Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam giai đoạn năm 2021 đến năm 2030

, , k h vcn k vcn h d k d h vd i vd i vd i vd i vd i vd i vd iN N N N N N N= + + + + + Đúng , , , , , , , , , , 2 ; 2 ; ng cb k t cb lc k i i i k i ng cb h t cb lc h i i i h i A L n Q A L n Q = = , , , . , , . , , , , , ; ; ; ; ; ; ; k h k h i i i i t cb t cb k t km cb h t km cb k i h i ng i ng i L L n n Q Q M M Hình 2.6. Lưu đồ thuật toán xác định số lượng đầu máy vận dụng theo sản lượng trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu trên chính tuyến và tỷ lệ quãng đường chạy của đầu máy phụ trợ 55 2.5.7. Lưu đồ thuật toán chương trình con số 6 (mô đun 6): Chương trình tính toán xác định số lượng đầu máy ở các cấp bảo dưỡng, sửa chữa Lưu đồ thuật toán xác định số lượng đầu máy ở các cấp bảo dưỡng, sửa chữa thể hiện trên hình 2.7. Bắt đầu 3 2 1 3 ( ) ( ) 3( ) 2( ) 1( ) 3( ) ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ÐT KY SC SC SC BD ÐT nam KY nam SC nam SC nam SC thang BD ngd Nhap s k L L L L L L T T T T T T , 0; 0 0k j j k m = = = 1j j= + 1k k= + 6k Đúng , , 1, , ÐT j k j k j k j L m m L −= − , 3, ÐT j j BD j L m L = , , k j k j j m m = Véc tơ Sai j s Đúng Ma trận Sai 0 0sc i j N = = = Đúng Đúng ( ) ( ) ( ) ( ) , , , 3, 2, 3, 3, 3, 3, , , 1, 3, 3, 3, , , , ,, , , 2 2 2 2 2 2 365 1 365 , 3 i ji i ji i ji i ji sc ij DT j KY j SC j SC j BD j BD j BD j BD j d vc i ji i ji vd ji SC j BD j BD j BD j DT nam j d vc d vc KY nam jvd ji vd ji jKY nam DT nam j L n L n L n L n N L L L L L n L n N L L T TN N T T = + + + + + + + − + ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 , 2 , 3 , , , 1 , 3 ,, , 1 , 2 , 3 , 1 , 1 65 12 1 1 365 12 30 SC nam j SC nam j SC nam j d vc d vc SC thang j BD ng jvd ji vd ji SC thang j SC nam j BD ng j SC thang j T T T T TN N T T T T − + − + − Kết thúc Sai , , ,sc i sc i sc ijN N N= + scN ,sc sc sc iN N N= + j j s 1j j= + 1i i= + i m , 0sc iN = Sai Hình 2.7. Lưu đồ thuật toán xác định số lượng đầu máy ở các cấp bảo dưỡng, sửa chữa 56 2.5.8. Một số chức năng cơ bản của chương trình 2.5.8.1. Lựa chọn các thông số tính toán 1. Lựa chọn một, một số hoặc toàn bộ các tuyến hoặc khu đoạn đường sắt, trong đó đã cập nhật đầy đủ các thông số cơ bản của tuyến như chiều dài, độ dốc hạn chế và nhập chiều dài hữu hiệu đường ga. 2. Lựa chọn một loại đầu máy nào đó để tính toán, trong đó đã cập nhật đầy đủ các thông số kỹ thuật phục vụ cho quá trình tính toán, bao gồm hai thông số quan trọng nhất là sức kéo tính toán và tốc độ tính toán. 3. Lựa chọn một loại toa xe khách và toa xe hàng nào đó để tính toán, trong đó đã cập nhật đầy đủ các thông số kỹ thuật phục vụ cho quá trình tính toán. 2.5.5.2. Tính toán xác định khối lượng và thành phần đoàn tàu 4. Sau các bước trên, chương trình sẽ tính toán xác định khối lượng và thành phần đoàn tàu khách và tàu hành cả bì và không kể bì sau khi đã kiểm nghiệm theo chiều dài hữu hiệu của đường ga. 2.5.8.3. Tính toán xác định số đôi tàu trên tuyến 5. Nhập khối lượng vận chuyển (hoặc khối lượng luân chuyển) hành khách và hàng hóa trên tuyến và hệ số vận chuyển bất bình hành. 6. Sau bước trên, chương trình sẽ tính toán xác định số lượng đôi tàu khách và tàu hành trên tuyến với các thông số tương ứng. 2.5.8.4. Tính toán xác định số lượng đầu máy vận dụng 7. Lựa chọn một trong bốn mô hình tính toán xác định số lượng đầu máy bằng giải tích: a. Theo quãng đường chạy trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu chính tuyến Sng, MH1 b. Theo hệ số quay vòng đầu máy k, MH2 c. Theo sản lượng trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu chính tuyến Mng và khối lượng dồn, MH3A d. Theo sản lượng trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu chính tuyến Mng và tỷ lệ quãng đường chạy của đầu máy phụ trợ, MH3B 8. Tính toán nhu cầu sức kéo: 8a. Nếu lựa chọn mô hình thứ nhất MH1, thì cần nhập số liệu về quãng đường chạy trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu khách và tàu hàng trong 57 ngành đường sắt Việt Nam trên cơ sở số liệu thống kê của những năm trước đó có xét tới sự tăng trưởng trong tương lai. 8b. Nếu lựa chọn phương thứ hai MH2, thì cần nhập số liệu về tốc độ khu đoạn của đầu máy kéo tàu khách và tàu hàng và thời gian đầu máy dừng ở đoạn và trạm trong ngành đường sắt Việt Nam trên cơ sở số liệu thống kê của những năm trước đó có xét tới sự tăng trưởng trong tương lai. 8c. Nếu lựa chọn mô hình thứ ba MH3A, thì cần nhập số liệu về sản lượng trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu khách và tàu hàng trong ngành đường sắt Việt Nam trên cơ sở số liệu thống kê của những năm trước đó có xét tới sự tăng trưởng trong tương lai, đồng thời cần nhập số liệu về khối lượng dồn cũng như các định mức dồn tàu khách và tàu hàng tại các ga trên tuyến. 8d. Nếu lựa chọn mô hình thứ ba MH3B, thì cần nhập số liệu về sản lượng trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu khách và tàu hàng trong ngành đường sắt Việt Nam trên cơ sở số liệu thống kê của những năm trước đó có xét tới sự tăng trưởng trong tương lai, đồng thời cần nhập số liệu tỷ lệ quãng đường chạy của đầu máy phụ trợ so với quãng đường chạy của đầu máy kéo tàu chính tuyến. 9. Sau bước trên, chương trình sẽ tính toán xác định số lượng đầu máy kéo vận dụng kéo tàu khách và tàu hàng trên tuyến với các phương án đã được thiết lập. 10. Sau khi tính toán số lượng đầu máy vận dụng với các mô hình đã lựa chọn, tiến hành lựa chọn loại đầu máy phụ trợ, sau đó chương trình sẽ tính toán toàn bộ nhu cầu sức kéo cho tuyến hoặc khu đoạn. 2.5.8.5. Tính toán xác định số lượng đầu máy ở các cấp BDSC 10. Sau khi tính toán số lượng đầu máy vận dụng với các mô hình đã lựa chọn, tiến hành lựa chọn loại đầu máy phụ, sau đó chương trình sẽ tính toán toàn bộ số đầu máy kéo tàu trên chính tuyến và đầu máy phụ trợ nằm ở các cấp BDSC. 11. Cuối cùng chương trình tính toán toàn bộ nhu cầu sức kéo cho tuyến hoặc khu đoạn. Một số giao diện tổng quát của chương trình thể hiện trong Phụ lục 12. Kết luận Chương 2 1. Đã tổng hợp, phân tích và thiết tập được 04 mô hình lý thuyết xác định nhu cầu sức kéo trên đường sắt nói chung và áp dụng cho đường sắt quốc gia Việt Nam nói riêng, bao gồm: 58 Mô hình 1 (MH1): Xác định nhu cầu sức kéo theo khối lượng vận chuyển (KLVC) và quãng đường chạy trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu trên chính tuyến Sng. Mô hình 1 (MH2): Xác định nhu cầu sức kéo theo khối lượng vận chuyển (KLVC) và hệ số quay vòng đầu máy k thông qua tốc độ kỹ thuật Vkd và tổng thời gian đầu máy dừng ở đoạn và trạm Tdtr. Mô hình 3A (MH3A): Xác định nhu cầu sức kéo theo khối lượng luân chuyển (KLLC), sản lượng trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu trên chính tuyến Mng và khối lượng dồn toa xe ở các ga Mô hình 3B (MH3B): Xác định nhu cầu sức kéo theo khối lượng luân chuyển (KLLC), sản lượng trung bình ngày đêm của đầu máy kéo tàu trên chính tuyến Mng và tỷ lệ quãng đường chạy cảu đầu máy phụ trợ so với quãng đường chạy của đầu máy kéo tàu trên chính tuyến. 2. Các mô hình nói trên đều có những ưu nhược điểm khác nhau khi ứng dụng vào điều kiện cụ thể của ngành ĐSVN, trong đó mô hình MH3A là mô hình chưa phù hợp trong điều kiện hiện nay, còn các mô hình MH1, MH2 và MH3B là các mô hình tương đối phù hợp, trong đó mô hình thứ hai MH2 tỏ ra thích hợp nhất cho việc dự báo nhu cầu sức kéo, vì nó phản ảnh một cách tương đối trực quan và tường minh quá trình tổ chức chạy tàu trên tuyến, thể hiện qua hệ số quay vòng đầu máy k, trong đó có tốc độ khu đoạn Vkd và tổng thời gian dừng đầu máy để chỉnh bị ở đoạn và trạm Tdtr. 3. Từ các mô hình tổng quát, bằng ngôn ngữ lập trình Matlab, đã xây dựng được các chương trình tính toán với 7 mô đun cơ bản: tính toán xác định và kiểm nghiệm khối lượng đoàn tàu, tính toán xác định số đôi tàu trên tuyến, tính toán số lượng đầu máy vận dụng theo 4 mô hình đã nêu, tính toán số lượng đầu máy ở các cấp BDSC và tổng số đầu máy cho từng tuyến và trên toàn mạng lưới đường sắt quốc gia. 4. Các chương trình đã được đóng gói thành Phần mềm hoàn chỉnh bao gồm ngân hàng đầy đủ về thông số kỹ thuật đầu máy, toa xe đang sử dụng trong ngành ĐSVN, cho phép tính toán với các phương án thông số đầu vào hết sức đa dạng một cách nhanh chóng, thuận lợi và linh hoạt; cho phép lưu trữ kết quả tính toán một cách đầy đủ dưới dạng Excel. Phần mềm có giao diện thuần Việt, thân thiện, dễ sử dụng, phù hợp với mục đích và nội dung nghiên cứu. Cho đến nay, đây là Phần mềm duy nhất được thực hiện cho việc xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam, đồng thời cũng là một đóng góp mới của Luận án. 59 CHƯƠNG 3 TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU DỰ BÁO VỀ KHỐI LƯỢNG VẬN TẢI, VỀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHAI THÁC TRÊN ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA VIỆT NAM VÀ THIẾT LẬP CÁC TỔ HỢP PHƯƠNG ÁN TÍNH TOÁN 3.1. Tổng hợp và phân tích các nguồn dự báo về khối lượng vận tải trên đường sắt quốc gia Việt Nam 3.1.1. Tổng hợp các văn bản và các nguồn dự báo chủ yếu về khối lượng vận tải trong ngành GTVT và trên đường sắt quốc gia Việt Nam Từ những năm 1980 của thế kỷ trước, căn cứ vào khối lượng vận tải thực hiện được trên đường sắt quốc gia Việt Nam, đồng thời xem xét tình hình phát triển chung và mức độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực nói chung và của Việt Nam nói riêng, đã có nhiều đơn vị trong và ngoài nước tiến hành nghiên cứu và xây dựng các phương án dự báo khối lượng vận tải hành khách và hàng hoá trong ngành giao thông vận tải nói chung và trên đường sắt quốc gia nói riêng. Các văn bản và nguồn dự báo chủ yếu về khối lượng vận tải trong ngành GTVT nói chung và trên đường sắt quốc gia Việt Nam nói riêng [17, 19-25, 27, 32- 40, 72-75] được trình bày đầy đủ trong Phụ lục 4 và được đơn cử giới thiệu trong bảng 3.1. Bảng 3.1. Tổng hợp các văn bản và các nguồn dự báo chủ yếu về khối lượng vận tải trên đường sắt quốc gia Việt Nam TT Thời gian Nguồn dự báo Nội dung Nhận xét Trước năm 2000 1 1995 Viện KHCN GTVT Dự báo về khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa trong ngành ĐSVN cho năm 2010 và 2020. (Phương án 2). - Chỉ có số liệu dự báo tổng hợp cho toàn ngành ĐSVN. - Không có số liệu dự báo cụ thể cho các tuyến đường sắt. - Không thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 2 1995 Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản JICA Dự báo về khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa trong - Có đầy đủ số liệu dự báo về KLVC, KLLC hành khách và hàng hóa cho tất cả các tuyến trong ngành ĐSVN. 60 TT Thời gian Nguồn dự báo Nội dung Nhận xét ngành ĐSVN cho năm 2010 và 2020. - Có thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam 3 1996 Viện KHCN GTVT Dự báo về khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa trong ngành ĐSVN cho năm 2010 và 2020, (Phương án 1). - Chỉ có số liệu dự báo tổng hợp cho toàn ngành ĐSVN. - Không có số liệu dự báo cụ thể cho các tuyến đường sắt. - Không thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 4 1997 Viện thiết kế Giao thông thủy Dự báo về khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa trong ngành ĐSVN cho năm 2010 và 2020. (Thị phần của đường sắt). - Chỉ có số liệu dự báo tổng hợp cho toàn ngành ĐSVN. - Không có số liệu dự báo cụ thể cho các tuyến đường sắt. - Không thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 5 01/1997 Viện Chiến lược và Phát triển GTVT Dự báo về khối lượng vận tải hành khách và hàng hóa trong ngành ĐSVN cho năm 2010 và 2020 - Chỉ có số liệu dự báo tổng hợp cho toàn ngành ĐSVN. - Không có số liệu dự báo cụ thể cho các tuyến đường sắt. - Không thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 6 1997 Liên hiệp ĐSVN (dựa trên nghiên cứu của JICA 1995) Dự báo về khối lượng vận tải hành khách và hàng hóa trong ngành ĐSVN cho năm 2010 và 2020 - Có đầy đủ số liệu dự báo về KLVC, KLLC hành khách và hàng hóa cho tất cả các tuyến trong ngành ĐSVN. - Có thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. Giai đoạn năm 2000 - 2015 7 10/12/2004 Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Phê duyệt Chiến lược phát triển GTVT đến năm 2020 - Không có số liệu dự báo cụ thể. - Không có cơ sở để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 8 20/11/2008 Quyết định số 1686/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển GTVT đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 - Không có số liệu dự báo cụ thể. - Quyết định này đã được thay thế bởi Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 10/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ. - Không có cơ sở để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 61 TT Thời gian Nguồn dự báo Nội dung Nhận xét 9 03/3/2009 Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Điều chỉnh Chiến lược phát triển GTVT đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 - Có số liệu dự báo tổng quát cho tất cả các phương thức vận tải, trong đó có đường sắt. - Tuy nhiên, chỉ có số liệu dự báo tổng hợp cho toàn ngành đường sắt, cho tuyến HN-HP và HN-SG; không có số liệu dự báo cụ thể cho các tuyến còn lại của đường sắt; mặt khác số liệu dự báo tổng quát cho đường sắt lại có mâu thuẫn. - Số liệu này đến ngày 10/01/2013 mới được phê duyệt. - Quyết định này đã được thay thế bởi Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ - Không thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 10 10/9/2009 Quyết định số 1436/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành GTVT đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 - Không có số liệu dự báo cụ thể. - Quyết định này đã được thay thế bởi Quyết định số 1648/QĐ-TTg ngày 24/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ. - Không có cơ sở để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 11 5/2010 Bộ GTVT Việt Nam - Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật bản (JICA) - VITRANSS2 Nghiên cứu toàn diện về phát triển bền vững hệ thống GTVT ở Việt Nam - Chỉ có số liệu dự báo về KLLC cho tuyến Hà Nội-Sài Gòn - Không có số liệu dự báo về KLVC, KLLC cụ thể cho tất cả các tuyến còn lại của đường sắt Việt Nam. - Chỉ có thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho tuyến Hà Nội-Sài Gòn. - Không thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho toàn mạng lưới đường sắt quốc gia Việt Nam. 12 10/01/2013 Bộ Giao thông vận tải Báo cáo tổng hợp điều chỉnh Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam - Có số liệu dự báo tổng quát cho tất cả các phương thức vận tải, trong đó có đường sắt. - Tuy nhiên, chỉ có số liệu dự báo 62 TT Thời gian Nguồn dự báo Nội dung Nhận xét đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tổng hợp cho toàn ngành đường sắt, cho tuyến HN-HP và HN-SG; không có số liệu dự báo cụ thể cho các tuyến còn lại của đường sắt; mặt khác số liệu dự báo tổng quát cho đường sắt lại có mâu thuẫn. - Không thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 13 25/02/2013 Quyết định số 355/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 - Không có số liệu dự báo cụ thể - Quyết định này thay thế cho Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ. - Không có cơ sở để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 14 10/02/2015 Quyết định số 214/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển GTVT đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 - Có đầy đủ số liệu dự báo về KLVC, KLLC hành khách và hàng hóa cho tất cả các tuyến trong ngành ĐSVN. - Quyết định này thay thế cho Quyết định số 1686/QĐ-TTg ngày 20/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ. - Có thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 15 27/4/2015 Bộ Giao thông vận tải. Quyết định số 1512/QĐ-BGTVT. Phê duyệt Đề án Tái cơ cấu vận tải đường sắt đến năm 2020 - Có số liệu thực hiện của năm 2012 và dự báo cho 2020 nhưng không đầy đủ cho tất cả các tuyến ĐSVN. - Không thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 16 24/8/2015 Quyết định số 1468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 - Không có số liệu dự báo cụ thể - Quyết định này thay thế cho Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ. - Không có cơ sở để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 63 TT Thời gian Nguồn dự báo Nội dung Nhận xét Giao đoạn từ năm 2016 đến nay 17 11/2018 Báo cáo tiền khả thi ”Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc-Nam“ của Bộ GTVT Dự báo về khối lượng vận tải hành khách và hàng hóa trên hành lang Bắc-Nam cho năm 2030 - Chỉ có số liệu dự báo cụ thể cho các khu đoạn trên tuyến đường sắt Hà Nội-Sài Gòn. - Không có số liệu dự báo cụ thể cho các tuyến còn lại của ĐSVN. - Chỉ có thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho tuyến Hà Nội-Sài Gòn. - Không thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho toàn mạng lưới đường sắt quốc gia Việt Nam. 18 14/01/2020 Quyết định số 82/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 - Không có số liệu dự báo cụ thể. - Không có cơ sở để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. 19 19/10/2021 Quyết định số 1769/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” - Bổ sung xây dựng nhiều tuyến đường mới. - Ưu tiên vốn cho đường sắt tốc độ cao Bắc-Nam. - Có số liệu dự báo về KLVC, KLLC hành khách, hàng hóa và thị phần của chúng tổng thể cho đường sắt quốc gia. - Không có số liệu dự báo chi tiết cho các tuyến cụ thể của đường sắt quốc gia Việt Nam. - Không thể sử dụng số liệu dự báo này để xác định nhu cầu sức kéo cho đường sắt quốc gia Việt Nam. Nhận xét: Trong các nguồn dự báo nói trên, có các nguồn dự báo đáng chú ý như sau: 1. Dự báo của Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản JICA năm 1995 cho năm 2020 [17]. 2. Dự báo của Bộ GTVT Việt Nam và Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật bản (JICA) - VITRANSS2 năm 2010 cho năm 2020 [21]. 64 3. Dự báo của Bộ GTVT trong “Báo cáo tổng hợp điều chỉnh Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030“ ngày 10-01- 2013 [22]. 4. Dự báo trong “Điều chỉnh Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050”, được Chính phủ phê duyệt ngày 10/02/2015 (gọi tắt là Chiến lược PTGTVT 2015) [37]. 5. Dự báo của Bộ GTVT trong “Đề án Tái cơ cấu vận tải đường sắt đến năm 2020” ngày 27/4/2015 [24]. 6. Dự báo của Bộ GTVT trong Báo cáo tiền khả thi “Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc-Nam“ năm 2018 (gọi tắt là Dự án ĐSTĐC 2018) [25]. 7. Dự báo trong “Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”, được Chính phủ phê duyệt 19/10/2021 [40].
File đính kèm:
luan_an_xac_dinh_nhu_cau_suc_keo_cho_duong_sat_quoc_gia_viet.pdf
2. Phụ lục.pdf
2a. Tom tat LA Hiep (tieng Viet).pdf
2b. Tom tat LA Hiep (tieng Anh).pdf
3a. Thong tin dong gop cua LA tieng Viet.docx
3b. Thong tin dong gop cua LA tieng Anh.docx