Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030

Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030 trang 1

Trang 1

Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030 trang 2

Trang 2

Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030 trang 3

Trang 3

Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030 trang 4

Trang 4

Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030 trang 5

Trang 5

Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030 trang 6

Trang 6

Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030 trang 7

Trang 7

Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030 trang 8

Trang 8

Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030 trang 9

Trang 9

Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 184 trang nguyenduy 14/10/2025 80
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030

Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030
 , ,
k h vcn k vcn h d k d h
vd i vd i vd i vd i vd i vd i vd iN N N N N N N= + + + + +
Đúng
, ,
, , ,
, ,
, , ,
2 ;
2 ;
ng cb k t cb
lc k i i i k i
ng cb h t cb
lc h i i i h i
A L n Q
A L n Q
=
=
, , , . , , . ,
, , , ,
; ; ; ;
; ; ;
k h k h
i i i i
t cb t cb k t km cb h t km cb
k i h i ng i ng i
L L n n
Q Q M M
Hình 2.6. Lưu đồ thuật toán xác định số lượng đầu máy vận dụng theo 
sản lượng trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu trên chính tuyến 
và tỷ lệ quãng đường chạy của đầu máy phụ trợ 
55 
2.5.7. Lưu đồ thuật toán chương trình con số 6 (mô đun 6): Chương trình tính 
toán xác định số lượng đầu máy ở các cấp bảo dưỡng, sửa chữa 
Lưu đồ thuật toán xác định số lượng đầu máy ở các cấp bảo dưỡng, sửa chữa 
thể hiện trên hình 2.7. 
Bắt đầu
3 2 1 3
( ) ( ) 3( )
2( ) 1( ) 3( )
 ; ; ; ;
; ; ;
; ; ;
; ;
ÐT KY
SC SC SC BD
ÐT nam KY nam SC nam
SC nam SC thang BD ngd
Nhap s k L L
L L L L
T T T
T T T
,
0; 0
0k j
j k
m
= =
=
1j j= +
1k k= +
6k 
Đúng
,
, 1,
,
ÐT j
k j k j
k j
L
m m
L
−= −
,
3,
ÐT j
j
BD j
L
m
L
=
,
,
k j
k j
j
m
m
 =
Véc tơ
Sai
j s 
Đúng
Ma trận
Sai
0
0sc
i j
N
= =
=
Đúng
Đúng
( )
( )
( )
( )
, , , 3, 2,
3, 3, 3, 3,
,
,
1, 3,
3, 3, ,
, ,
,, ,
,
2 2 2 2
2 2
365
1
365 , 3
i ji i ji i ji i ji
sc ij DT j KY j SC j SC j
BD j BD j BD j BD j
d vc
i ji i ji vd ji
SC j BD j
BD j BD j DT nam j
d vc d vc
KY nam jvd ji vd ji
jKY nam DT nam j
L n L n L n L n
N
L L L L
L n L n N
L L T
TN N
T T
   
 
= + + +
+ + + +
 − +
 ( )
( )
( )
( )
( )
( ) ( )
( )
( )
2 ,
2 , 3 ,
, ,
1 , 3 ,, ,
1 , 2 , 3 , 1 ,
1
65
12
1 1
365 12 30
SC nam j
SC nam j SC nam j
d vc d vc
SC thang j BD ng jvd ji vd ji
SC thang j SC nam j BD ng j SC thang j
T
T T
T TN N
T T T T
 − +
 − + −
Kết thúc
Sai
, , ,sc i sc i sc ijN N N= +
scN
,sc sc sc iN N N= +

j
j s 
1j j= +
1i i= +
i m 
, 0sc iN =
Sai
Hình 2.7. Lưu đồ thuật toán xác định số lượng đầu máy ở các cấp 
bảo dưỡng, sửa chữa 
56 
2.5.8. Một số chức năng cơ bản của chương trình 
2.5.8.1. Lựa chọn các thông số tính toán 
1. Lựa chọn một, một số hoặc toàn bộ các tuyến hoặc khu đoạn đường sắt, 
trong đó đã cập nhật đầy đủ các thông số cơ bản của tuyến như chiều dài, độ dốc 
hạn chế và nhập chiều dài hữu hiệu đường ga. 
2. Lựa chọn một loại đầu máy nào đó để tính toán, trong đó đã cập nhật đầy 
đủ các thông số kỹ thuật phục vụ cho quá trình tính toán, bao gồm hai thông số quan 
trọng nhất là sức kéo tính toán và tốc độ tính toán. 
3. Lựa chọn một loại toa xe khách và toa xe hàng nào đó để tính toán, trong 
đó đã cập nhật đầy đủ các thông số kỹ thuật phục vụ cho quá trình tính toán. 
2.5.5.2. Tính toán xác định khối lượng và thành phần đoàn tàu 
4. Sau các bước trên, chương trình sẽ tính toán xác định khối lượng và thành 
phần đoàn tàu khách và tàu hành cả bì và không kể bì sau khi đã kiểm nghiệm theo 
chiều dài hữu hiệu của đường ga. 
2.5.8.3. Tính toán xác định số đôi tàu trên tuyến 
5. Nhập khối lượng vận chuyển (hoặc khối lượng luân chuyển) hành khách 
và hàng hóa trên tuyến và hệ số vận chuyển bất bình hành. 
6. Sau bước trên, chương trình sẽ tính toán xác định số lượng đôi tàu khách 
và tàu hành trên tuyến với các thông số tương ứng. 
2.5.8.4. Tính toán xác định số lượng đầu máy vận dụng 
7. Lựa chọn một trong bốn mô hình tính toán xác định số lượng đầu máy 
bằng giải tích: 
a. Theo quãng đường chạy trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu chính 
tuyến Sng, MH1 
b. Theo hệ số quay vòng đầu máy k, MH2 
c. Theo sản lượng trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu chính tuyến Mng 
và khối lượng dồn, MH3A 
d. Theo sản lượng trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu chính tuyến Mng 
và tỷ lệ quãng đường chạy của đầu máy phụ trợ, MH3B 
8. Tính toán nhu cầu sức kéo: 
8a. Nếu lựa chọn mô hình thứ nhất MH1, thì cần nhập số liệu về quãng 
đường chạy trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu khách và tàu hàng trong 
57 
ngành đường sắt Việt Nam trên cơ sở số liệu thống kê của những năm trước đó có 
xét tới sự tăng trưởng trong tương lai. 
8b. Nếu lựa chọn phương thứ hai MH2, thì cần nhập số liệu về tốc độ khu 
đoạn của đầu máy kéo tàu khách và tàu hàng và thời gian đầu máy dừng ở đoạn và 
trạm trong ngành đường sắt Việt Nam trên cơ sở số liệu thống kê của những năm 
trước đó có xét tới sự tăng trưởng trong tương lai. 
8c. Nếu lựa chọn mô hình thứ ba MH3A, thì cần nhập số liệu về sản lượng 
trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu khách và tàu hàng trong ngành đường sắt 
Việt Nam trên cơ sở số liệu thống kê của những năm trước đó có xét tới sự tăng 
trưởng trong tương lai, đồng thời cần nhập số liệu về khối lượng dồn cũng như các 
định mức dồn tàu khách và tàu hàng tại các ga trên tuyến. 
8d. Nếu lựa chọn mô hình thứ ba MH3B, thì cần nhập số liệu về sản lượng 
trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu khách và tàu hàng trong ngành đường sắt 
Việt Nam trên cơ sở số liệu thống kê của những năm trước đó có xét tới sự tăng 
trưởng trong tương lai, đồng thời cần nhập số liệu tỷ lệ quãng đường chạy của đầu 
máy phụ trợ so với quãng đường chạy của đầu máy kéo tàu chính tuyến. 
9. Sau bước trên, chương trình sẽ tính toán xác định số lượng đầu máy kéo 
vận dụng kéo tàu khách và tàu hàng trên tuyến với các phương án đã được thiết lập. 
10. Sau khi tính toán số lượng đầu máy vận dụng với các mô hình đã lựa 
chọn, tiến hành lựa chọn loại đầu máy phụ trợ, sau đó chương trình sẽ tính toán toàn 
bộ nhu cầu sức kéo cho tuyến hoặc khu đoạn. 
2.5.8.5. Tính toán xác định số lượng đầu máy ở các cấp BDSC 
10. Sau khi tính toán số lượng đầu máy vận dụng với các mô hình đã lựa 
chọn, tiến hành lựa chọn loại đầu máy phụ, sau đó chương trình sẽ tính toán toàn bộ 
số đầu máy kéo tàu trên chính tuyến và đầu máy phụ trợ nằm ở các cấp BDSC. 
11. Cuối cùng chương trình tính toán toàn bộ nhu cầu sức kéo cho tuyến 
hoặc khu đoạn. 
Một số giao diện tổng quát của chương trình thể hiện trong Phụ lục 12. 
Kết luận Chương 2 
1. Đã tổng hợp, phân tích và thiết tập được 04 mô hình lý thuyết xác định 
nhu cầu sức kéo trên đường sắt nói chung và áp dụng cho đường sắt quốc gia Việt 
Nam nói riêng, bao gồm: 
58 
Mô hình 1 (MH1): Xác định nhu cầu sức kéo theo khối lượng vận chuyển 
(KLVC) và quãng đường chạy trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu trên chính 
tuyến Sng. 
Mô hình 1 (MH2): Xác định nhu cầu sức kéo theo khối lượng vận chuyển 
(KLVC) và hệ số quay vòng đầu máy k thông qua tốc độ kỹ thuật Vkd và tổng thời 
gian đầu máy dừng ở đoạn và trạm Tdtr. 
Mô hình 3A (MH3A): Xác định nhu cầu sức kéo theo khối lượng luân 
chuyển (KLLC), sản lượng trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu trên chính 
tuyến Mng và khối lượng dồn toa xe ở các ga 
Mô hình 3B (MH3B): Xác định nhu cầu sức kéo theo khối lượng luân 
chuyển (KLLC), sản lượng trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu trên chính 
tuyến Mng và tỷ lệ quãng đường chạy cảu đầu máy phụ trợ so với quãng đường chạy 
của đầu máy kéo tàu trên chính tuyến. 
2. Các mô hình nói trên đều có những ưu nhược điểm khác nhau khi ứng 
dụng vào điều kiện cụ thể của ngành ĐSVN, trong đó mô hình MH3A là mô hình 
chưa phù hợp trong điều kiện hiện nay, còn các mô hình MH1, MH2 và MH3B là 
các mô hình tương đối phù hợp, trong đó mô hình thứ hai MH2 tỏ ra thích hợp nhất 
cho việc dự báo nhu cầu sức kéo, vì nó phản ảnh một cách tương đối trực quan và 
tường minh quá trình tổ chức chạy tàu trên tuyến, thể hiện qua hệ số quay vòng đầu 
máy k, trong đó có tốc độ khu đoạn Vkd và tổng thời gian dừng đầu máy để chỉnh bị 
ở đoạn và trạm Tdtr. 
3. Từ các mô hình tổng quát, bằng ngôn ngữ lập trình Matlab, đã xây dựng được 
các chương trình tính toán với 7 mô đun cơ bản: tính toán xác định và kiểm nghiệm 
khối lượng đoàn tàu, tính toán xác định số đôi tàu trên tuyến, tính toán số lượng đầu 
máy vận dụng theo 4 mô hình đã nêu, tính toán số lượng đầu máy ở các cấp BDSC và 
tổng số đầu máy cho từng tuyến và trên toàn mạng lưới đường sắt quốc gia. 
4. Các chương trình đã được đóng gói thành Phần mềm hoàn chỉnh bao gồm 
ngân hàng đầy đủ về thông số kỹ thuật đầu máy, toa xe đang sử dụng trong ngành 
ĐSVN, cho phép tính toán với các phương án thông số đầu vào hết sức đa dạng một 
cách nhanh chóng, thuận lợi và linh hoạt; cho phép lưu trữ kết quả tính toán một 
cách đầy đủ dưới dạng Excel. Phần mềm có giao diện thuần Việt, thân thiện, dễ sử 
dụng, phù hợp với mục đích và nội dung nghiên cứu. Cho đến nay, đây là Phần 
mềm duy nhất được thực hiện cho việc xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt 
quốc gia Việt Nam, đồng thời cũng là một đóng góp mới của Luận án. 
59 
CHƯƠNG 3 
TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU DỰ BÁO VỀ KHỐI LƯỢNG 
VẬN TẢI, VỀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHAI THÁC TRÊN ĐƯỜNG SẮT 
QUỐC GIA VIỆT NAM VÀ THIẾT LẬP CÁC TỔ HỢP 
PHƯƠNG ÁN TÍNH TOÁN 
3.1. Tổng hợp và phân tích các nguồn dự báo về khối lượng vận tải trên đường 
sắt quốc gia Việt Nam 
3.1.1. Tổng hợp các văn bản và các nguồn dự báo chủ yếu về khối lượng vận tải 
trong ngành GTVT và trên đường sắt quốc gia Việt Nam 
Từ những năm 1980 của thế kỷ trước, căn cứ vào khối lượng vận tải thực 
hiện được trên đường sắt quốc gia Việt Nam, đồng thời xem xét tình hình phát triển 
chung và mức độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực nói chung và của 
Việt Nam nói riêng, đã có nhiều đơn vị trong và ngoài nước tiến hành nghiên cứu và 
xây dựng các phương án dự báo khối lượng vận tải hành khách và hàng hoá trong 
ngành giao thông vận tải nói chung và trên đường sắt quốc gia nói riêng. 
 Các văn bản và nguồn dự báo chủ yếu về khối lượng vận tải trong ngành 
GTVT nói chung và trên đường sắt quốc gia Việt Nam nói riêng [17, 19-25, 27, 32-
40, 72-75] được trình bày đầy đủ trong Phụ lục 4 và được đơn cử giới thiệu trong 
bảng 3.1. 
Bảng 3.1. Tổng hợp các văn bản và các nguồn dự báo chủ yếu 
về khối lượng vận tải trên đường sắt quốc gia Việt Nam 
TT Thời gian Nguồn dự báo Nội dung Nhận xét 
 Trước năm 2000 
1 1995 Viện KHCN GTVT Dự báo về khối 
lượng vận chuyển 
hành khách và 
hàng hóa trong 
ngành ĐSVN cho 
năm 2010 và 2020. 
(Phương án 2). 
- Chỉ có số liệu dự báo tổng hợp 
cho toàn ngành ĐSVN. 
- Không có số liệu dự báo cụ thể 
cho các tuyến đường sắt. 
- Không thể sử dụng số liệu dự báo 
này để xác định nhu cầu sức kéo 
cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 
2 1995 Cơ quan hợp tác 
Quốc tế Nhật Bản 
JICA 
Dự báo về khối 
lượng vận chuyển 
hành khách và 
hàng hóa trong 
- Có đầy đủ số liệu dự báo về 
KLVC, KLLC hành khách và 
hàng hóa cho tất cả các tuyến 
trong ngành ĐSVN. 
60 
TT Thời gian Nguồn dự báo Nội dung Nhận xét 
ngành ĐSVN cho 
năm 2010 và 
2020. 
- Có thể sử dụng số liệu dự báo 
này để xác định nhu cầu sức kéo 
cho đường sắt quốc gia Việt Nam 
3 1996 Viện KHCN GTVT Dự báo về khối 
lượng vận chuyển 
hành khách và 
hàng hóa trong 
ngành ĐSVN cho 
năm 2010 và 2020, 
(Phương án 1). 
- Chỉ có số liệu dự báo tổng hợp 
cho toàn ngành ĐSVN. 
- Không có số liệu dự báo cụ thể 
cho các tuyến đường sắt. 
- Không thể sử dụng số liệu dự báo 
này để xác định nhu cầu sức kéo 
cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 
4 1997 Viện thiết kế 
Giao thông thủy 
Dự báo về khối 
lượng vận chuyển 
hành khách và 
hàng hóa trong 
ngành ĐSVN cho 
năm 2010 và 
2020. (Thị phần 
của đường sắt). 
- Chỉ có số liệu dự báo tổng hợp 
cho toàn ngành ĐSVN. 
- Không có số liệu dự báo cụ thể 
cho các tuyến đường sắt. 
- Không thể sử dụng số liệu dự báo 
này để xác định nhu cầu sức kéo 
cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 
5 01/1997 Viện Chiến lược và 
Phát triển GTVT 
Dự báo về khối 
lượng vận tải hành 
khách và hàng hóa 
trong ngành 
ĐSVN cho năm 
2010 và 2020 
- Chỉ có số liệu dự báo tổng hợp 
cho toàn ngành ĐSVN. 
- Không có số liệu dự báo cụ thể 
cho các tuyến đường sắt. 
- Không thể sử dụng số liệu dự báo 
này để xác định nhu cầu sức kéo 
cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 
6 1997 Liên hiệp ĐSVN 
(dựa trên nghiên cứu 
của JICA 1995) 
Dự báo về khối 
lượng vận tải hành 
khách và hàng hóa 
trong ngành 
ĐSVN cho năm 
2010 và 2020 
- Có đầy đủ số liệu dự báo về 
KLVC, KLLC hành khách và 
hàng hóa cho tất cả các tuyến 
trong ngành ĐSVN. 
- Có thể sử dụng số liệu dự báo 
này để xác định nhu cầu sức kéo 
cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 
 Giai đoạn năm 2000 - 2015 
7 10/12/2004 Quyết định số 
206/2004/QĐ-TTg 
của Thủ tướng 
Chính phủ. 
Phê duyệt Chiến 
lược phát triển 
GTVT đến năm 
2020 
- Không có số liệu dự báo cụ thể. 
- Không có cơ sở để xác định 
nhu cầu sức kéo cho đường sắt 
quốc gia Việt Nam. 
8 20/11/2008 Quyết định số 
1686/QĐ-TTg của 
Thủ tướng Chính 
phủ 
Phê duyệt Chiến 
lược phát triển 
GTVT đường sắt 
Việt Nam đến năm 
2020 và tầm nhìn 
đến năm 2050 
- Không có số liệu dự báo cụ thể. 
- Quyết định này đã được thay thế 
bởi Quyết định số 214/QĐ-TTg 
ngày 10/02/2015 của Thủ tướng 
Chính phủ. 
- Không có cơ sở để xác định 
nhu cầu sức kéo cho đường sắt 
quốc gia Việt Nam. 
61 
TT Thời gian Nguồn dự báo Nội dung Nhận xét 
9 03/3/2009 Quyết định số 
35/2009/QĐ-TTg 
của Thủ tướng 
Chính phủ 
Điều chỉnh Chiến 
lược phát triển 
GTVT đến năm 
2020, tầm nhìn 
đến năm 2030 
- Có số liệu dự báo tổng quát cho 
tất cả các phương thức vận tải, 
trong đó có đường sắt. 
- Tuy nhiên, chỉ có số liệu dự báo 
tổng hợp cho toàn ngành đường 
sắt, cho tuyến HN-HP và HN-SG; 
không có số liệu dự báo cụ thể cho 
các tuyến còn lại của đường sắt; 
mặt khác số liệu dự báo tổng quát 
cho đường sắt lại có mâu thuẫn. 
- Số liệu này đến ngày 10/01/2013 
mới được phê duyệt. 
- Quyết định này đã được thay thế 
bởi Quyết định số 355/QĐ-TTg 
ngày 25/02/2013 của Thủ tướng 
Chính phủ 
- Không thể sử dụng số liệu dự báo 
này để xác định nhu cầu sức kéo 
cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 
10 10/9/2009 Quyết định số 
1436/QĐ-TTg của 
Thủ tướng Chính 
phủ 
Phê duyệt điều 
chỉnh Quy hoạch 
tổng thể phát triển 
ngành GTVT 
đường sắt Việt Nam 
đến năm 2020, tầm 
nhìn đến năm 2050 
- Không có số liệu dự báo cụ thể. 
- Quyết định này đã được thay thế 
bởi Quyết định số 1648/QĐ-TTg 
ngày 24/8/2015 của Thủ tướng 
Chính phủ. 
- Không có cơ sở để xác định 
nhu cầu sức kéo cho đường sắt 
quốc gia Việt Nam. 
11 5/2010 Bộ GTVT Việt Nam 
- Cơ quan hợp tác 
quốc tế Nhật bản 
(JICA) - 
VITRANSS2 
Nghiên cứu toàn 
diện về phát triển 
bền vững hệ thống 
GTVT ở Việt Nam 
- Chỉ có số liệu dự báo về KLLC 
cho tuyến Hà Nội-Sài Gòn 
- Không có số liệu dự báo về 
KLVC, KLLC cụ thể cho tất cả 
các tuyến còn lại của đường sắt 
Việt Nam. 
- Chỉ có thể sử dụng số liệu dự 
báo này để xác định nhu cầu sức 
kéo cho tuyến Hà Nội-Sài Gòn. 
- Không thể sử dụng số liệu dự 
báo này để xác định nhu cầu sức 
kéo cho toàn mạng lưới đường 
sắt quốc gia Việt Nam. 
12 10/01/2013 Bộ Giao thông vận 
tải 
Báo cáo tổng hợp 
điều chỉnh Chiến 
lược phát triển 
GTVT Việt Nam 
- Có số liệu dự báo tổng quát cho 
tất cả các phương thức vận tải, 
trong đó có đường sắt. 
- Tuy nhiên, chỉ có số liệu dự báo 
62 
TT Thời gian Nguồn dự báo Nội dung Nhận xét 
đến năm 2020 và 
tầm nhìn đến năm 
2030 
tổng hợp cho toàn ngành đường 
sắt, cho tuyến HN-HP và HN-SG; 
không có số liệu dự báo cụ thể cho 
các tuyến còn lại của đường sắt; 
mặt khác số liệu dự báo tổng quát 
cho đường sắt lại có mâu thuẫn. 
- Không thể sử dụng số liệu dự báo 
này để xác định nhu cầu sức kéo 
cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 
13 25/02/2013 Quyết định số 
355/QĐ-TTg của 
Thủ tướng Chính 
phủ 
Phê duyệt điều 
chỉnh Chiến lược 
phát triển GTVT 
Việt Nam đến năm 
2020, tầm nhìn 
đến năm 2030 
- Không có số liệu dự báo cụ thể 
- Quyết định này thay thế cho 
Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg 
ngày 03/3/2009 của Thủ tướng 
Chính phủ. 
- Không có cơ sở để xác định 
nhu cầu sức kéo cho đường sắt 
quốc gia Việt Nam. 
14 10/02/2015 Quyết định số 
214/QĐ-TTg của 
Thủ tướng Chính 
phủ 
Phê duyệt điều 
chỉnh Chiến lược 
phát triển GTVT 
đường sắt Việt 
Nam đến năm 
2020, tầm nhìn 
đến năm 2050 
- Có đầy đủ số liệu dự báo về 
KLVC, KLLC hành khách và 
hàng hóa cho tất cả các tuyến 
trong ngành ĐSVN. 
- Quyết định này thay thế cho 
Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 
20/11/2008 của Thủ tướng Chính 
phủ. 
- Có thể sử dụng số liệu dự báo 
này để xác định nhu cầu sức kéo 
cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 
15 27/4/2015 Bộ 
Giao thông vận tải. 
Quyết định số 
1512/QĐ-BGTVT. 
Phê duyệt Đề án 
Tái cơ cấu vận tải 
đường sắt đến năm 
2020 
- Có số liệu thực hiện của năm 
2012 và dự báo cho 2020 nhưng 
không đầy đủ cho tất cả các tuyến 
ĐSVN. 
- Không thể sử dụng số liệu dự báo 
này để xác định nhu cầu sức kéo 
cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 
16 24/8/2015 Quyết định số 
1468/QĐ-TTg của 
Thủ tướng Chính 
phủ 
Phê duyệt điều 
chỉnh Quy hoạch 
tổng thể phát triển 
GTVT đường sắt 
Việt Nam đến năm 
2020, tầm nhìn 
đến năm 2030 
- Không có số liệu dự báo cụ thể 
- Quyết định này thay thế cho 
Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 
10/9/2009 của Thủ tướng Chính 
phủ. 
- Không có cơ sở để xác định 
nhu cầu sức kéo cho đường sắt 
quốc gia Việt Nam. 
63 
TT Thời gian Nguồn dự báo Nội dung Nhận xét 
 Giao đoạn từ năm 2016 đến nay 
17 11/2018 Báo cáo tiền khả thi 
”Dự án đường sắt 
tốc độ cao trên trục 
Bắc-Nam“ của Bộ 
GTVT 
Dự báo về khối 
lượng vận tải hành 
khách và hàng hóa 
trên hành lang 
Bắc-Nam cho năm 
2030 
- Chỉ có số liệu dự báo cụ thể cho 
các khu đoạn trên tuyến đường sắt 
Hà Nội-Sài Gòn. 
- Không có số liệu dự báo cụ thể cho 
các tuyến còn lại của ĐSVN. 
- Chỉ có thể sử dụng số liệu dự 
báo này để xác định nhu cầu sức 
kéo cho tuyến Hà Nội-Sài Gòn. 
- Không thể sử dụng số liệu dự 
báo này để xác định nhu cầu sức 
kéo cho toàn mạng lưới đường 
sắt quốc gia Việt Nam. 
18 14/01/2020 Quyết định số 
82/QĐ-TTg của Thủ 
tướng Chính phủ 
Phê duyệt nhiệm 
vụ lập quy hoạch 
mạng lưới đường 
sắt thời kỳ 2021-
2030, tầm nhìn 
đến năm 2050 
- Không có số liệu dự báo cụ thể. 
- Không có cơ sở để xác định 
nhu cầu sức kéo cho đường sắt 
quốc gia Việt Nam. 
19 19/10/2021 Quyết định số 
1769/QĐ-TTg của 
Thủ tướng Chính 
phủ 
Phê duyệt “Quy 
hoạch mạng lưới 
đường sắt thời kỳ 
2021-2030, tầm 
nhìn đến năm 
2050” 
- Bổ sung xây dựng nhiều tuyến 
đường mới. 
- Ưu tiên vốn cho đường sắt tốc độ 
cao Bắc-Nam. 
- Có số liệu dự báo về KLVC, 
KLLC hành khách, hàng hóa và 
thị phần của chúng tổng thể cho 
đường sắt quốc gia. 
- Không có số liệu dự báo chi tiết 
cho các tuyến cụ thể của đường 
sắt quốc gia Việt Nam. 
- Không thể sử dụng số liệu dự báo 
này để xác định nhu cầu sức kéo 
cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 
Nhận xét: 
Trong các nguồn dự báo nói trên, có các nguồn dự báo đáng chú ý như sau: 
1. Dự báo của Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản JICA năm 1995 cho năm 
2020 [17]. 
2. Dự báo của Bộ GTVT Việt Nam và Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật bản 
(JICA) - VITRANSS2 năm 2010 cho năm 2020 [21]. 
64 
3. Dự báo của Bộ GTVT trong “Báo cáo tổng hợp điều chỉnh Chiến lược 
phát triển GTVT Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030“ ngày 10-01-
2013 [22]. 
4. Dự báo trong “Điều chỉnh Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam đến năm 
2020, tầm nhìn đến năm 2050”, được Chính phủ phê duyệt ngày 10/02/2015 (gọi tắt 
là Chiến lược PTGTVT 2015) [37]. 
5. Dự báo của Bộ GTVT trong “Đề án Tái cơ cấu vận tải đường sắt đến năm 
2020” ngày 27/4/2015 [24]. 
6. Dự báo của Bộ GTVT trong Báo cáo tiền khả thi “Dự án đường sắt tốc độ 
cao trên trục Bắc-Nam“ năm 2018 (gọi tắt là Dự án ĐSTĐC 2018) [25]. 
7. Dự báo trong “Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm 
nhìn đến năm 2050”, được Chính phủ phê duyệt 19/10/2021 [40]. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_xac_dinh_nhu_cau_suc_keo_cho_duong_sat_quoc_gia_viet.pdf
  • pdf2. Phụ lục.pdf
  • pdf2a. Tom tat LA Hiep (tieng Viet).pdf
  • pdf2b. Tom tat LA Hiep (tieng Anh).pdf
  • docx3a. Thong tin dong gop cua LA tieng Viet.docx
  • docx3b. Thong tin dong gop cua LA tieng Anh.docx