Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam

Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 152 trang nguyenduy 14/05/2025 170
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam

Luận án Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam
 với thời kỳ mưa lớn, hoặc luôn đi xuống ứng với thời kỳ mưa 
nhỏ, hoặc luôn nằm ngang ứng với thời kỳ mưa trung bình. Một chu kỳ mưa bao gồm 
một thời kỳ mưa lớn và một thời kỳ mưa nhỏ hoặc một thời kỳ mưa lớn, một thời kỳ 
mưa nhỏ và một thời kỳ mưa trung bình liên tiếp nhau. 
- Hình 2.7 là ví dụ tìm chu kỳ biến đổi của Hngàymax, hình 2.8 là ví dụ tìm chu kỳ biến 
đổi của aT
max ở thời đoạn tính toán T = 30ph, 180ph, 1440ph tại trạm Láng - HN từ 
năm 1960 - 2010. Bảng 2.8 là tổng hợp kết quả nghiên cứu về chu kỳ biến đổi của 
lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày
max, cường độ mưa lớn nhất năm aT
max ở các thời 
đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng nghiên cứu đến năm 2010. 
- Luận án có các nhận xét sau. 
 Lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn 
nhất năm aT
max đều thay đổi có tính chu kỳ. Chiều dài một chu kỳ biến đổi gồm 
các thời kỳ lớn - nhỏ - trung bình của Hngày
max ở các trạm khí tượng nghiên cứu 
dao động từ 19 - 50 năm, của aT
max ở các thời đoạn T = 5ph 1440ph dao động 
từ 17 - 50 năm. Ở các trạm khí tượng nghiên cứu từ đèo Hải Vân trở ra Bắc, chu 
kỳ biến đổi của Hngày
max thường dài bình quân khoảng 40 năm, của aT
max thường 
dài bình quân khoảng 35 năm. Các trạm khí tượng nghiên cứu từ đèo Hải Vân trở 
vào Nam, chu kỳ biến đổi của Hngày
max và aT
max thường ngắn hơn, chu kỳ biến đổi 
của Hngày
max ở các trạm này thường dài bình quân khoảng 25 năm, của aT
max 
thường dài bình quân khoảng 24 năm. 
- 60 - 
+/ Thời kỳ lớn: 
(1983 - 1994), (2007 
- 2010). 
+/ Thời kỳ nhỏ: 
(1956 - 1983), (1999 
-2007). 
+/ Thời kỳ trung 
bình: (1994 - 1999). 
+/ Có 2 chu kỳ. 
Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia 
Hình 2.7: Chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày
max tại 
trạm Láng - TP.Hà Nội từ năm 1960 – 2010 
+/ Thời kỳ lớn: 
(1996 - 2010). 
+/ Thời kỳ nhỏ: 
(1986 - 1996). 
+/ Thời kỳ trung 
bình: (1961 - 1986). 
+/ Có 1 chu kỳ. 
+/ Thời kỳ lớn: 
(1983 - 1987), (2002 
- 2010). 
+/ Thời kỳ nhỏ: 
(1961 - 1983). 
+/ Thời kỳ trung 
bình: (1987 - 2002). 
+/ Có > 1 chu kỳ. 
+/ Thời kỳ lớn: 
(1983 - 1994), (2007 
- 2010). 
+/ Thời kỳ nhỏ: 
(1961 - 1983), (1994 
- 2007). 
+/ Có 2 chu kỳ. 
Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia 
Hình 2.8: Chu kỳ biến đổi của cường độ mưa lớn nhất năm aT
max ở các thời đoạn 
tính toán T = 30ph, 180ph, 1440ph tại trạm Láng – Hà Nội từ năm 1960 - 2010 
-3.0
-2.0
-1.0
0.0
1.0
1955 1965 1975 1985 1995 2005 2015
G
ia
 tr
i S
t Năm
Hngµy - Tr¹m L¸ng
H nho
H lon
H t/binh
H nho H lon
-3.0
-2.0
-1.0
0.0
1.0
1955 1965 1975 1985 1995 2005 2015
G
ia
 tr
i S
t Năm
a/ a30ph - Tr¹m L¸ng
a t/binh
a nho a lon
-3.0
-2.0
-1.0
0.0
1.0
1955 1965 1975 1985 1995 2005 2015
G
ia
 tr
i S
t Năm
b/ a180ph - Tram L¸ng
a nho a lon
a t/binh a lon
-2.4
-1.2
0.0
1.2
2.4
1955 1965 1975 1985 1995 2005 2015G
ia
 tr
i S
t
Năm
c/ a1440ph, H24h - Tr¹m Lang
a nho
a lon a nho a lon
- 61 - 
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả nghiên cứu chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày
max và cường độ mưa lớn nhất năm 
aT
max ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên trong thời gian khảo sát đến năm 2010 
STT Thông 
số 
Số chu kỳ biến đổi và chiều dài 1 chu kỳ biến đổi lớn nhất (năm, ghi trong dấu ngoặc) 
1)Trạm 
TX.Mường 
Lay 
2)Trạm 
TP. Tuyên 
Quang 
3)Trạm 
TP. Lạng 
Sơn 
4)Trạm 
Láng - Hà 
Nội 
5)Trạm 
Hà Đông 
- Hà Nội 
6)Trạm 
TX. Sơn 
Tây - HN 
7)Trạm 
TP. Vinh 
8)Trạm 
TP. Đồng 
Hới 
9)Trạm 
TP. Đà 
Nẵng 
10)Trạm 
TP. Nha 
Trang 
11)Trạm 
TP.Buôn 
Ma Thuột 
12)Trạm 
TP. Cần 
Thơ 
Thời kỳ khảo sát 1960 -2010 1960 -2010 1956 -2010 1956 -2010 1960 -2010 1960 -2010 1960 -2010 1956 -2010 1980 -2010 1980 -2010 1977 -2010 1980 -2010 
1 Hngày
max > 1 (47) > 1 (47) > 2 (36) 2 (38) 2 (36) 1 (50) > 1 (33) > 1 (43) > 1 (19) 1 (30) > 1 (29) > 1 (23) 
Thời kỳ khảo sát 1960 -2010 1960 -2010 1971 -2010 1961 -2010 1973 -2010 1963 -2010 1961 -2010 1971 -2010 1980 -2010 1980 -2010 1977 -2010 1980 -2010 
2 a5ph
max > 1 (41) 1 (50) 1 (39) 2 (25) > 1 (30) 1 (47) > 1 (38) 2 (20) 1 (30) 1 (30) 1 (33) 1 (30) 
3 a10ph
max > 1 (42) 1 (50) 1 (39) > 1 (24) 1 (37) > 1 (42) > 1 (39) 2 (20) 1 (30) 1 (30) 1 (33) > 1 (26) 
4 a20ph
max > 1 (40) 1 (50) 1 (39) 1 (49) 1 (37) 1 (47) > 1 (39) 2 (22) 1 (30) 1 (30) 1 (33) 1 (30) 
5 a30ph
max > 1 (39) 1 (50) > 1 (34) 1 (49) > 1 (32) 2 (26) > 1 (39) 2 (22) 1 (30) 1 (30) 1 (33) 1 (30) 
6 a60ph
max > 1 (48) 2 (46) > 1 (34) 1 (49) 2 (20) 2 (25) > 1 (36) 1 (52) 1 (30) 1 (30) 1 (33) 1 (30) 
7 a180ph
max > 1 (47) 2 (37) 1 (39) > 1 (41) > 1 (34) 1 (47) > 2 (30) 1 (52) 1 (30) > 1 (24) 1 (33) > 1 (21) 
8 a360ph
max > 1 (47) 1 (50) 1 (39) > 1 (33) > 1 (34) 1 (47) > 2 (32) > 1 (28) 2 (17) > 1 (24) 1 (33) > 1 (22) 
9 a540ph
max > 1 (47) > 1 (48) 1 (39) 2 (33) > 1 (34) 1 (47) > 2 (32) 2 (28) 2 (17) > 1 (24) > 1 (29) > 1 (22) 
10 a720ph
max > 1 (47) > 1 (48) 1 (39) 2 (33) > 1 (34) 1 (47) > 2 (32) 2 (28) 2 (17) > 1 (24) > 1 (28) > 1 (21) 
11 a1080ph
max > 1 (47) > 1 (48) 1 (39) 2 (33) > 1 (34) 1 (47) > 2 (32) 2 (28) 2 (17) > 1 (24) > 1 (28) > 1 (23) 
12 a1440ph
max 
H24h
max 
> 1 (47) 2 (44) 1 (39) 2 (33) > 1 (34) 1 (47) > 2 (32) > 1 (35) 2 (17) > 1 (24) > 1 (28) > 1 (23) 
- 62 - 
 Chu kỳ biến đổi của aTmax không giống chu kỳ biến đổi của Hngàymax, ngay trong 
cùng một trạm có khi Hngày
max có chu kỳ biến đổi dài nhưng aT
max lại có chu kỳ 
biến đổi ngắn và ngược lại, tại một thời điểm có khi Hngày
max đang thuộc thời kỳ có 
giá trị nhỏ nhưng aT
max lại rơi vào thời kỳ có giá trị lớn và ngược lại. Sự không 
đồng điều này có khi xảy ra ở tất cả các thời đoạn tính toán T nghiên cứu, có khi 
chỉ xảy ra ở một phân khúc thời đoạn tính toán T nào đó. Nghiên cứu cho thấy 
chu kỳ của aT
max thường phức tạp và ngắn hơn so với chu kỳ của Hngày
max. 
 Ở cùng một trạm, chu kỳ của aTmax ở các thời đoạn tính toán T khác nhau cũng 
khác nhau. Nếu phân thành 3 phân khúc thời đoạn tính toán T là phân khúc các 
aT
max ở thời đoạn tính toán T ngắn, phân khúc các aT
max ở thời đoạn tính toán T 
trung bình và phân khúc các aT
max ở thời đoạn tính toán T dài thì các aT
max ở phân 
khúc thời đoạn tính toán T dài thường có chu kỳ tương đồng hơn với chu kỳ của 
Hngày
max, rồi đến các aT
max ở phân khúc thời đoạn tính toán T trung bình, còn các 
aT
max ở phân khúc thời đoạn tính toán T ngắn có chu kỳ biến đổi khác xa nhất so 
với chu kỳ biến đổi của Hngày
max. Chu kỳ biến đổi của Hngày
max không trùng hoàn 
toàn với chu kỳ biến đổi của lượng mưa 24 giờ lớn nhất năm H24h
max cùng trạm. 
 Với độ dài chuỗi số liệu khảo sát ở tất cả 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu, 
lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày
max và cường độ mưa lớn nhất năm aT
max ở các 
thời đoạn tính toán từ T = 5ph 1440ph đều đạt được tối thiểu 1 chu kỳ, có khi 
đạt được >= 2 chu kỳ biến đổi. 
2.3.2.7. Tương quan biến đổi về giá trị và thời điểm xuất hiện cùng nhau của lượng mưa 
ngày lớn nhất năm Hngày
max và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT
max. 
- Nghiên cứu này với mục đích so sánh trực quan, làm rõ sự khác biệt tới mức chi tiết 
tương quan biến đổi về giá trị và tương quan trùng lặp về thời điểm xuất hiện trong 
cùng một ngày tháng trong năm giữa thông số lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày
max 
và thông số cường độ mưa lớn nhất năm aT
max ở các thời đoạn tính toán T. 
- So sánh biến đổi về giá trị: chu kỳ biến đổi của Hngàymax và chu kỳ biến đổi của aTmax 
chỉ cho biết được khoảng thời gian mà lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày
max, cường 
độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT
max sẽ rơi vào thời kỳ lớn hơn, nhỏ hơn 
hay xấp xỉ với giá trị trung bìnhHngày
max,aT
max mà không cho biết cụ thể mức độ lớn 
hơn, nhỏ hơn của Hngày
max, aT
max so với giá trị bình quânHngày
max,aT
max tại từng thời 
điểm là bao nhiêu. Do vậy nếu sử dụng tiêu chuẩn đồ thị để so sánh hệ số biến xuất Ki 
- 63 - 
của Hngày
max và Ki của aT
max sẽ cho biết mức độ tương quan biến đổi về giá trị giữa 
Hngày
max và aT
max tại từng thời điểm. Ưu điểm của hệ số biến xuất Ki là không phụ 
thuộc vào đơn vị đo của đại lượng khảo sát, có cùng quy luật biến đổi theo thời gian 
với đại lượng khảo sát, vì giá trị của Ki bằng giá trị của đại lượng mưa khảo sát Xi tại 
năm thứ i chia cho cùng một hằng số là giá trị trung bình trong nhiều năm của đại 
lượng khảo sát,X. 
+) Theo công thức (2.3), hệ số biến xuất Ki của lượng mưa ngày lớn nhất năm 
Hngày
max và của cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT
max tại năm thứ i là. 
max
max
max
)(
ngay
ingayHngay
i
H
H
K 
; 
max
max
max )(
T
iTa
i
a
a
K T 
+) Vẽ Ki
Hngày-max và Ki
aT-max lên cùng một đồ thị để so sánh, đánh giá mức độ tương 
quan biến đổi về giá trị giữa hai đại lượng Hngày
max và aT
max tại thời điểm từng năm.
 +) Hình 2.9 dưới đây là một ví dụ so sánh biến đổi về giá trị giữa Hngày
max và aT
max ở 
các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại trạm Láng - HN từ 1960 - 2010. 
- So sánh về thời điểm xuất hiện: Thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong 
năm của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày
max và cường độ mưa thời đoạn tính toán 
lớn nhất năm aT
max ở từng năm được thống kê đánh giá bằng bảng mầu căn cứ vào 
ngày tháng xuất hiện trong năm của đại lượng Hngày
max và aT
max. 
+) Bảng 2.9 dưới đây là một ví dụ về bảng mầu đánh giá mức độ trùng lặp xuất hiện 
trong cùng một ngày tháng trong năm của Hngày
max và aT
max ở các thời đoạn tính toán 
T = 5ph 1440ph tại trạm Láng - Hà Nội từ năm 1960 - 2010. 
+) Bảng 2.10 là tổng hợp kết quả nghiên cứu về sự xuất hiện trùng lặp trong cùng một 
ngày tháng trong năm của Hngày
max và aT
max ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 
1440ph của 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010. 
- Các nhận xét của luận án. 
 Ở tất cả các trạm nghiên cứu, mức độ biến đổi về giá trị (hệ số biến xuất Ki) theo 
từng năm giữa Hngày
max và aT
max tại các thời đoạn tính toán T từ 5ph - 1440ph 
không đồng nhất, không như nhau mà có sự khác biệt, so lệch thậm chí rất lớn. 
Mức độ khác biệt này không giống nhau giữa các trạm ở các vùng khí hậu và giữa 
các thời đoạn tính toán T trong cùng một trạm. So sánh cho thấy có trạm khác biệt 
ít, có trạm khác biệt nhiều, ngay ở ba trạm Láng, Hà Đông, TX.Sơn Tây cùng 
thuộc vùng TP.Hà Nội nhưng mức độ khác biệt này vẫn khác nhau đáng kể. 
- 64 - 
Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia 
 Hình 2.9: Đồ thị so sánh biến đổi về giá trị giữa Hngày
max và aT
max ở các thời đoạn 
tính toán T = 5 1440ph tại trạm Láng – Hà Nội từ năm 1960 - 2010 
Địa danh: Trạm Láng - TP. Hà Nội 
- 65 - 
Bảng 2.9: Bảng mầu đánh giá sự trùng lặp về thời điểm xuất hiện cùng ngày tháng 
năm của Hngày
max và aT
max từ 5 1440ph tại trạm Láng – HN từ 1960 - 2010 
Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia 
1 1961 21 10 15 4 15 4 15 4 30 7 30 7 30 8 30 8 30 8 30 8 30 8 21 10
2 1962 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5
3 1963 17 8 13 10 13 10 13 10 2 6 2 6 17 8 17 8 17 8 17 8 17 8 17 8
4 1964 3 7 1 6 1 6 1 6 1 6 13 8 2 6 3 7 3 7 3 7 3 7 3 7
5 1965 24 7 31 7 31 7 12 6 12 6 12 6 24 7 24 7 24 7 24 7 24 7 24 7
6 1966 28 10 3 6 3 6 3 6 3 6 3 6 3 6 27 10 27 10 27 10 27 10 27 10
7 1967 25 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 24 7 24 7
8 1968 14 8 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 31 8 31 8 31 8 13 8 13 8 13 8
9 1969 11 6 8 6 8 6 8 6 8 6 10 6 1 6 1 6 1 6 10 6 10 6 10 6
10 1970 25 7 3 7 3 7 30 8 30 8 30 8 14 5 25 7 25 7 25 7 25 7 25 7
11 1971 12 5 16 9 16 9 16 9 16 9 16 9 12 5 12 5 12 5 12 5 12 5 12 5
12 1972 23 8 14 7 14 7 22 8 22 8 14 8 22 8 22 8 22 8 22 8 22 8 22 8
13 1973 24 7 27 4 27 4 27 4 27 4 24 4 23 7 23 7 23 7 23 7 2 9 2 9
14 1974 7 9 4 7 4 7 4 7 4 7 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9 7 9
15 1975 21 9 10 8 10 8 10 8 15 7 21 9 21 9 21 9 21 9 20 9 20 9 20 9
16 1976 17 9 17 9 17 9 30 6 30 6 17 9 17 9 17 9 17 9 17 9 17 9 17 9
17 1977 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7
18 1978 22 9 17 5 17 5 17 5 17 5 22 9 22 9 22 9 22 9 22 9 21 9 21 9
19 1979 4 8 1 9 1 9 16 9 16 9 1 9 3 8 3 8 3 8 3 8 3 8 3 8
20 1980 19 8 8 8 8 8 18 10 18 10 8 8 8 8 8 8 8 8 19 8 19 8 19 8
21 1981 12 6 23 4 23 4 6 9 6 9 6 9 4 10 4 10 4 10 20 8 20 8 12 6
22 1982 10 7 20 7 20 7 20 7 20 7 20 7 9 8 20 8 20 8 10 7 10 7 10 7
23 1983 4 10 21 6 21 6 21 6 21 6 21 6 18 7 18 7 18 7 18 7 3 10 3 10
24 1984 10 11 18 9 18 9 18 9 18 9 18 9 10 11 9 11 9 11 9 11 9 11 9 11
25 1985 12 9 18 6 18 6 27 7 27 7 27 7 27 7 12 9 12 9 12 9 12 9 12 9
26 1986 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6 18 6
27 1987 30 8 25 9 25 9 25 9 28 5 28 5 28 5 28 5 28 5 25 7 25 7 25 7
28 1988 23 10 8 7 8 7 6 8 6 8 6 8 6 8 6 8 3 10 3 10 3 10 3 10
29 1989 12 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6 11 6
30 1990 20 9 27 3 27 3 27 3 20 7 27 3 27 3 27 3 31 5 20 9 19 9 19 9
31 1991 11 6 7 5 7 5 7 5 7 5 7 5 7 5 7 5 11 6 11 6 11 6 11 6
32 1992 30 6 10 5 10 5 10 5 10 5 10 5 29 6 29 6 29 6 29 6 29 6 29 6
33 1993 30 9 2 5 2 5 2 5 2 5 29 9 29 9 29 9 29 9 29 9 29 9 29 9
34 1994 20 5 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 20 5 20 5 19 5 19 5 19 5
35 1995 31 8 14 6 14 6 14 6 14 6 9 9 12 8 12 8 30 8 29 8 29 8 29 8
36 1996 5 11 19 4 19 4 16 4 19 4 19 4 19 4 5 11 4 11 4 11 5 11 5 11
37 1997 15 8 9 5 9 5 9 5 9 5 9 5 15 8 15 8 15 8 15 8 15 8 15 8
38 1998 26 6 2 6 2 6 2 6 2 6 9 6 25 6 25 6 7 6 7 6 7 6 7 6
39 1999 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 14 7 14 7 14 7
40 2000 27 8 8 7 8 7 8 7 8 7 4 10 4 10 4 10 4 10 4 10 4 10 4 10
41 2001 3 8 22 7 22 7 22 7 22 7 22 7 22 7 22 7 22 7 2 8 2 8 2 8
42 2002 1 8 7 6 7 6 7 6 7 6 7 6 7 6 7 6 7 6 7 6 7 6 1 8
43 2003 25 5 5 6 5 6 5 6 5 6 5 6 24 5 24 5 24 5 24 5 24 5 24 5
44 2004 21 7 26 6 26 6 17 8 17 8 17 8 27 6 27 6 26 6 27 6 27 6 21 7
45 2005 27 9 3 5 3 5 3 5 3 5 3 5 22 8 22 8 26 9 27 9 27 9 27 9
46 2006 18 8 5 9 5 9 5 9 5 9 5 9 20 11 20 11 17 8 20 11 20 11 17 8
47 2007 27 9 26 8 26 8 26 8 26 8 26 8 26 8 27 9 27 9 27 9 27 9 27 9
48 2008 31 10 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 15 7 17 7 30 10 31 10 31 10 31 10
49 2009 17 7 20 7 20 7 20 7 20 7 20 7 20 7 20 7 17 7 17 7 17 7 17 7
50 2010 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7 13 7
*
a 360'
Ngµy 
th¸ng
Ngµy 
th¸ng
Ngµy 
th¸ng
Ngµy 
th¸ng
Ngµy 
th¸ng
Ngµy 
th¸ng
a 5' a 180'a 60'
Ngµy 
th¸ng
a 1440'a 1080'a 720'a 540'
Trïng lÆp: 14% 22% 44% 58% 68%14% 14% 14% 78%
Ngµy 
th¸ng
Ngµy 
th¸ng
Ngµy 
th¸ng
Ngµy 
th¸ng
88%76%
Hngµy
Ngµy 
th¸ng
a 30'a 20'a 10'
TT N¨m
- 66 - 
Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả nghiên cứu mức độ trùng lặp về ngày tháng xuất 
hiện trong năm của cường độ mưa lớn nhất năm aT
max ở các thời đoạn từ T = 
5ph 1440ph so với ngày tháng xuất hiện trong năm của lượng mưa ngày lớn 
nhất năm Hngày
max tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 – 2010 
Trạm Mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện của Hngày
max so với aT
max (%) 
khí 
tượng 
 a5' a10' a20' a30' a60' a180' a360' a540' a720' a1080' 
 a1440' 
 H24h 
Láng - HN 14% 14% 14% 14% 22% 44% 58% 68% 76% 78% 88% 
Hà Đông 27% 27% 32% 32% 35% 59% 76% 81% 86% 84% 86% 
Mường Lay 16% 16% 20% 20% 24% 39% 53% 57% 61% 61% 88% 
T.Quang 24% 29% 29% 29% 33% 35% 45% 49% 53% 55% 92% 
Lạng Sơn 22% 22% 28% 28% 28% 44% 66% 66% 66% 66% 88% 
Vinh 40% 38% 36% 36% 38% 50% 67% 74% 76% 76% 86% 
Đồng Hới 33% 33% 35% 35% 43% 48% 58% 68% 68% 75% 75% 
Đà Nẵng 23% 19% 29% 29% 39% 52% 61% 65% 65% 68% 77% 
Nha Trang 27% 27% 33% 33% 33% 57% 73% 73% 80% 83% 83% 
B.M.Thuột 19% 19% 23% 23% 23% 42% 55% 68% 68% 77% 77% 
Cần Thơ 45% 45% 48% 48% 52% 71% 74% 84% 90% 84% 87% 
Trong cùng một trạm thì mức độ biến đổi về giá trị theo từng năm giữa 
Hngày
max và aT
max khác nhau ở các thời đoạn tính toán T, với các thời đoạn tính toán 
T càng ngắn thì mức độ khác biệt càng lớn, T càng dài thì sự khác biệt giảm đi. 
Quy luật này có được ở tất cả các trạm nghiên cứu. Biến đổi về giá trị của Hngày
max 
và lượng mưa 24 giờ lớn nhất năm H24h
max không đạt trùng lặp hoàn toàn mà vẫn 
có sự khác biệt. 
 Mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm 
giữa Hngày
max và aT
max ở các thời đoạn tính toán T từ 5ph - 1440ph ở tất cả các trạm 
nghiên cứu đều không có được sự trùng lặp hoàn toàn mà tồn tại sự khác biệt, 
thậm chí rất khác biệt. Điều đó có nghĩa là lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày
max 
và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aT
max không phải lúc nào cũng 
sinh ra từ một trận mưa, ngay cả giá trị (Hngày
max)* và (aT
max)* lớn đột biến ở cùng 
một trạm không phải lúc nào cũng do cùng một trận mưa lớn đột biến sinh ra. 
Mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện cùng một ngày tháng trong năm 
giữa Hngày
max và aT
max cũng không giống nhau giữa các trạm ở các vùng khí hậu. 
So sánh cho thấy có trạm có sự trùng lặp ít, có trạm sự trùng lặp nhiều, ví dụ như 
tỷ lệ xuất hiện trùng lặp trong cùng một ngày tháng năm giữa Hngày
max và a60ph
max ở 
- 67 - 
trạm Láng là 22%, ở TP.Đồng Hới là 43%, ở TP.Cần Thơ là 52%. Ngay ở 3 trạm 
rất gần nhau là Láng, Hà Đông, TX.Sơn Tây mức độ khác biệt về sự trùng lắp về 
thời điểm xuất hiện cùng một ngày tháng năm của Hngày
max và aT
max khác nhau vẫn 
đáng kể. 
Trong cùng một trạm thì mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện trong 
cùng một ngày tháng năm giữa Hngày
max và aT
max khác nhau ở các thời đoạn tính 
toán T, ở các thời đoạn tính toán T càng ngắn thì có mức độ trùng lặp càng nhỏ, T 
càng dài thì mức độ trùng lặp càng lớn. Ví dụ như ở trạm Láng - HN với thời đoạn 
tính toán T = 20ph tỷ lệ xuất hiện trùng lặp cùng một ngày tháng năm của Hngày
max 
và a20ph
max chỉ là 14%, ở thời đoạn T = 180ph tỷ lệ xuất hiện trùng lặp này là 44%, 
ở T = 1440ph tỷ lệ xuất hiện trùng lặp đạt tới 88% và như vậy thời điểm xuất hiện 
trong cùng một ngày tháng năm của Hngày
max và lượng mưa 24 giờ lớn nhất năm 
H24h
max không đạt được sự trùng lặp hoàn toàn mà vẫn có sự khác biệt. Đây là quy 
luật chung ở tất cả các trạm nghiên cứu. 
Tại tất cả các trạm khí tượng nghiên cứu đều có xu hướng giảm dần tỷ lệ 
trùng lặp về thời điểm xuất hiện cùng một ngày tháng trong năm giữa Hngày
max và 
aT
max ở tất cả các thời đoạn tính toán trong những năm càng về gần đây. Đây chính 
là ảnh hưởng của hiện tượng biến đổi khí hậu. 
 Theo mức độ trùng lặp của biến đổi về giá trị (hệ số biến xuất Ki) và sự xuất hiện 
trùng lặp cùng một ngày tháng trong năm của Hngày
max và aT
max ở các thời đoạn 
tính toán T = 5 1440ph, có thể sơ bộ đưa ra nhận định ban đầu sau: ở phân 
khúc thời đoạn tính toán T khoảng < 90ph sự trùng lặp giữa Hngày
max và aT
max rất 
kém, ở khoảng phân khúc thời đoạn 90ph < T < 630ph sự trùng lặp giữa Hngày
max 
và aT
max ở mức trung bình và ở phân khúc thời đoạn T khoảng > 630ph sự trùng 
lặp giữa Hngày
max và aT
max ở mức khá. Giữa Hngày
max và lượng mưa 24 giờ lớn nhất 
năm H24h
max không có được sự trùng lặp hoàn toàn mà vẫn có sự khác biệt. 
2.4. Nhận xét, kết luận chương 2. 
Qua các nghiên cứu trên, rút ra các nhận xét, kết luận quan trọng sau đối với việc 
tính toán lưu lượng lũ thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. 
1) Nhận xét 1: Chế độ mưa của nước ta ở mọi vùng miền đều có sự thay đổi đáng kể 
trong những năm càng về gần đây, chịu tác động của hiện tượng BĐKH. Qua khảo sát 
cho thấy chế độ mưa ở nước ta rất phức tạp, biến động mạnh qua các năm. 
- 68 - 
Kết luận: Chính vì vậy, cần thường xuyên cập nhật các số liệu về mưa phù hợp với 
diễn biến điều kiện thời tiết ở nước ta để xây dựng các tham số về mưa 
phục vụ việc tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên 
đường. 
2) Nhận xét 2: Ngoài sự b

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_xac_dinh_mot_so_tham_so_ve_mua_gop_phan_h.pdf
  • docDissertation Summary (Tom tat LA tieng Anh).doc
  • pdfPhu luc Luan an TS.pdf
  • docThesis summary (Thong tin LA tieng Anh).doc
  • docThong tin luan an.doc
  • docTom tat luan an.doc