. +) Theo công thức (2.3), hệ số biến xuất Ki của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và của cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT max tại năm thứ i là. max max max )( ngay ingayHngay i H H K ; max max max )( T iTa i a a K T +) Vẽ Ki Hngày-max và Ki aT-max lên cùng một đồ thị để so sánh, đánh giá mức độ tương quan biến đổi về giá trị giữa hai đại lượng Hngày max và aT max tại thời điểm từng năm. +) Hình 2.9 dưới đây là một ví dụ so sánh biến đổi về giá trị giữa Hngày max và aT max ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại trạm Láng - HN từ 1960 - 2010. - So sánh về thời điểm xuất hiện: Thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT max ở từng năm được thống kê đánh giá bằng bảng mầu căn cứ vào ngày tháng xuất hiện trong năm của đại lượng Hngày max và aT max. +) Bảng 2.9 dưới đây là một ví dụ về bảng mầu đánh giá mức độ trùng lặp xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm của Hngày max và aT max ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại trạm Láng - Hà Nội từ năm 1960 - 2010. +) Bảng 2.10 là tổng hợp kết quả nghiên cứu về sự xuất hiện trùng lặp trong cùng một ngày tháng trong năm của Hngày max và aT max ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph của 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010. - Các nhận xét của luận án. Ở tất cả các trạm nghiên cứu, mức độ biến đổi về giá trị (hệ số biến xuất Ki) theo từng năm giữa Hngày max và aT max tại các thời đoạn tính toán T từ 5ph - 1440ph không đồng nhất, không như nhau mà có sự khác biệt, so lệch thậm chí rất lớn. Mức độ khác biệt này không giống nhau giữa các trạm ở các vùng khí hậu và giữa các thời đoạn tính toán T trong cùng một trạm. So sánh cho thấy có trạm khác biệt ít, có trạm khác biệt nhiều, ngay ở ba trạm Láng, Hà Đông, TX.Sơn Tây cùng thuộc vùng TP.Hà Nội nhưng mức độ khác biệt này vẫn khác nhau đáng kể. - 64 - Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia Hình 2.9: Đồ thị so sánh biến đổi về giá trị giữa Hngày max và aT max ở các thời đoạn tính toán T = 5 1440ph tại trạm Láng – Hà Nội từ năm 1960 - 2010 Địa danh: Trạm Láng - TP. Hà Nội - 65 - Bảng 2.9: Bảng mầu đánh giá sự trùng lặp về thời điểm xuất hiện cùng ngày tháng năm của Hngày max và aT max từ 5 1440ph tại trạm Láng – HN từ 1960 - 2010 Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia 1 1961 21 10 15 4 15 4 15 4 30 7 30 7 30 8 30 8 30 8 30 8 30 8 21 10 2 1962 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 3 1963 17 8 13 10 13 10 13 10 2 6 2 6 17 8 17 8 17 8 17 8 17 8 17 8 4 1964 3 7 1 6 1 6 1 6 1 6 13 8 2 6 3 7 3 7 3 7 3 7 3 7 5 1965 24 7 31 7 31 7 12 6 12 6 12 6 24 7 24 7 24 7 24 7 24 7 24 7 6 1966 28 10 3 6 3 6 3 6 3 6 3 6 3 6 27 10 27 10 27 10 27 10 27 10 7 1967 25 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 24 7 24 7 8 1968 14 8 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 31 8 31 8 31 8 13 8 13 8 13 8 9 1969 11 6 8 6 8 6 8 6 8 6 10 6 1 6 1 6 1 6 10 6 10 6 10 6 10 1970 25 7 3 7 3 7 30 8 30 8 30 8 14 5 25 7 25 7 25 7 25 7 25 7 11 1971 12 5 16 9 16 9 16 9 16 9 16 9 12 5 12 5 12 5 12 5 12 5 12 5 12 1972 23 8 14 7 14 7 22 8 22 8 14 8 22 8 22 8 22 8 22 8 22 8 22 8 13 1973 24 7 27 4 27 4 27 4 27 4 24 4 23 7 23 7 23 7 23 7 2 9 2 9 14 1974 7 9 4 7 4 7 4 7 4 7 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 15 1975 21 9 10 8 10 8 10 8 15 7 21 9 21 9 21 9 21 9 20 9 20 9 20 9 16 1976 17 9 17 9 17 9 30 6 30 6 17 9 17 9 17 9 17 9 17 9 17 9 17 9 17 1977 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 18 1978 22 9 17 5 17 5 17 5 17 5 22 9 22 9 22 9 22 9 22 9 21 9 21 9 19 1979 4 8 1 9 1 9 16 9 16 9 1 9 3 8 3 8 3 8 3 8 3 8 3 8 20 1980 19 8 8 8 8 8 18 10 18 10 8 8 8 8 8 8 8 8 19 8 19 8 19 8 21 1981 12 6 23 4 23 4 6 9 6 9 6 9 4 10 4 10 4 10 20 8 20 8 12 6 22 1982 10 7 20 7 20 7 20 7 20 7 20 7 9 8 20 8 20 8 10 7 10 7 10 7 23 1983 4 10 21 6 21 6 21 6 21 6 21 6 18 7 18 7 18 7 18 7 3 10 3 10 24 1984 10 11 18 9 18 9 18 9 18 9 18 9 10 11 9 11 9 11 9 11 9 11 9 11 25 1985 12 9 18 6 18 6 27 7 27 7 27 7 27 7 12 9 12 9 12 9 12 9 12 9 26 1986 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 27 1987 30 8 25 9 25 9 25 9 28 5 28 5 28 5 28 5 28 5 25 7 25 7 25 7 28 1988 23 10 8 7 8 7 6 8 6 8 6 8 6 8 6 8 3 10 3 10 3 10 3 10 29 1989 12 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 30 1990 20 9 27 3 27 3 27 3 20 7 27 3 27 3 27 3 31 5 20 9 19 9 19 9 31 1991 11 6 7 5 7 5 7 5 7 5 7 5 7 5 7 5 11 6 11 6 11 6 11 6 32 1992 30 6 10 5 10 5 10 5 10 5 10 5 29 6 29 6 29 6 29 6 29 6 29 6 33 1993 30 9 2 5 2 5 2 5 2 5 29 9 29 9 29 9 29 9 29 9 29 9 29 9 34 1994 20 5 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 20 5 20 5 19 5 19 5 19 5 35 1995 31 8 14 6 14 6 14 6 14 6 9 9 12 8 12 8 30 8 29 8 29 8 29 8 36 1996 5 11 19 4 19 4 16 4 19 4 19 4 19 4 5 11 4 11 4 11 5 11 5 11 37 1997 15 8 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 15 8 15 8 15 8 15 8 15 8 15 8 38 1998 26 6 2 6 2 6 2 6 2 6 9 6 25 6 25 6 7 6 7 6 7 6 7 6 39 1999 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 14 7 14 7 14 7 40 2000 27 8 8 7 8 7 8 7 8 7 4 10 4 10 4 10 4 10 4 10 4 10 4 10 41 2001 3 8 22 7 22 7 22 7 22 7 22 7 22 7 22 7 22 7 2 8 2 8 2 8 42 2002 1 8 7 6 7 6 7 6 7 6 7 6 7 6 7 6 7 6 7 6 7 6 1 8 43 2003 25 5 5 6 5 6 5 6 5 6 5 6 24 5 24 5 24 5 24 5 24 5 24 5 44 2004 21 7 26 6 26 6 17 8 17 8 17 8 27 6 27 6 26 6 27 6 27 6 21 7 45 2005 27 9 3 5 3 5 3 5 3 5 3 5 22 8 22 8 26 9 27 9 27 9 27 9 46 2006 18 8 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 20 11 20 11 17 8 20 11 20 11 17 8 47 2007 27 9 26 8 26 8 26 8 26 8 26 8 26 8 27 9 27 9 27 9 27 9 27 9 48 2008 31 10 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 17 7 30 10 31 10 31 10 31 10 49 2009 17 7 20 7 20 7 20 7 20 7 20 7 20 7 20 7 17 7 17 7 17 7 17 7 50 2010 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 * a 360' Ngµy th¸ng Ngµy th¸ng Ngµy th¸ng Ngµy th¸ng Ngµy th¸ng Ngµy th¸ng a 5' a 180'a 60' Ngµy th¸ng a 1440'a 1080'a 720'a 540' Trïng lÆp: 14% 22% 44% 58% 68%14% 14% 14% 78% Ngµy th¸ng Ngµy th¸ng Ngµy th¸ng Ngµy th¸ng 88%76% Hngµy Ngµy th¸ng a 30'a 20'a 10' TT N¨m - 66 - Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả nghiên cứu mức độ trùng lặp về ngày tháng xuất hiện trong năm của cường độ mưa lớn nhất năm aT max ở các thời đoạn từ T = 5ph 1440ph so với ngày tháng xuất hiện trong năm của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 – 2010 Trạm Mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện của Hngày max so với aT max (%) khí tượng a5' a10' a20' a30' a60' a180' a360' a540' a720' a1080' a1440' H24h Láng - HN 14% 14% 14% 14% 22% 44% 58% 68% 76% 78% 88% Hà Đông 27% 27% 32% 32% 35% 59% 76% 81% 86% 84% 86% Mường Lay 16% 16% 20% 20% 24% 39% 53% 57% 61% 61% 88% T.Quang 24% 29% 29% 29% 33% 35% 45% 49% 53% 55% 92% Lạng Sơn 22% 22% 28% 28% 28% 44% 66% 66% 66% 66% 88% Vinh 40% 38% 36% 36% 38% 50% 67% 74% 76% 76% 86% Đồng Hới 33% 33% 35% 35% 43% 48% 58% 68% 68% 75% 75% Đà Nẵng 23% 19% 29% 29% 39% 52% 61% 65% 65% 68% 77% Nha Trang 27% 27% 33% 33% 33% 57% 73% 73% 80% 83% 83% B.M.Thuột 19% 19% 23% 23% 23% 42% 55% 68% 68% 77% 77% Cần Thơ 45% 45% 48% 48% 52% 71% 74% 84% 90% 84% 87% Trong cùng một trạm thì mức độ biến đổi về giá trị theo từng năm giữa Hngày max và aT max khác nhau ở các thời đoạn tính toán T, với các thời đoạn tính toán T càng ngắn thì mức độ khác biệt càng lớn, T càng dài thì sự khác biệt giảm đi. Quy luật này có được ở tất cả các trạm nghiên cứu. Biến đổi về giá trị của Hngày max và lượng mưa 24 giờ lớn nhất năm H24h max không đạt trùng lặp hoàn toàn mà vẫn có sự khác biệt. Mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm giữa Hngày max và aT max ở các thời đoạn tính toán T từ 5ph - 1440ph ở tất cả các trạm nghiên cứu đều không có được sự trùng lặp hoàn toàn mà tồn tại sự khác biệt, thậm chí rất khác biệt. Điều đó có nghĩa là lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày max và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT max không phải lúc nào cũng sinh ra từ một trận mưa, ngay cả giá trị (Hngày max)* và (aT max)* lớn đột biến ở cùng một trạm không phải lúc nào cũng do cùng một trận mưa lớn đột biến sinh ra. Mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện cùng một ngày tháng trong năm giữa Hngày max và aT max cũng không giống nhau giữa các trạm ở các vùng khí hậu. So sánh cho thấy có trạm có sự trùng lặp ít, có trạm sự trùng lặp nhiều, ví dụ như tỷ lệ xuất hiện trùng lặp trong cùng một ngày tháng năm giữa Hngày max và a60ph max ở - 67 - trạm Láng là 22%, ở TP.Đồng Hới là 43%, ở TP.Cần Thơ là 52%. Ngay ở 3 trạm rất gần nhau là Láng, Hà Đông, TX.Sơn Tây mức độ khác biệt về sự trùng lắp về thời điểm xuất hiện cùng một ngày tháng năm của Hngày max và aT max khác nhau vẫn đáng kể. Trong cùng một trạm thì mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng năm giữa Hngày max và aT max khác nhau ở các thời đoạn tính toán T, ở các thời đoạn tính toán T càng ngắn thì có mức độ trùng lặp càng nhỏ, T càng dài thì mức độ trùng lặp càng lớn. Ví dụ như ở trạm Láng - HN với thời đoạn tính toán T = 20ph tỷ lệ xuất hiện trùng lặp cùng một ngày tháng năm của Hngày max và a20ph max chỉ là 14%, ở thời đoạn T = 180ph tỷ lệ xuất hiện trùng lặp này là 44%, ở T = 1440ph tỷ lệ xuất hiện trùng lặp đạt tới 88% và như vậy thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng năm của Hngày max và lượng mưa 24 giờ lớn nhất năm H24h max không đạt được sự trùng lặp hoàn toàn mà vẫn có sự khác biệt. Đây là quy luật chung ở tất cả các trạm nghiên cứu. Tại tất cả các trạm khí tượng nghiên cứu đều có xu hướng giảm dần tỷ lệ trùng lặp về thời điểm xuất hiện cùng một ngày tháng trong năm giữa Hngày max và aT max ở tất cả các thời đoạn tính toán trong những năm càng về gần đây. Đây chính là ảnh hưởng của hiện tượng biến đổi khí hậu. Theo mức độ trùng lặp của biến đổi về giá trị (hệ số biến xuất Ki) và sự xuất hiện trùng lặp cùng một ngày tháng trong năm của Hngày max và aT max ở các thời đoạn tính toán T = 5 1440ph, có thể sơ bộ đưa ra nhận định ban đầu sau: ở phân khúc thời đoạn tính toán T khoảng < 90ph sự trùng lặp giữa Hngày max và aT max rất kém, ở khoảng phân khúc thời đoạn 90ph < T < 630ph sự trùng lặp giữa Hngày max và aT max ở mức trung bình và ở phân khúc thời đoạn T khoảng > 630ph sự trùng lặp giữa Hngày max và aT max ở mức khá. Giữa Hngày max và lượng mưa 24 giờ lớn nhất năm H24h max không có được sự trùng lặp hoàn toàn mà vẫn có sự khác biệt. 2.4. Nhận xét, kết luận chương 2. Qua các nghiên cứu trên, rút ra các nhận xét, kết luận quan trọng sau đối với việc tính toán lưu lượng lũ thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. 1) Nhận xét 1: Chế độ mưa của nước ta ở mọi vùng miền đều có sự thay đổi đáng kể trong những năm càng về gần đây, chịu tác động của hiện tượng BĐKH. Qua khảo sát cho thấy chế độ mưa ở nước ta rất phức tạp, biến động mạnh qua các năm. - 68 - Kết luận: Chính vì vậy, cần thường xuyên cập nhật các số liệu về mưa phù hợp với diễn biến điều kiện thời tiết ở nước ta để xây dựng các tham số về mưa phục vụ việc tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. 2) Nhận xét 2: Ngoài sự b
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_xac_dinh_mot_so_tham_so_ve_mua_gop_phan_h.pdf
Dissertation Summary (Tom tat LA tieng Anh).doc
Phu luc Luan an TS.pdf
Thesis summary (Thong tin LA tieng Anh).doc
Thong tin luan an.doc
Tom tat luan an.doc