Luận án Nghiên cứu ứng xử tấm composite chức năng (FGM) dưới tác dụng tải cơ nhiệt
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu ứng xử tấm composite chức năng (FGM) dưới tác dụng tải cơ nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng xử tấm composite chức năng (FGM) dưới tác dụng tải cơ nhiệt
4.9509 10.1478 19.2478 8.9677 18.3809 34.8640 SPT [51] 2.1068 4.3182 8.1906 4.9517 10.1496 19.2512 8.9711 18.3880 34.8774 HPT [51] 2.1066 4.3179 8.1900 4.9508 10.1476 19.2475 8.9673 18.3802 34.8626 FPT [51] 2.1065 4.3178 8.1898 4.9499 10.1458 19.2440 8.9615 18.3684 34.8402 CPT [51] 2.2072 4.5241 8.5812 5.5391 11.3534 21.5346 11.0921 22.7355 43.1235 2 Luận án ( ) 1.8437 3.6000 6.7335 4.6245 9.0300 16.8901 9.2480 18.0578 33.7761 Luận án ( p ) 1.6766 3.2738 6ab.123/1 4 3.9245 7ab.6630/3 14.3333 7.0654 13.7962 25.8050 SPT [51] 1.6765 3.2736 6.1232 3.9243 7.6627 14.3327 7.0655 13.7962 25.8051 0 HPT [51] 1.6766 3.2738zz 6.1235 3.9246 7.6633 14.3339 7.0659 13.7970 25.8066 FPT [51] 1.6812 3.2828 6.1404 3.9493 7.7116 14.4242 7.1433 13.9483 26.0895 CPT [51] 1.7627 3.4419 6.4379 4.4256 8.6417 16.1638 8.8640 17.3080 32.3737 5 Luận án ( ) 1.7739 3.1670 5.5578 4.4368 7.9210 13.9008 8.8313 15.7665 27.6693 Luận án ( ) 1.5962 2.8497 5.0011 3.6512 6.5185 11.4395 6.3728 11.3773 19.9665 SPT [51] 1.5955 2.8485 4.9990 3.6479 6.5126 11.4292 6.3635 11.3609 19.9377 HPT [51] 1.5964 2.8500 5.0017 3.6521 6.5202 11.4425 6.3755 11.3822 19.9751 FPT [51] 1.6141 2.8816 5.0571 3.7444 6.6849 11.7317 6.6569 11.8847 20.8569 CPT [51] 1.7083 3.0498 5.3522 4.2885 7.6562 13.4363 8.5888 15.3337 26.9097 10 Luận án ( ) 1.8478 3.1788 5.2587 4.6175 7.9437 13.1413 9.1782 15.7900 26.1212 Luận án ( ) 1.6769 2.8849 4.7725 3.7965 6.5314 10.8049 6.5389 11.2494 18.6099 SPT [51] 1.6766 2.8844 4.7717 3.7953 6.5293 10.8015 6.5362 11.2448 18.6022 HPT [51] 1.6770 2.8851 4.7728 3.7970 6.5322 10.8062 6.5402 11.2515 18.6134 FPT [51] 1.6974 2.9202 4.8310 3.9016 6.7122 11.1040 6.8510 11.7862 19.4980 CPT [51] 1.8092 3.1126 5.1492 4.5414 7.8130 12.9250 9.0951 15.6470 25.8848 91 7 6.5 R1=-1; R2=-1 R1=-1; R2=0 6 R1=-1; R2=1 5.5 5 4.5 4 Non-dimensional critical bucklingNon-dimensional load 3.5 3 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 a/h Hình 3.7: Ảnh hưởng tỉ số cạnh và chiều dày ( ah/ ) đối với các lực tới hạn ( Ncr ) khác nhau của tấm FGM (PGM, Al/Al2O3, loại A) 14 a/b=0.5 12 a/b=1.0 a/b=1.5 a/b=2.0 10 a/b=2.5 8 6 4 Non-dimensional critical buckling Non-dimensional load 2 0 0 0.5 1 1.5 p Hình 3.8: Ảnh hưởng tỉ số 2 cạnh ( ab/ ) đối với các lực tới hạn do tải trọng cơ ( Ncr ) của tấm FGM (PGM, Al/Al2O3, loại A) Ncr 92 3 Bảng 3.16: Giá trị lực tới hạn do tải trọng nhiệt (Tcr 10 ) của tấm FGM thông thường (PGM, Al/Al2O3, loại A) hình vuông khi nhiệt độ thay đổi đều ĐKB a/h Tham khảo p 0 p 0.5 p 1 p 2 p 5 SSSS 50 Luận án ( ) 68.2419 38.6765 31.7133 28.1114 28.9818 ES-FEM [153] 70.6998 39.4860 32.2723 28.5288 29.3283 ED444 [154] 68.2055 38.6553 31.6979 28.0962 28.9625 FPT [155] 67.915 38.278 31.185 29.653 29.608 100 Luận án ( ) 17.0880 9.6819 7.9386 7.0374 7.2602 ES-FEM [153] 17.7187 9.8946 8.0867 7.1492 7.3515 0 ED444 [154] 17.0871 9.6821 7.9389 7.0379 7.2594 zz FPT [155] 17.361 9.805 7.944 6.925 7.423 CCCC 50 Luận án ( ) 179.1078 101.5526 83.2845 73.8099 75.9987 ES-FEM [153] 188.2834 105.2699 86.0739 76.0781 78.0599 ED222 [154] 185.8634 105.5901 86.6282 76.7304 78.8096 FPT [155] 175.817 99.162 82.357 71.013 74.591 100 Luận án ( ) 44.9741 25.4874 20.8973 18.5267 19.1027 ES-FEM [153] 47.4967 26.5411 21.6980 19.1804 19.7017 ED222 [154] 48.0005 27.2915 22.4017 19.8472 20.3664 FPT [155] 44.171 24.899 20.771 18.489 19.150 Để đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ lên kết cấu tấm cho bài toán Quasi-3D, luận án khảo sát thành phần lực tới hạn do tải trọng nhiệt (Tcr ) cho tấm FGM thông thường (loại A) ứng với tỉ số hai cạnh, hệ số đặc trưng vật liệu ( ) và tỉ số giữa cạnh trên chiều dày tấm thay đổi cho trường hợp nhiệt độ thay đổi đều (Hình 3.9 và 3.10). Tương tự, Hình 3.11 xét các trường nhiệt độ thay đổi đều (UT), tuyến tính (LT) và phi tuyến (NLT) ứng với các hệ số đặc trưng vật liệu ( ) thay đổi. 250 a/b=1 a/b=2 a/b=3 200 a/b=4 a/b=5 150 Tcr p Tcr 100 50 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 p Hình 3.9: Giá trị lực tới hạn (T ) của tấm FGM (PGM, Al/Al O , loại A, p 2 , cr 2 3 ah/ 100 ) tựa đơn khi nhiệt độ thay đổi đều 93 14000 a/h=5 12000 a/h=10 a/h=20 a/h=50 10000 a/h=100 8000 Tcr 6000 4000 2000 0 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 a/b Hình 3.10: Giá trị lực tới hạn ( ) của tấm FGM (PGM, Al/Al2O3, loại A, p 0.5) tựa đơn khi nhiệt độ thay đổi đều 220 200 UT LT 180 NLT (k=2) 160 140 120 Tcr 100 80 60 Tcr 40 20 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 p Hình 3.11: Giá trị lực tới hạn ( ) của tấm FGM (PGM, Al/Al O , loại A, 2 3 ah/ 50) hình vuông tựa đơn khi nhiệt độ thay đổi khác nhau Đối với trường hợp bài toán tấm loại B, luận án khảo sát ảnh hưởng của hệ số đặc trưng vật liệu ( p ), tỉ số cạnh trên chiều dày và cấu trúc của tấm đối với thành phần lực tới hạn do tải trọng cơ ( NT ) trường hợp không xét biến dạng theo chiều dày cr cr tấm được thể hiện trong Bảng 3.17. Các giá trị trong bảng này là khá mới vì không 94 tìm được lời giải tương thích để so sánhN kcrết quả. Hình 3.12, 3.13 và 3.14 khảo sát ảnh hưởng của hệ số đặc trưng vật liệu ( ), tỉ số cạnh trên chiều dày và tỉ lệ hai cạnh của tấm ứng với trường nhiệt độ pthay 0 đổpi đ0.5ều, tuypế n1 tính và phi tuyến cho bài toán Quasi-3D. Bảng 3.17: Giá trị lực tới hạn do tải trọng cơ ( ) của tấm sandwich FGM (PGM, Al/Al2O3, loại B) hình vuông tựa đơn a/h Cấu trúc p 5 p 10 1 5 1-1-1 2.0513 2.2342 2.3333 2.5978 2.6834 1-2-1 1.9456 2.2725 2.4387 2.8964 3.0545 2-2-1 2.1369 2.5023 2.7056 3.2351 3.4009 10 1-1-1 2.3508 2.5165 2.6123 2.8848 2.9773 1-2-1 2.3095 2.5768 2.7322 3.2063 3.3816 2-2-1 2.3928 2.7898 3.0116 3.6028 3.7937 100 1-1-1 2.4773 2.6308 2.7236 2.9969 3.0918 1-2-1 2.4730 2.7015 2.8495 3.3268 3.5087 2-2-1 2.4963 2.9038 3.1320 3.7467 3.9476 15000 UT LT NLT (k=2) NLT (k=5) NLT (k=10) 10000 Tcr 5000 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 T p cr Hình 3.12: Giá trị lực tới hạn (T cr ) của tấm (1-8-1) sandwich FGM (PGM, loại B Al/Al2O3, ah/ 10 ) tựa đơn khi nhiệt độ thay đổi khác nhau p 95 4 x 10 5 4.5 UT LT 4 NLT (k=2) NLT (k=5) 3.5 NLT (k=10) 3 2.5 Tcr 2 1.5 1 0.5 0 4 6 8 10 12 14 16 18 20 a/h Hình 3.13: Giá trị lực tới hạn ( ) của tấm (1-8-1) sandwich FGM (PGM, loại B, Al/Al2O3, p 1) tựa đơn khi nhiệt độ thay đổi khác nhau 4 x 10 8 UT 7 LT NLT (k=2) 6 NLT (k=5) NLT (k=10) 5 4 Tcr 3 2 Tcr 1 T cr 0 1 ah1.5/ 102 2.5 3 3.5 4 4.5 5 a/b Hình 3.14: Giá trị lực tới hạn ( ) của tấm (1-8-1) sandwich FGM (PGM, loại B, Al/Al2O3, , ) tựa đơn khi nhiệt độ thay đổi khác nhau Tấm loại C của bài toán phân tích lực tới hạn cũng được kiểm chứng trong Bảng 3.18 trường hợp không xét biến dạng theo chiều dày tấm. Hình 3.15 biểu diễn ảnh hưởng của hệ sốp đặc trưng vật liệu ( ), cấu trúc phân lớp của tấm loại C khi không xét đến thành phần biến dạng theo chiều dày tấm ( zz 0 ). 96 Bảng 3.18: Giá trị lực tới hạn ( ) của tấm sandwichN FGM (PGM, Al/Al O , loại C, lõi cứng) cr 2 3 hình vuông tựa đơn ( ah/ 10, 1 ) p Tham khảo 1-0-1 2-1-2 2-1-1 1-1-1 2-2-1 1-2-1 0 Luận án ( ) 6.50566 6.50566 6.50566 6.50566 6.50566 6.50566 Zenkour [132] (TPT) 6.50248 6.50248 6.50248 6.50248 6.50248 6.50248 Zenkour [132] (SPT) 6.50303 6.50303 6.50303 6.50303 6.50303 6.50303 Meiche et al [133] (HPT) 6.50276 6.50276 6.50276 6.50276 6.50276 6.50276 Neves et al [134] (HSPT) 6.50266 6.50266 6.50266 6.50266 6.50266 6.50266 Neves et al [134] (Quasi-3D) 6.47652 6.47652 6.47652 6.47652 6.47652 6.47652 Luận án ( ) 1.0 zz 0 2.58410 2.92060 3.09759 3.23299 3.47544 3.75403 Zenkour [132] (TPT) 2.58357 2.92003 3.09697 3.23237 3.47472 3.75328 Zenkour [132] (SPT) 2.58423 2.92060 3.09731 3.23270 3.47490 3.75314 Meiche et al [133] (HPT) 2.58315 2.91970 3.09686 3.23225 3.47476 3.75359 Neves et al [134] (HSPT) 2.53913 2.86503 3.03679 3.16779 3.40280 3.67204 Neves et al [134] (Quasi-3D) 2.53062 2.85563 3.02733 3.15750 3.39207 3.66013 5.0 Luận án ( ) 1.32948 1.52155 1.70203 1.79002 2.05633 2.36760 Zenkour [132] (TPT) 1.32910 1.52129 1.70176 1.78978 2.05605 2.36734 Zenkour [132] (SPT) 1.33003 1.52203 1.70224 1.79032 2.05644 2.36744 Meiche et al [133] (HPT) 1.32839 1.52071 1.70140 1.78937 2.05578 2.36731 Neves et al [134] (HSPT) 1.32331 1.50935 1.68594 1.77072 2.03078 2.33036 Neves et al [134] (Quasi-3D) 1.31829 1.50409 1.68128 1.76507 2.02534 2.32354 10 Luận án ( ) 1.24406 1.37341 1.54622 1.59758 1.85403 2.14020 Zenkour [132] (TPT) 1.24363 1.37316 1.54595 1.59736 1.85376 2.13995 Zenkour [132] (SPT) 1.24475 1.37422 1.56721 1.59728 1.57287 2.19087 Meiche et al [133] (HPT) 1.24287 1.37249 1.54556 1.59687 1.85343 2.13982 Neves et al [134] (HSPT) 1.24090 1.36547 1.53468 1.58421 1.83573 2.10897 Neves et al [134] (Quasi-3D) 1.23599 1.36044 1.53036 1.57893 1.83083 2.10275 7 1-0-1 6 1-1-1 1-2-1 2-1-1 5 2-1-2 2-2-1 4 3 ah/ 10 Nondimensional critical buckling load buckling critical Nondimensional 2 1 0 5 10 15 20 p Ncr Hình 3.15: Giá trị lực tới hạn ( N cr ) của tấm sandwich FGM (EGM, Al/Al2O3, loại C, lõi cứng) hình vuông tựa đơn ( ) 97 Trong phần phân tích lực tới hạn do nhiệt độ của tấm loại C, luận án xét ảnh hưởng do hệ số đặc trưng vật liệu ( ), cấu trúc các phân lớp trong tấm trong các trường nhiệt độ thay đổi khác nhau và có kể đến thành phần biến dạng theo chiều dày tấm ( zz 0 ) (Hình 3.16 và 3.17). 5000 UT 4500 LT NLT (k=2) 4000 3500 3000 Tcr 2500 2000 1500 1000 500 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 p Hình 3.16: Giá trị lực tới hạn ( ) của tấm (1-1-1) sandwich FGM (PGM, loại C, Al/Al2O3, lõi cứng) hình vuông tựa đơn khi nhiệt độ thay đổi khác nhau ( ) 9000 1-0-1 8000 1-1-1 1-2-1 7000 2-1-1 2-1-2 6000 2-2-1 5000 Tcr Tcr 4000 T cr 3000 ah/ 10 2000 1000 0 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 p a/b (a) Nhiệt độ thay đổi đều (UT) 98 18000 1-0-1 16000 1-1-1 1-2-1 14000 2-1-1 2-1-2 12000 2-2-1 10000 Tcr 8000 6000 4000 2000 0 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 a/b (b) Nhiệt độ thay đổi tuyến tính (LT) 4 x 10 3 1-0-1 1-1-1 2.5 1-2-1 2-1-1 2-1-2 2 2-2-1 1.5 Tcr 1 0.5 Tcr 0 T 1 1.5 2 cr2.5 3 3.5 4 4.5 5 ah/ 10 a/b (c) Nhiệt độ thay đổi phi tuyến (NLT) Hình 3.17: Giá trị lực tới hạn ( ) của tấm sandwich FGM (PGM, loại C, Al/Al2O3, lõi cứng, pk 2, 2) tựa đơn ( ) Cuối cùng, trong phần phân tích lực tới hạn cho tấm loại C trong trường hợp điều kiện biên không phải tựa đơn, luận án dùng lời giải Ritz để phân tích. Trước tiên, luận án khảo sát sự hội tụ (kết quả tin cậy) của bài toán thông qua Bảng 3.19 cho trường hợp không xét biến dạng theo chiều dày tấm và đồng thời kết hợp so sánh 99 bài toán sử dụng hàm biến dạng cắt bậc cao mới của luận án (NPT) đã phát triển với các bài toán sử dụng lý thuyết biến dạng cắt bậc cao khác nhau: TPT (hàm đa thức bậc 3) và SPT (hàm lượng giác). Tác giả nhận thấy, đối với tấm tựa đơn (SSSS) thì kết quả hội tụ tại giá trị: mn 1, 1, còn đối với tấm bốn biên ngàm (CCCC) thì giá trị hội tụ: mn 5, 5 . Bên cạnh đó, giá trị tính toán của luận án rất gần với các lời giải sử dụng hàm biến dạng cắt TPT và SPT. Luận án tiếp tục so sánh kết quả với Neves và cộng sự [148], Thai và cộng sự [94] (Bảng 3.20). ˆ Bảng 3.19: Khảo sát sự hội tụ của lực tới hạn do tải cơ ( Ncr ) của tấm sandwich FGM (PGM, zz 0 Al/Al2O3, loại C, 2-1-2, lõi cứng) hình vuông ( ah/ 10, 1,zz 0 ) p 0 p 5 p 10 ĐKB (,)mn TPT SPT NPT TPT SPT NPT TPT SPT NPT SSSS (1,1) 6.5025 6.5030 6.5025 1.5213 1.5220 1.5214 1.3731 1.3740 1.3733 (2,2) 6.5025 6.5030 6.5025 1.5213 1.5220 1.5214 1.3731 1.3740 1.3733 (3,3) 6.5025 6.5030 6.5025 1.5213 1.5220 1.5214 1.3731 1.3740 1.3733 (4,4) 6.5025 6.5030 6.5025 1.5213 1.5220 1.5214 1.3731 1.3740 1.3733 (5,5) 6.5025 6.5030 6.5025 1.5213 1.5220 1.5214 1.3731 1.3740 1.3733 (6,6) 6.5025 6.5030 6.5025 1.5213 1.5220 1.5214 1.3731 1.3740 1.3733 (7,7) 6.5025 6.5030 6.5025 1.5213 1.5220 1.5214 1.3731 1.3740 1.3733 CCCC 15.9136 15.9175 15.9139 3.9179 3.9229 3.9189 3.5386 3.5442 3.5397 15.9136 15.9175 15.9139 3.9179 3.9229 3.9189 3.5386 3.5442 3.5397 15.9080 15.9136 15.9084 3.9165 3.9214 3.9177 3.5376 3.5437 3.5382 15.9041 15.9080 15.9044 3.9154 3.9203 3.9163 3.5363 3.5419 3.5374 15.9037 15.9076 15.9040 3.9153 3.9202 3.9162 3.5362 3.5418 3.5373 15.9037 15.9076 15.9040 3.9153 3.9202 3.9162 3.5362 3.5418 3.5373 15.9037 15.9076 15.9040 3.9153 3.9202 3.9162 3.5362 3.5418 3.5373 Bảng 3.20: Giá trị lực tới hạn ( ) của tấm sandwich FGM (PGM, Al/Al O , loại C, lõi cứng) 2 3 hình vuông ( ) ĐKB p Tham khảo 1-0-1 2-1-2 1-1-1 2-2-1 1-2-1 SSSS 0 Luận án Ritz ( ) 6.50251 6.50251 6.50251 6.50251 6.50251 Luận án Navier ( ) 6.50251 6.50251 6.50251 6.50251 6.50251 Neves et al ( ) [148] 6.50254 6.50254 6.50254 6.50254 6.50254 Neves et al ( zz 0 ) [148] 6.47643 6.47643 6.47643 6.47643 6.47643 Thai et al (FSDT) [94] 6.50220 6.50220 6.50220 6.50220 6.50220 1 Luận án Ritz ( ) 2.58369 2.92013 3.23241 3.47473 3.75323 Luận án Navier ( ) 2.58369 2.92013 3.23241 3.47473 3.75323 Neves et al ( ) [148] 2.53924 2.86511 3.16778 3.40274 3.67183 Neves et al ( ) [148] 2.53069 2.85568 3.15750 3.39202 3.65998 Thai et al (FSDT) [94] 2.58240 2.91930 3.23200 3.47420 3.75280 5 Luận án Ritz ( ) 1.32932 1.52144 1.78989 2.05612 2.36735 Luận án Navier ( ) 1.32932 1.52144 1.78989 2.05612 2.36735 100 Neves et al ( ) [148] 1.32340 1.50933 1.77074 2.03081 2.33029 Neves et al ( ) [148] 1.31826 1.50395 1.76502 2.02535 2.32351 Thai et al (FSDT) [94] 1.32080 1.51410 1.78550 2.05120 2.36520 p 0 p 0.5 p 1 p 2 p 5 p 10 10 Luận án Ritz ( ) 1.24384 1.37331 1.59747 1.85386 2.14001 Luận án Navier ( ) 1.24384 1.37331 1.59747 1.85386 2.14001 Neves et al ( ) [148] 1.24109 1.36540 1.58419 1.83576 2.10896 Neves et al ( ) [148] 1.23608 1.36023 1.57880 1.83083 2.10275 Thai et al (FSDT) [94] 1.23330 1.36120 1.58970 1.84500 2.13640 CCCC 0 Luận án ( ) 15.9139 15.9139 15.9139 15.9139 15.9139 zz Thai0 et al. (FSDT) [94] 15.9226 15.9226 15.9226 15.9226 15.9226 1 Luận án ( ) 6.54655 7.39815 8.17136 8.75748 9.43980 Thai et al (FSDT) [94] 6.54340 7.39900 8.17530 8.76120 9.44430 5 Luận án ( ) 3.39243 3.91888 4.60625 5.26967 6.05338 Thai et al (FSDT) [94] 3.34000 3.87380 4.58130 5.24170 6.04450 10 Luận án ( ) 3.14660 3.53967 4.12089 4.76227 5.48856 Thai et al (FSDT) [94] 3.08250 3.46290 4.07320 4.70840 5.46960 3.7.3 Phân tích dao động tự do Khảo sát giá trị tần số dao động riêng của tấm FGM thông thường (loại A) hình vuông với tỉ số cạnh trên chiều dày tấm ( ah/ ) và các hệ số đặc trưng vật liệu ( p ) thay đổi khác nhau. Kết quả luận án được sự so sánh với lời giải chính xác 3D [156] (Bảng 3.21). Hình 3.18 và 3.19 biểu diễn ảnh hưởng của hệ số đặc trưng vật liệu ( ), tỉ số hai cạnh ( ab/ ) và tỉ số cạnh trên chiều dày ( ) của tấm loại A khi xét đến thành phần biến dạng theo chiều dày tấm ( zz 0 ). Bảng 3.21: Giá trị tần số dao động ( ) của tấm FGM thông thường (PGM, Al*/ZrO2, loại A) hình vuông tựa đơn ( zz 0 ) a/h Tham khảo p 0.1 p 0.2 2 Luận án Ritz 1.2454 1.2162 1.1913 1.1356 1.0784 1.0234 0.9685 0.9435 Luận án Navier 1.2454 1.2162 1.1913 1.1356 1.0784 1.0234 0.9685 0.9435 3D [156] 1.2589 1.2296 1.2049 1.1484 1.0913 1.0344 0.9777 0.9507 5 Luận án Ritz 1.7683 1.7208 1.6818 1.5974 1.5212 1.4601 1.4058 1.3690 Luận án Navier 1.7683 1.7208 1.6818 1.5974 1.5212 1.4601 1.4058 1.3690 3D [156] 1.7748 1.7262 1.6881 1.6031 1.4764 1.4628 1.4106 1.3711 10 Luận án Ritz 1.9317 1.8773 1.8332 1.7393 1.6583 1.5986 1.5492 1.5083 Luận án Navier 1.9317 1.8773 1.8332 1.7393 1.6583 1.5986 1.5492 1.5083 zz 0 3D [156] 1.9339 1.8788 1.8357 1.7406 1.6583 1.5968 1.5491 1.5066 20 Luận án Ritz 1.9821 1.9254 1.8797 1.7827 1.7003 1.6415 1.5943 1.5521 Luận án Navier 1.9821 1.9254 1.8797 1.7827 1.7003 1.6415 1.5943 1.5521 3D [156] 1.9570 1.9261 1.8788 1.7832 1.6999 1.6401 1.5937 1.5491 50 Luận án Ritz 1.9971 1.9397 1.8935 1.7956 1.7129 1.6543 1.6078 1.5652 Luận án Navier 1.9971 1.9397 1.8935 1.7956 1.7129 1.6543 1.6078 1.5652 3D [156] 1.9974 1.9390 1.8920 1.7944 1.7117 1.6522 1.6062 1.5620 100 Luận án Ritz 1.9993 1.9418 1.8955 1.7975 1.7147 1.6562 1.6098 1.5671 Luận án Navier 1.9993 1.9418 1.8955 1.7975 1.7147 1.6562 1.6098 1.5671 3D [156] 1.9974 1.9416 1.8920 1.7972 1.7117 1.6552 1.6062 1.5652 101 19.5 19 18.5 18 17.5 17 Non-dimensional fundamental frequency fundamental Non-dimensional 16.5 16 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 a/h Hình 3.18: Ảnh hưởng tỉ số cạnh và chiều dày ( ah/ ) đối với tần số dao động (ˆ ) của tấm FGM (PGM, Al*/ZrO2, loại A) ( 0) zz 3.4 3.3 3.2 a/b=0.5 a/b=1.0 3.1 a/b=1.5 a/b=2.0 3 ˆ a/b=2.5 2.9 2.8 2.7 2.6 Non-dimensional fundamental frequency fundamental Non-dimensional 2.5 0 0.5 1 1.5 p Hình 3.19: Ảnh hưởng tỉ số cạnh và cạnh ( ab/ ) và ( p ) đối với tần số dao động (ˆ ) của tấm FGM (PGM, Al*/ZrO2, loại A) ( zz 0) Luận án cũng tiến hành phân tích tần số dao động của tấm khi dùng lời giải Ritz cho tấm loại A và được so sánh với lời giải 3D của Jin và cộng sự [157] (Bảng 3.22 và Hình 3.20). Hình 3.21 thể hiện ảnh hưởng của tỉ số ha/ và giá trị p đối với tần số dao động ( ) của tấm có bốn biên liên kết ngàm. 102 Bảng 3.22: Giá trị tần số dao động ( ) của tấm FGM thông thường (PGM, Al/Al O , loại A) hình 2 3 vuông tựa đơn h/a Tham khảo p 0 p 1 p 2 p 4 p 8 p 10 0.1 Luận án ( ) 5.7694 4.4192 4.0089 3.8069 3.6846 3.6369 Jin et al (3D) [157] 5.7776 4.4264 4.0142 3.8106 3.6895 3.6266 0.2 Luận án ( ) 5.2814 4.0781 3.6805 3.4453 3.2962 3.2512 Jin et al (3D) [157] 5.3038 4.0991 3.6962 3.4560 3.3092 3.2522 0.5 Luận án ( ) 3.7195 2.9428 2.6250 2.3690 2.1999 2.1643 Jin et al (3D) [157] 3.7602 2.9901 2.6660 2.3980 2.2221 2.1801 zz 0 6 Present 3D (18x18x9) 5.5 3D (20x20x10) 5 4.5 4 Non-dimensional fundamental frequency fundamental Non-dimensional 3.5 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 p Hình 3.20: Ảnh hưởng hệ số đặc trưng vật liệu ( p ) đối với tần số dao động ( ) của tấm FGM (PGM, Al/Al2O3, loại A) tựa đơn ( zz 0 ) 103 3 p=0.5 2.8 p=1.0 p=2.0 2.6 p=5.0 p=10 2.4 2.2 2 1.8 1.6 1.4 Non-dimensional fundamental frequency fundamental Non-dimensional (1,1) 1.2 1 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5 h/a Hình 3.21: Ảnh hưởng tỉ số ( ha/ ) đối với tần số dao động ( ) của tấm FGM (PGM, Al/Al2O3, loại A) bốn biên ngàm ( zz 0 ) Ngoài ra, để khảo sát lại giá trị tần số dao động ( ) của một số modes ban đầu của 1 tấm đồng nhất (Al2O3) khi chịu tải trọng do nhiệt độ luận án sử dụng hàm biến dạng cắt đề xuất (NPT) so sánh một số hàm biến dạng cắt bậc cao đã phát triển và với các lời khác [140] (Bảng 3.23) để thấy được những điểm nổi bật của luận án. Tương tự, luận án cũng phân tích cho tấm FGM (loại A) và so sánh với tác giả Mohammed Sobhy [140] và Baferani và cộng sự [158] trong Bảng 3.24, các kết quả luận án có được là tương đối phù hợp với hai tác giả này. Bảng 3.23: Giá trị tần số dao động (1 ) của tấm đồng nhất (Al2O3) hình vuông ( a/ h 10, T 0, zz 0 ) (,)mn Lời giải Luận án RPT TPT SPT HPT1 EPT HPT2 chính xác (NPT) [140] [140] [140] [140] [140] [140] 0.09315 0.09303 0.09315 0.09303 0.09303 0.09303 0.09304 0.09304 (-0.13%) (0%) (-0.13%) (-0.13%) (-0.13%) (-0.12%) (-0.12%) (1,2) 0.22260 0.22190 0.22261 0.22195 0.22198 0.22195 0.22204 0.2
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ung_xu_tam_composite_chuc_nang_fgm_duoi_t.pdf
- Tom tat luan an tieng Anh NguyenVanHau.pdf
- Tom tat luan an tieng Viet NguyenVanHau.pdf
- Trang thong tin LA tieng Anh NguyenVanHau.pdf
- Trang thong tin LA tieng Viet NguyenVanHau.pdf