Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam trang 1

Trang 1

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam trang 2

Trang 2

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam trang 3

Trang 3

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam trang 4

Trang 4

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam trang 5

Trang 5

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam trang 6

Trang 6

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam trang 7

Trang 7

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam trang 8

Trang 8

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam trang 9

Trang 9

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang nguyenduy 25/02/2024 390
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số kích thước và kết cấu của bộ phận hướng dõng đến hiệu suất của bơm chìm hướng trục ở Việt Nam
 bơm hướng trục thông thường. 
Ngoài các giá trị tổn thất như ở máy bơm hướng trục thông thường, trong máy bơm 
chìm hướng trục còn phải kể đến tổn thất cục bộ do góc loe lớn γloe của bầu bộ phận hướng 
dòng (ký hiệu tổn thất này là hγloe). 
Trong máy bơm chìm hướng trục, tổn thất thủy lực được xác định bằng công thức (2.5): 
ΔH = Σhw + hγloe (2.5) 
Trong đó: Σhw – Tổng tổn thất thủy lực tính trong bơm hướng trục thông thường (m) 
4 
(không tính đến tổn thất do góc loe bộ phận hướng dòng). 
Mô hình tính toán lý thuyết tổn thất cột 
áp cho trường hợp ống mở dần dùng cho 
trường hợp của máy bơm chìm hướng trục 
có tính gần đúng. Do đó, cần thông qua mô 
phỏng số bằng phần mềm chuyên dụng và 
bằng thí nghiệm mô hình trên hệ thống thí 
nghiệm cho từng trường hợp tương ứng với 
các trường hợp tính toán bằng lý thuyết. 
Hình 2.1 Kết cấu phần dẫn dòng máy 
bơm chìm hướng trục và máy bơm hướng 
trục thông thường 
2.4.1. Nghiên cứu nguyên nhân gây tổn thất thủy lực v lý thuyết tính toán tổn thất 
thủy lực trong phần loe 
Để đánh giá ảnh hưởng của góc loe đến tổn thất thủy lực thường sử dụng các hệ số sau: 
- Hệ số cản toàn phần: 
2
1
2
v
hg
tp
  (2.55); Δh1 – tổn thất trong phần loe. 
- Hệ số tổn thất φ trong phần loe, theo Boocda – Kano 
2
21
1
)(
2
vv
hg
 . Giá trị φ cho 
phép xác định hệ số cản của loe ξ với sự phụ thuộc vào độ mở f2/f1 = s, 
2)
1
1(
s
tp
  
2.4.2. Lý thuyết tính toán tổn thất cột áp do ảnh hưởng của góc loe γloe bộ phận hướng 
dòng máy bơm chìm hướng trục 
Xây dựng sơ đồ tính toán tổn thất thủy lực cho hệ thống dẫn dòng máy bơm chìm 
hướng trục có góc loe cánh hướng dòng (γloe) theo hình (2.2). 
Hình 2.2 Sơ đồ tính toán tổn thất thủy lực qua hệ thống dẫn dòng máy bơm chìm 
hướng trục có góc loe cánh hướng mở dần γloe 
(1. Buồng bánh công tác, 2. Bánh công tác, 3. Bộ phận hướng dòng, 
Tổn thất thủy lực trong trường hợp bộ phận hướng dòng có góc loe γloe : 
g
VV
kh
loeloe
2
)(
.
2
21
  (2.6) 
Tổn thất cột áp (tổn thất thủy lực) trong máy bơm chìm hướng trục: 
g
VV
kHkk
loetk
2
)(
... = h +h =H 
2
21
21loew 
   (2.7) 
5 
2.4.3. Hiệu suất thủy lực trong máy bơm chìm hướng trục 
Tổn thất thủy lực trong máy bơm chìm hướng trục được xác định theo công thức 
(2.8): 
ltlt
lt
tl
H
H
H
HH 
 1 (2.8) 
Biến đổi và thay các giá trị tương ứng đã tính toán vào (2.9) ta có:
tk
tl
Hgk
VV
k
2
2
21
1,22
loe
1
2
)( 0,011.
1


 (2.9) 
2.4.4. Hiệu suất to n phần của máy bơm chìm hướng trục 
Hiệu suất toàn phần (sau đây sẽ gọi là hiệu suất máy bơm chìm hướng trục): 
)
2
)( 0,011.
1.(...
2
2
21
1,22
loe
1
tk
llcktlllckb
Hgk
VV
k


 (2.10) 
Biến đổi theo số vòng quay đặc trưng, ta có mối quan hệ giữa hiệu suất bơm với góc 
loe γloe và ns. 
Thay (2.10) vào biểu thức (2.9) và biến đổi ta có: 
)
)( .10
1.(... 3
24
4
2
2
21
1,22
loe
-4
1
tt
s
llcktlllckb
Qn
n
k
VV
k


 (2.11) 
Từ biểu thức trên, cho phép tính toán sơ bộ ban đầu hiệu suất bơm chìm hướng trục. 
2.5. Ứng dụng kết quả nghiên cứu lý thuyết để t nh toán hiệu suất máy bơm 
chìm hướng trục 
2.5.1. Tính toán hiệu suất của máy bơm chìm hướng trục do ảnh hưởng của góc 
loe bộ phận hướng dòng 
Trong phạm vi luận án này, tác giả trình bày tính toán lý thuyết hiệu suất của máy 
bơm chìm hướng trục tại điểm thiết kế (áp dụng tương tự đối với các điểm khảo sát 
khác nếu cần) có các thông số kỹ thuật ban đầu như sau: Công suất động cơ điện chìm: 
N=55kW, số vòng quay: n = 590 v/ph, lưu lượng tính toán: Qtt = 3.300m
3
/h, Htk = 3m. 
Số vòng quay đặc trưng của máy bơm chìm là: ns = 916. 
Theo công thức (2.11), để có thể xác định hiệu suất tính toán lý thuyết, với mỗi 
trường hợp góc loe, cần xác định kích thước,kết cấu cụ thể bộ phận hướng dòng của 
bơm chìm hướng trục. 
Kết quả cho từng trường hợp góc loe được trình bày trên bảng 2.4. 
Bảng 2.4. 
Kết quả tính toán 
lý thuyết hiệu 
suất của máy 
bơm chìm hướng 
trục với các góc 
loe bộ phận 
hướng dòng khác 
nhau 
6 
 Trong đó, các kích thước cơ bản của từng trường hợp góc loe được xác định theo 
các hình vẽ về kết cấu được thống kê trong bảng 2.5. 
Bảng 2.5. Các kích thước cơ 
bản của bộ phận hướng dòng 
với các trường hợp góc loe 
Từ các số liệu trong 
bảng 2.5, xây dựng đường 
quan hệ theo tính toán lý 
thuyết giữa hiệu suất bơm và 
góc loe cánh hướng dòng. 
Hình 2.19. Mối quan hệ giữa ηb = f (γloe ) xác định 
theo tính toán lý thuyết 
2.5.2. Tính toán hiệu suất máy bơm chìm hướng trục do ảnh hưởng của số vòng 
quay đặc trưng trong trường hợp cùng trị số góc loe bộ phận hướng dòng 
Trong phạm vi luận án, tác giả trình bày tính toán lý thuyết hiệu suất máy bơm chìm 
tại điểm thiết kế với 05 trường hợp số vòng quay đặc trưng thông dụng là: ns = 600, 900, 
1.000, 1.200 và 1.400 với các thông số kỹ thuật ban đầu như sau: 
a) Trường hợp ns = 600: 
+ Công suất động cơ điện chìm: N=55kW, 
+ Số vòng quay: n = 590 v/ph, 
+ Lưu lượng tính toán: Qtt = 2.600m
3
/h, 
+ Cột nước thiết kế: Htk = 4,5m 
b) Trường hợp ns = 900: 
+ Công suất động cơ điện chìm: N=55kW, 
d) Trường hợp ns = 1.200: 
+ Công suất động cơ điện chìm: N=55kW, 
+ Số vòng quay: n = 1450 v/ph, 
+ Lưu lượng tính toán: Qtt = 2.300m
3
/h, 
+ Cột nước thiết kế: Htk = 5,0m 
e) Trường hợp ns = 1.400: 
+ Công suất động cơ điện chìm: N=55kW, 
7 
+ Số vòng quay: n = 590 v/ph, 
+ Lưu lượng tính toán: Qtt = 3.300m
3
/h, 
+ Cột nước thiết kế: Htk = 3,0m 
c) Trường hợp ns = 1.000: 
+ Công suất động cơ điện chìm: N=55kW, 
+ Số vòng quay: n = 590 v/ph, 
+ Lưu lượng tính toán: Qtt = 3.980m
3
/h, 
+ Cột nước thiết kế: Htk = 2,95m 
+ Số vòng quay: n = 1450 v/ph, 
+ Lưu lượng tính toán: Qtt = 2.400m
3
/h, 
+ Cột nước thiết kế: Htk = 4,5m 
Xét các trường hợp nêu trên ở cùng trị 
số góc loe bộ phận hướng dòng γloe = 42
0
. 
Kết quả tính toán được trình bày trên bảng 
2.6. 
Bảng 2.6 Kết quả tính toán lý thuyết hiệu suất máy bơm chìm hương trục với các 
trường hợp ns khác nhau 
Từ kết quả trên bảng 2.3, tiến hành 
xây dựng đường quan hệ lý thuyết 
giữa hiệu suất máy bơm chìm và số 
vòng quay đặc trưng (hình 2. 32). 
Hình 2.32. Mối quan hệ giữa 
ηb = f (ns) 
2.6. Kết luận chương 2 
Luận án đã giới thiệu phương pháp tính toán các tổn thất trong bơm hướng trục 
thông thường, đặc biệt, tổn thất thủy lực trong của bơm. Đã trình bày cơ sở lý thuyết và 
phương pháp tính toán tổn thất thủy lực trong trường hợp ống loe mở dần. Trên cơ sở 
đó, áp dụng cho nghiên cứu, xác định các loại tổn thất trong máy bơm chìm hướng trục, 
có xét ảnh hưởng của thông số kích thước, kết cấu góc loe bộ phận hướng dòng γloe. Đã 
đưa ra được công thức lý thuyết chung xác định sự ảnh hưởng của trị số góc loe của bộ 
phận hướng dòng γloe và số vòng quay đặc trưng ns đến hiệu suất máy bơm. 
8 
Chương 3: Khảo sát, đánh giá sự ảnh hưởng của thông số k ch thước, kết cấu của 
bộ phận hướng dòng đến hiệu suất máybơm chìm hướng trục bằng mô phỏng số 
3.1. Tổng quan v chương trình phần m m mô phỏng dòng chảy thủy lực 
trong bơm 
Hiện nay, công nghệ thông tin phát triển, do đó, có nhiều phần mềm mô phỏng số ra 
đời để đáp ứng nhu cầu dự đoán kết quả của dòng chảy thủy lực trong đó có máy bơm. 
Trong phạm vi luận án, để kiểm chứng độ tin cậy của cơ sở lý thuyết nêu trên, tác 
giả đã tiến hành khảo sát, phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố góc loe bộ 
phận hướng dòng và số vòng quay đặc trưng đến hiệu suất máy bơm chìm hướng trục 
bằng phần mềm Pumpal, dựa vào công cụ CFD. 
3.2. Khảo sát, đánh giá sự ảnh hưởng của các thông số k ch thước, kết cấu máy 
bơm chìm hướng trục 
3. 2.1. Mô phỏng dòng chảy trong máy bơm chìm hướng trục bằng phần m m mô 
phỏng số với sự ảnh hưởng của số vòng quay đặc trưng đến hiệu suấtcủa bơm 
Như đã trình bày trong chương 2, luận án tiến hành mô phỏng 05 số vòng quay đặc 
trưng khác nhau: ns = 600, 900, 1.000, 1.200 và 1.400, thông số cụ thể cho từng trường 
hợp xem tại 2.5.2. Kết quả mô phỏng trình bày cụ thể như sau: 
a) Mô phỏng dòng chảy qua phần dẫn dòng với số vòng quay đặc trưng ns = 600 
Hình 3.1. Lựa chọn kết cấu phần 
dẫn dòng ns = 600 
Hình 3.2. Phân bố trường vận tốc của dòng chảy 
(từ tiết diện gốc đến tiết diện biên) trong hệ thống 
cánh máy bơm chìm ns =600 
Đường cong hiệu suất của 
máy bơm chìm hướng trục được 
trình bày trên hình 3.3. 
Theo kết quả mô phỏng 
bằng phần mềm, trong trường 
hợp máy bơm có số vòng quay 
đặc trưng ns = 600, hiệu suất 
máy bơm qua mô phỏng số tại 
điểm thiết kế là Qtt = 2.600m
3
/h, 
Htk = 4,5m là ηb ≈ 73%. 
 Hình 3.3. Đường cong hiệu suất máy bơm chìm 
 có ns = 600 
9 
b) Mô phỏng dòng chảy qua phần dẫn dòng với số vòng quay đặc trưng ns = 900 
Đường cong hiệu suất 
của máy bơm chìm hướng 
trục được trình bày trên hình 
3.4. 
Trong trường hợp máy 
bơm có ns = 900, kết quả mô 
phỏng số cho thấy máy bơm 
đạt hiệu suất ηb ≈ 73% tại 
điểm thiết kế 
Qtt = 3.300m
3
/h, Htk = 3,3m. 
Hình 3.4. Đường cong hiệu suất máy bơm chìm có ns = 900 
c) Mô phỏng dòng chảy qua phần dẫn dòng với số vòng quay đặc trưng ns = 1.000 
Đường cong hiệu suất 
của máy bơm chìm hướng 
trục được trình bày trên 
hình 3.5. 
Hiệu suất theo mô phỏng 
của trường hợp ns = 1.000 
đạt hiệu suất ηb,3 ≈ 70% tại 
điểm thiết kế 
Qtt = 3.980m
3
/h, 
Htk = 2,95m. 
Hình 3.5. Đường cong hiệu suất máy bơm chìm có ns = 900 
d) Mô phỏng dòng chảy qua phần dẫn dòng với số vòng quay đặc trưng ns = 1.200 
Đường cong hiệu suất của máy 
bơm chìm hướng trục được trình 
bày trên hình 3.6. 
Kết quả theo mô phỏng bằng 
phần mềm cho thấy, hiệu suất của 
máy bơm đạt được tại điểm thiết kế 
đạt ηb,4 ≈ 57,5%. 
Hình 3.6. Đường cong hiệu suất máy bơm chìm 
có ns = 1.200 
10 
e) Mô phỏng dòng chảy qua phần dẫn dòng với số vòng quay đặc trưng ns = 1.400 
Đường cong hiệu 
suất của máy bơm chìm 
hướng trục được trình 
bày trên hình 3.7. 
Máy bơm chìm 
hướng trục có số vòng 
quay đặc trưng cao 
ns = 1.400, hiệu suất của 
máy bơm giảm nhanh 
chóng, mô phỏng số 
trường hợp này cho kết 
quả ηb,5 =55%. 
Hình 3.7. Đường cong hiệu suất máy bơm chìm 
có ns = 1.400 
Kết luận : Kết quả phân tích trên mô phỏng, cho thấy, với giá trị số số vòng quay 
đặc trưng vừa và nhỏ ns ≤1.000, thì hiệu suất của bơm không thay đổi nhiểu ở các bơm 
hướng trục chìm có số vòng quay đặc trưng khác nhau và hiệu suất đều đạt ηb>70%. 
Luận án lựa chọn giá trị phổ dụng ns = 900 để khảo sát các trường hợp tiếp theo. 
3.2.2. Khảo sát đánh giá sự ảnh hưởng của số lá cánh đến hiệu suất máy bơm 
chìm hướng trục 
Để xem xét sự ảnh hưởng của số lá cánh (lá cánh bánh công tác và cánh hướng 
dòng) đến hiệu suất của máy bơm. Luận án sử dụng tổ máy bơm chìm hướng trục có số 
vòng quay đặc trưng ns = 900 có các thông số kỹ thuật cụ thể như sau: N = 55kW, 
Htk = 3m, Qtt = 3.300m
3
/h, n = 590v/ph (γloe = 42
0
 = const) để khảo sát. 
a) Trường hợp 1: Số lá cánh bánh công tác Z1 = 3, số lá cánh hướng dòng Z2 =8 
b) 
Hình 3.8. Kết cấu phần dẫn 
dòng Z1 =3, Z2 = 8 
Hình 3.9. Phân bố trường vận tốc của dòng chảy (từ 
tiết diện gốc đến tiết diện biên) trong hệ thống cánh 
máy bơm chìm có Z1 =3, Z2 = 8 
11 
Đường cong hiệu suất của 
máy bơm chìm hướng trục được 
trình bày trên hình 3.10. 
Với trường hợp này, hiệu 
suất thủy lực của máy bơm tại 
điểm thiết kế (Qtt = 3.300m3/h, 
Htk = 3m), qua mô phỏng số, 
hiệu suất đạt ηb ≈ 72,5%. 
Hình 3.10. Đường cong hiệu suất máy bơm chìm có 
Z1 =3, Z2 = 8 
b) Trường hợp 2: Cũng với các thông số của máy bơm như trong trường hợp 1, 
nhưng số lá cánh bánh công tác Z1 = 4, số lá cánh hướng dòng Z2 =5. 
Đường cong hiệu suất của 
máy bơm chìm hướng trục 
được trình bày trên hình 
3.11. 
Qua mô phỏng số trên 
hình 3.11, máy bơm chìm 
hướng trục có mẫu cánh với 
Z1 = 4; Z2 = 5, hiệu suất đạt 
ηb ≈ 73% tại điểm 
Qtt = 3.300m
3
/h, Htk = 3,0m. Hình 3.11. Đường cong hiệu suất máy bơm chìm có 
Z1 =4, Z2 = 5 
c) Trường hợp 3: Giữa nguyên số lá cánh bánh công tác Z1 = 4, số lá cánh hướng 
dòng Z2 =7. 
Đường cong hiệu suất 
của máy bơm chìm hướng 
trục được trình bày trên hình 
3.12. 
Từ kết quả mô phỏng 
bằng phềm mềm chuyên 
dụng Pumpal, cho thấy máy 
bơm chìm hướng trục có 
mẫu cánh với Z1 = 4; Z2 = 7, 
hiệu suất đạt ηb ≈ 73,5% tại 
điểm Qtt = 3.300m
3
/h, 
Htk = 3,0m (hình 3.12). 
Hình 3.12. Đường cong hiệu suất máy bơm chìm 
có Z1 =4, Z2 = 7 
d) Trường hợp 4: Giữa nguyên số lá cánh bánh công tác Z1 = 4, số lá cánh hướng 
dòng Z2 =9 
12 
 Đường cong hiệu suất của 
máy bơm chìm hướng trục được 
trình bày trên hình 3.13. 
Từ kết quả mô phỏng bằng 
phềm mềm chuyên dụng 
Pumpal, hiệu suất máy bơm qua 
mô phỏng số tại điểm thiết kế 
Qtt = 3.300m
3
/h, Htk = 3,3m 
đạt ηb ≈ 73%. 
Hình 3.13. Đường cong hiệu suất máy bơm chìm 
 có Z1 =4, Z2 = 9 
e) Trường hợp 5: Giữa nguyên 
số lá cánh bánh công tác Z1 = 2, 
số lá cánh hướng dòng Z2 = 3. 
Đường cong hiệu suất của 
máy bơm chìm hướng trục được 
trình bày trên hình 3.14. 
Hiệu suất máy bơm thông 
qua mô phỏng số tại điểm thiết 
kế Qtt = 3.300m
3
/h, Htk = 3,3m 
đạt ηb ≈ 65%. 
Hình 3.14. Đường cong hiệu suất máy bơm chìm 
có Z1 =2, Z2 = 3 
Kết luận: Thông qua kết quả mô phỏng của 5 trường hợp với số lá cánh khác nhau, 
ta thấy, thay đổi số lá cánh không ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất máy bơm chìm hướng 
trục. Do đó, trong phạm vi luận án, tác giả lựa chọn số lá cánh Z1 = 4, Z2 =5 để nghiên 
cứu các vấn đề tiếp theo. 
3.2.3. Mô phỏng dòng chảy trong máy bơm chìm hướng trục bằng phần m m 
mô phỏng số với sự ảnh hưởng của góc loe bộ phận hướng dòng đến đặc tính năng 
lượng của bơm 
Trong phạm vi luận án, tác giả sử dụng phần mềm Pumpal để mô phỏng dòng 
chảy trong máy bơm chìm hướng trục với các trị số góc loe như sau: γloe,1 = 76
0
; 
γloe,2 =60
0, γloe,3 = 42
0, γloe,4 = 30
0
 và γloe,5 = 20
0. Ngoài ra, để đánh giá được sự chênh 
lệch hiệu suất bơm giữa máy bơm chìm hướng trục và máy bơm hướng trục thông 
thường, luận án mô phỏng cho cả trường hợp góc loe bộ phận hướng dòng bằng 0 độ 
(γloe,6 = 0
0). Kết quả mô phỏng được trình bày cụ thể dưới đây. 
13 
a) Trường hợp 1: Dòng chảy qua phần dẫn dòng có góc loe cánh hướng 
γloe,1 = 76
0
Hình 3.15. Kết cấu hệ thống cánh máy bơm 
chìm có góc loe cánh hướng γloe,1 = 76
0
Đường cong hiệu suất của máy bơm 
chìm hướng trục được trình bày trên hình 
3.17. 
 Hiệu suất máy bơm thông qua mô 
phỏng số tại điểm thiết kế trong trường hợp 
này đạt trị số ηb,1 ≈ 50%. 
Hình 3.16. Phân bố trường vận tốc của 
dòng chảy (từ tiết diện gốc đến tiết diện 
biên) trong hệ thống cánh máy bơm chìm 
góc loe γloe,1 = 76
0
Hình 3.17. Đường cong hiệu suất máy bơm 
chìm có góc loe γloe,1 = 76
0
b) Trường hợp 2: Dòng chảy qua phần dẫn dòng có góc loe cánh hướng 
γloe,2 = 60
0
Đường cong hiệu suất của máy bơm chìm hướng trục được trình bày trên 
hình 3.18. 
 Hiệu suất bơm trong trường 
hợp này đạt trị số ηb,2 ≈ 62%. 
Hình 3.18. Đường cong hiệu 
suất máy bơm chìm có góc loe 
γloe,2 = 60
0
c) Trường hợp 3: Dòng chảy qua phần dẫn dòng có góc loe cánh hướng 
γloe,3 = 42
0
 Đây cũng chính là trường hợp 2 của phần nghiên cứu đánh giá sự ảnh hưởng của số 
lá cánh hướng dòng đến hiệu suất của máy bơm đã được trình bày ở phần trên, hiệu suất 
đạt ηb,3 ≈ 73% tại điểm Qtt = 3.300m
3
/h, Htk = 3,0m. 
14 
d) Trường hợp 4: Dòng chảy qua phần dẫn dòng có góc loe cánh hướng 
γloe,4 = 30
0
Đường cong hiệu suất của máy 
bơm chìm hướng trục được trình bày 
trên hình 3.19. 
Trong trường hợp này, hiệu suất 
máy bơm tăng lên khá nhiều so với 
các trường hợp trên, hiệu suất bơm 
theo mô phỏng số đạt ηb,4 ≈ 76% 
Hình 3.19. Đường cong hiệu suất máy bơm 
chìm có góc loe γloe,4 = 30
0
e) Trường hợp 5: Dòng chảy qua phần dẫn dòng có góc loe cánh hướng 
γloe,5 = 20
0
Đường cong hiệu suất của máy bơm chìm hướng trục được trình bày trên hình 3.20. 
Trong trường hợp này, hiệu 
suất máy bơm tăng lên khá nhiều 
so với các trường hợp trên, hiệu 
suất bơm theo mô phỏng số đạt 
ηb,5 ≈ 79% 
Hình 3.20. Đường cong hiệu suất máy bơm 
chìm có góc loe γloe,5 = 20
0
f) Trường hợp 6: Dòng chảy qua phần dẫn dòng có góc loe cánh hướng γloe,6 = 0
0
 Hình 3.21. Kết cấu hệ thống cánh máy 
bơm chìm có góc loe cánh hướng γloe,5 = 0
0
Đường cong hiệu suất của máy bơm chìm 
hướng trục được trình bày trên hình 3.23. 
Trong trường hợp này, hiệu suất máy 
bơm tăng lên khá nhiều so với các trường 
hợp trên, hiệu suất bơm theo mô phỏng số đạt 
ηb,6 ≈ 81%. 
Hình 3.22. Phân bố trường vận tốc của 
dòng chảy (từ tiết diện gốc đến tiết diện 
biên) trong hệ thống cánh có γloe,6 = 0
0 
15 
Giữa kết quả mô phỏng số và 
kết quả theo tính toán lý thuyết 
cũng như những nhận định về 
khả năng ảnh hưởng của góc loe 
bộ phận hướng dòng đến hiệu 
suất của máy bơm là tương 
đương. 
Điều đó cho phép khẳng định 
tính đúng đắn và độ tin cậy của 
cơ sở lý thuyết về tính toán hiệu 
suất của máy bơm chìm hướng 
trục với sự ảnh hưởng của góc 
loe γloe 
Hình 3.23. Đường cong hiệu suất máy bơm chìm có 
góc loe γloe,6 = 0
0
Chương IV: Nghiên cứu thực nghiệm mô hình vật lý máy bơm chìm hướng trục 
4.1. Giới thiệu hệ thống thử nghiệm máy bơm của Công ty CP chế tạo bơm Hải 
Dương 
4.1.1. Các hệ thống thử nghiệm máy bơm hiện có tại Việt Nam 
4.1.2. Giới thiệu chung v hệ thống thử nghiệm máy bơm của Công ty CP chế 
tạo bơm Hải Dương 
Để nghiên cứu thực nghiệm máy bơm chìm hướng trục cần có hệ thống thí nghiệm 
máy bơm đáp ứng yêu cầu về độ tin cậy, chính xác, hiện đại và thuận tiện cho việc theo 
tác, chỉnh lý số liệu. Với mục tiêu đó, luận án lựa chọn hệ thống thí nghiệm máy bơm 
của Công ty CP chế tạo bơm Hải Dương. 
4.2. Xác định sai số đo 
4.3. Xây dựng quy trình thử nghiệm máy bơm chìm hướng trục 
Quy trình 
thử nghiệm của 
hệ thống thí 
nghiệm bơm của 
Công ty CP chế 
tạo bơm Hải 
Dương tuân theo 
quy trình thử 
nghiệm bơm hiện 
hành. Sơ đồ thử 
nghiệm trình bày 
trên hình 4.2. 
Hình 4.2. Sơ đồ lắp đặt tổng thể hệ thống thử nghiệm máy bơm 
chìm hướng trục của Công ty CP chế tạo bơm Hải Dương 
16 
4.4. Vấn đề thiết bị đo và hiệu chỉnh số liệu thử nghiệm 
4.5. Tổng hợp các kết quả thử nghiệm và phân t ch đánh giá kết quả nghiên cứu 
thực nghiệm 
Do điều kiện thực tế, trong phạm vi luận án, tác giả chỉ lựa chọn một số trường hợp 
mô hình bơm để thử nghiệm. Các kết quả thử nghiệm sẽ được hiển thị trên màn hình hệ 
thống máy tính chuyên dụng tại phòng điều hành trung tâm (hình 4.3). 
Hình 4.3. Hệ thống máy tính tại 
phòng điều hành trung tâm hệ thống 
thử nghiệm bơm của Công ty CP 
chế tạo bơm Hải Dương 
Hình 4.2. Hệ thống thử nghiệm máy bơm chìm 
hướng trục tại Công ty Cp chế tạo bơm 
Hải Dương 
4.5.1. Thử nghiệm xác định ảnh hưởng của số vòng quay đặc trưng trong máy 
bơm chìm hướng trục 
4.5.1. Thử nghiệm xác định ảnh hưởng của số vòng quay đặc trưng trong máy 
bơm chìm hướng trục 
Đề tài lựa chọn 03 mẫu bơm chìm hướng trục có trị số ns = 600, 900 và 1400 để thử 
nghiệm. 
a) Thử nghiệm máy bơm chìm hướng trục có số vòng quay đặc trưng ns = 600 
Kết quả thử nghiệm được trình bày trên bảng 4.1 và hình 4.4. 
Bảng 4.1. Các thông số kỹ thuật của máy bơm chìm hướng trục HTCĐ 2.600-4,5. 
17 
Hình 4.4. Đường đặc tính máy bơm chìm hướng trục (ns = 600, γloe = 42
0
) 
Từ kết quả thử nghiệm, với máy bơm chìm có ns = 600 đạt hiệu suất tại điểm thiết kế 
là: ηb = 71,34%. 
b) Kết quả thử nghiệm máy bơm chìm hướng trục có số vòng quay đặc trưng ns = 900 
Bảng 4.2. Các thông số kỹ thuật của máy bơm chìm hướng trục (ns = 900) 
Hình 4.5. Đường đặc tính máy bơm chìm hướng trục HTCĐ 3300-3 
(ns = 900, γloe = 42
0
) 
18 
 Hiệu suất bơm đạt được tại điểm thiết kế là: ηb = 74,72%. 
c) Thử nghiệm máy bơm chìm hướng trục có số vòng quay đặc trưng ns = 1.400 
Kết quả thử nghiệm tại phòng thí nghiệm được trình bày trên bảng 4.3 và hình 4.6. 
Bảng 4.3. Các thông số kỹ thu

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_mot_so_thong_so_kic.pdf