Luận án Góp phần nghiên cứu ứng dụng LPG trên động cơ nén cháy

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Góp phần nghiên cứu ứng dụng LPG trên động cơ nén cháy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Góp phần nghiên cứu ứng dụng LPG trên động cơ nén cháy

g khí CO2; 2.Cân điện tử đo suất tham dự LPG; 3.Bình chứa LPG; 4.Băng thử công suất APA 204/8; 5.Động cơ DC điều khiển nhiên liệu diesel; 6.Vòi phun CO2; 7.Cảm biến nhận biết LPG; 8.Cảm biến áp suất LPG và cảm biến chân không đo không khí nạp; 9.Vòi phun LPG; 10.Động cơ servo và van tiết lưu 11.Cảm biến lưu lượng không khí nạp; 12.Thiết bị DiSmoke AVL; 13.Thiết bị đo thành phần khí thải; 14.Động cơ thí nghiệm WL - Turbo;15.Mạch điện tử LabView giao tiếp với PC; 16.Mạch tự động điều khiển phun LPG và phun CO2; 17.Mạch chuyển đổi profile xung tín hiệu tốc độ động cơ và tốc độ trục cam; 18.Bộ hóa hơi - giảm áp; 19.Bộ ổn và tích áp LPG; 20.Màn hình PC hiển thị LabView; 21.Bình chứa CO2; 22. Cân trọng lượng tiêu hao CO2 b.Tiến hành thí nghiệm ắt đầu thí nghiệm, động cơ khởi động chạy không tải bằng nhiên liệu diesel (lưu lượng diesel 0,041 g/ct) đạt tốc độ động cơ 1000 v/ph và duy trì ở tốc độ này một thời gian (khoảng 3 ph t) sao cho nhiệt độ động cơ tăng lên đạt 65˚ (đủ nhiệt độ LP hóa hơi hoàn toàn). + ăng công suất động cơ bằng cách đạp bàn ga; LP phun vào đường nạp động cơ (giữ nguyên lưu lượng diesel 0,041 g/ct). Lưu lượng LP . được tính theo lưu lượng không khí nạp gds (g/ct) và tín hiệu cảm biến vị trí ga. 10 10 10 17 16 15 14 13 12 22 21 20 19 18 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 74 Khi tín hiệu cảm biến kích nổ tăng đến khoảng 2,5 và truyền đến E U thì E U xử lý và phát tín hiệu đến cơ cấu chấp hành kim phun 2. Khí CO2 lập tức phun vào đường ống nạp hòa trộn với LP vào động cơ theo chương trình đã lập sẵn (các thí nghiệm áp dụng giải pháp h i lưu khí thải, điều chỉnh góc phun sớm và tăng lượng diesel m i đều được thực hiện tuần tự trên động cơ WL - urbo với băng thử APA 204/8). rường hợp thí nghiệm động cơ 1KZ - TE dùng diesel - LP , khi tăng công suất bằng cách cung cấp LP mà động cơ xảy ra kích nổ thì phối hợp hai giải pháp cấp thêm 2 và tăng lượng nhiên liệu diesel. 4.3. Thiết bị AVL dùng trong thí nghiệm 4.3.1. Băng thử công suất APA 204/8 ăng thử công suất APA 204/8 do A L ( ộng hòa o) sản xuất, dùng cảm biến lực (load cell) xác định lực tác động tương h giữa lực từ của stator và rotor sẽ tạo ra tải trọng cho động cơ hoặc kéo cho động cơ quay, được dùng để đo công suất, tốc độ động cơ, mô men và tiêu hao nhiên liệu của động cơ thí nghiệm. hông số kỹ thuật cơ bản của băng thử g m công suất định mức 220 kW, mô men định mức 934 Nm, tốc độ định mức n = 8000 v/ph [93]. 4.3.2. Thiết bị dùng thí nghiệm a. Thiết bị điều hòa nhiệt độ nước làm mát AVL - 553 Nhiệt độ của đường nước cấp cho động cơ được điều hòa bởi thiết bị A L - 553. hiết bị này thay đổi lưu lượng nước làm mát bởi van điều hòa, van này được điều khiển bằng khí nén hay bằng điện; do đó, nhiệt độ nước làm mát luôn ổn định theo yêu cầu làm việc của động cơ. hông số kỹ thuật của thiết bị điều hòa nhiệt độ nước làm mát động cơ như sau: ông suất của thiết bị: 200 kW; công suất gia nhiệt: 18 kW; lưu lượng nước làm việc:15 m³/h; áp suất làm việc cực đại: 0,6 MPa; lưu lượng nước làm việc (1,5 ÷ 2) m³/h; nhiệt độ làm việc: (5 ÷ 85) ° ; Nhiệt độ dòng nước vào: (95 ÷ 30)° ; nhiệt độ dung dịch làm mát: (0 ÷ 20)° ; điện áp vào: 2 x 400 VAC/100 A [93]. 75 b. Thiết bị điều hòa nhiệt độ dầu bôi trơn AVL - 554 hiết bị cung cấp và điều hoà nhiệt độ dầu bôi trơn cho động cơ. ương tự thiết bị A L - 553, thiết bị có van điều hòa có thể được điều khiển bằng khí nén hay bằng điện; nhờ vậy, nước luôn điều hòa nhiệt độ dầu bôi trơn trong suốt thời gian hoạt động của động cơ và theo dõi sự biến thiên nhiệt độ của dầu bôi trơn trong quá trình thực nghiệm [93]. c. Thiết bị đo lưu lượng khối lượng không khí nạp SensyflowP hiết bị đo lưu lượng không khí nạp SensyflowP do ty A Automation sản xuất. Số liệu đo lưu lượng không khí nạp cho phép tính toán lưu lượng nhiên liệu khí LP phun vào đường nạp để động cơ duy trì quá trình cháy lý tưởng (α ≈ 1) d. Thiết bị đo tiêu hao nhiên liệu AVL - 733S rong thí nghiệm này, đo tiêu hao diesel nhờ thiết bị đo A L - 733S. hiết bị dùng cảm biến lưu lượng khối lượng oriolis để đo liên tục lưu lượng nhiên liệu lỏng cung cấp cho động cơ. Phạm vi đo lưu lượng diesel là (0 ÷ 160) kg/h với độ chính xác 0,1 %, khoảng nhiệt độ làm việc (0 ÷ 60) ° . Ngu n điện dùng trong thiết bị này là (24 ± 0,5)/ /1,6 A [93]. e. Thiết bị đo nồng độ bồ hóng AVL - 439 hiết bị A L - 439 pacimeter dùng để đo độ khói tại ống thải của động cơ ieesl hoạt động theo nguyên tắc hấp thụ ánh sáng cho phép đo đạc và phân tích n ng độ b hóng. Sự suy giảm cường độ sáng của kính đo so với ngu n sáng chuẩn sẽ được tính toán để xác định độ mờ do khí thải sinh ra, đó chính là mức độ ô nhi m của khí thải động cơ. Kết quả phân tích n ng độ b hóng rất có ý nghĩa đối với phương pháp đánh giá hiệu quả dùng nhiên liệu mới hiện nay [93] f. Thiết bị cân điện tử JSC - TSC hiết bị cân điện tử JS - S giao tiếp với cổng RS - 232 đếm biến thiên khối lượng theo thời gian. rong thí nghiệm, cân điện tử này dùng để đo khối lượng nhiên liệu khí LP cung cấp cho động cơ. Phạm vi đo (0÷10) kg. Sai số đo của cân 0,0005 kg. 76 g. Thiết bị đo nồng độ thành phần khí thải AVL - DiGas 4000 hiết bị A L - i as 4000 dùng để đo n ng độ các chất trong khí thải 2, CO, HC, O2, NOx [93]. h. Thiết bị quay phim quá trình cháy AVL - 513D Nghiên cứu quá trình cháy bằng phương pháp quang học trước đây thường đi kèm với việc cải tạo bu ng cháy để ánh sáng có thể xuyên qua; do độ bền nhiệt của các thiết bị và bề mặt kính quan sát bị b hóng trong bu ng cháy bám lên nên thời gian đo rất hạn chế. Những năm gần đây kỹ thuật phát triển và quay phim kỹ thuật số đã được ứng dụng trong nghiên cứu quá trình cháy. hiết bị quay phim A L - 513 có thể ghi hình với độ phân giải 768 x 484 Pixel, tần số ghi ảnh 15 hình/giây ở từng đoạn theo từng 0,5 độ góc quay trục khuỷu và có thể xuất ra thành từng ảnh rời hay một đoạn video [93]. ới Endoscope cung cấp ánh sáng nhỏ gọn và isioScope ghi nhận đ ng thời với bức xạ nhiệt ở hai bước sóng khác nhau đã cho quay phim trực tiếp trong bu ng cháy động cơ. Ảnh tức thời của ngọn lửa, sự phân bố nhiệt độ và n ng độ b hóng được ghi nhận bằng máy quay phim kỹ thuật số. i. Hệ thống điều khiển PUMA Hệ thống PUMA (Hình 4.6) thu thập các tín hiệu của cảm biến lắp trên băng thử, thu nhận các tín hiệu điều khiển; xử lý và tính toán các thông số công suất, mô men, tiêu hao nhiên liệu của động cơ thí nghiệm. Phần mềm EM N được cài đặt trên máy tính nhằm điều chỉnh và thiết lập các chế độ tải của băng thử, cài đặt các thông số làm việc của từng thiết bị, thiết lập các chương trình kiểm tra động cơ. j. Thiết bị đo tốc độ động cơ AVL - Dispeed 490 hiết bị A L - ispeed 490, do công ty thiết bị A L ( ộng hòa o) cung cấp, có thể đo tốc độ động cơ lên đến 8000 v/ph là thiết bị.có kích thước nhỏ gọn và thuận tiện sử dụng để đo tốc độ động cơ.ô tô. ác thiết bị A L được thể hiện ở Hình 4.6. 7 77 Hình 4.6: Sơ đồ bố trí thiết bị AVL dùng trong thí nghiệm 1.Thiết bị điều hòa nhiệt độ dầu bôi trơn AVL – 554; 2. Thiết bị đo tiêu hao nhiên liệu AVL - 733S; 3. Thiết bị điều hòa nhiệt độ nước làm mát AVL – 553; 4. Thiết bị đo nồng độ bồ hóng AVL – 439; 5. Băng thử công suất APA 204/8; 6. Thiết bị đo nồng độ khí thải AVL - DiGas 4000; 7. Động cơ WL - Turbo. 4.4. Thiết bị cung cấp LPG và hồi lưu khí thải dùng trong thí nghiệm 4.4.1. Bộ hóa hơi – giảm áp ộ hóa hơi – giảm áp (Hình 4.7) được thiết kế chế tạo để cung cấp khí LP cho động cơ thí nghiệm dùng năng lượng từ ngu n nhiệt nước làm mát của động cơ để chuyển pha LP từ thể lỏng trong bình chứa có áp suất 0,8 MPa thành thể khí (ở áp suất LP 0,2 MPa trước vòi phun) và làm việc theo nguyên lý: Nhiên liệu lỏng LP nhận nhiệt từ ngu n nhiệt của nước làm mát động cơ đi qua ống đ ng chuyển thành hai pha lỏng – khí; sau đó được giảm áp và tăng thể tích chuyển thành pha khí. iệc tính toán bộ hóa hơi – giảm áp được nêu ở Phụ lục PL5.1. 3 1 4 2 5 6 7 78 Hình 4.7: Bộ hóa hơi - giảm áp 1.Màng cao su giảm áp I; 2. Van LPG lỏng vào; 3. Nhiên liệu LPG lỏng vào; 4. Nước ra; 5. Ống đồng LPG truyền nhiệt; 6. Nhiên liệu LPG khí ra; 7. Màng cao su giảm áp II; 8. Lò xo điều chỉnh áp suất khí LPG; 9. Vít điều chỉnh áp suất khí LPG; 10. Van khí LPG ra; 11. Nước vào; 12. Lò xo điều chỉnh áp suất LPG lỏng; 13. Tay điều chỉnh áp suất LPG lỏng. A. Khoang chứa LPG lỏng cao áp; B. Khoang chứa nước truyền nhiệt; C. Khoang chứa khí LPG cung cấp vào đường nạp động cơ. Bảng 4.3: Thông số kỹ thuật Bộ hóa hơi - giảm áp ường kính ống dẫn LP lỏng vào bộ hóa hơi - giảm áp: 6 mm ường kính ống dẫn LP khí ra khỏi bộ hóa hơi - giảm áp: 18 mm Phạm vi áp suất của LP lỏng vào bộ hóa hơi - giảm áp: (700÷300) kPa Phạm vi áp suất của khí LP ở ống ra bộ hóa hơi - giảm áp: (50÷250) kPa Lượng LP cần thiết cho động cơ ở công suất cực đại: 7,875.10-3 kg/s Lưu lượng thể tích của LP đi qua bộ hóa hơi 1,423.10-5 m³/s Trọng lượng của bộ hóa hơi - giảm áp: 1,340 kg Quá trình chuyển pha từ nhiên liệu lỏng LP thành nhiên liệu hai pha lỏng - khí và thành pha khí theo sơ đ chuyển pha như Hình 4.8 và Hình 4.9. 3 1 2 4 5 6 7 10 8 9 11 12 13 A B C 79 Hình 4.8: Sơ đồ chuyển pha của nhiên liệu LPG theo nhiệt độ Hình 4.9: Sơ đồ chuyển pha của nhiên liệu LPG theo áp suất 4.4.2. Vòi phun LPG Vòi phun (Hình 4.10) được chế tạo để phun nhiên liệu khí LP vào đường nạp động cơ (kích thước đường kính l nạp khí của vòi phun là Ø 5 mm và 45 l cấp khí LP đường kính Ø1 mm) sẽ đáp ứng được công suất động cơ cực đại 85 kW (ở chế độ toàn tải) ở tốc độ định mức 3500 v/ph. Quá trình tính toán trình bày ở Phụ lục PL5.2. Hình 4.10: Cụm chi tiết nối ghép giữa kim phun với vòi phun LPG Vòi phun; 2,3.Ống nối kim phun LPG 4.4.3. Van hồi lưu khí thải an h i lưu khí thải (Hình 4.11) có nhiệm vụ tiết lưu khí thải h i về đường nạp động cơ theo tỷ lệ % E R hoạt động ổn định trong điều kiện nhiệt độ cao của khí thải (khoảng 480° ). Mặt nấm chốt van có đường kính Ø 25 chuyển động theo hành trình của chốt động cơ bước S = 8 mm. Muốn mặt nấm chốt van hoạt động được, kết cấu van cần một nửa mặt cầu lõm đường kính Ø 45 mm. Quá trình tính toán van khí thải h i lưu được nêu ở Phụ lục PL5.3. 0 2 4 6 8 10 12 14 270 280 290 300 310 320 330 340 P(MPa) t (0C) Vùng iểm sôi hai pha ùng pha lỏng iểm sương Vùng pha khí 0 100 200 300 400 500 600 700 0 8 16 24 32 40 48 E (kJ) P(bar) 3 1 2 ùng hai pha lỏng-khí ùng pha lỏng Vùng pha khí 80 Hình 4.11: Kết cấu van hồi lưu khí thải 1.Khí thải vào từ cụm làm mát; 2. Lò xo hồi vị; 3. Chốt động cơ bước; 4. Động cơ bước; 5. Thân van; 6. Chốt van hình nấm; 7. Khí thải ra khỏi van. 4.4.4. Bộ làm mát khí thải hồi lưu Hình 4.12: Kết cấu bộ làm mát khí thải hồi lưu 1.Khí thải vào cụm làm mát; 2. Ống nước ra; 3. Ống đồng truyền nhiệt giữa khí thải và môi trường nước; 4. Đồng hồ đo nhiệt độ khí thải; 5. Khí thải ra khỏi cụm làm mát; 6. Ống nối cảm biến áp suất; 7. Ống nước vào. A. Khoang chứa lưới lọc khí thải ở nhiệt độ cao; B. Khoang môi trường nước truyền nhiệt; C. Khoang khí thải ở nhiệt độ xấp xỉ nhiệt độ môi trường. ùy theo chế độ tải, sự h i lưu khí thải ảnh hưởng đến mức độ phát N x và quá trình cháy nhiên liệu. Khi vận hành ở chế độ tải cao, khí thải của động cơ chứa 3 1 A 2 4 5 6 B C 7 3 1 2 4 5 6 7 81 nhiều 2 và hơi nước, áp suất bu ng cháy tăng dẫn đến nhiệt độ khí cháy tăng do h n hợp có nhiệt dung riêng lớn; do đó, n ng độ N x tăng. ì vậy, khí thải cần được làm mát trước khi h i lưu vào đường nạp. ộ làm mát khí thải h i lưu g m 9 ống đ ng hình trụ đặt song song với nhau chìm trong môi trường nước lưu động (được trích từ nước phía sau kết làm mát của động cơ) (Hình 4.12). Hiệu suất truyền nhiệt giữa khí thải với môi trường nước tùy thuộc vào tốc độ lưu động của hai dòng môi chất (khí thải và nước). Quá trình tính toán chế tạo được thể hiện ở Phụ lục PL5.4. 4.5. Bộ điều chỉnh cung cấp diesel - LPG và tiết lưu khí thải hồi lưu 4.5.1. Nguyên lý hoạt động của bộ điều chỉnh a) Nguyên lý hoạt động Bật công tắc chìa khóa điện Ngu n điện từ Accu1 đến mở các van 1 LP (bình chứa LP ), van 2 LP (bộ hóa hơi): nhiên liệu LP sẵn sàng đến bộ hóa hơi. Mở van diesel (nhiên liệu diesel đến các vòi phun diesel khi bơm cao áp hoạt động). Ngu n điện từ Accu2 đến bộ ngu n mạch vi điều khiển E U (Hình 4.13). Khởi động động cơ ộng cơ WL - urbo khởi động và chạy không tải với nhiên liệu diesel đạt tốc độ ổn định 1000 v/ph (lưu lượng diesel 0,041 g/ct). theo chế độ tải và tốc độ động cơ bảng PL6.4 và duy trì ở tốc độ này một thời gian (khoảng 3 ph t) sao cho nhiệt độ động cơ tăng lên đạt 65˚ (tín hiệu cảm biến nhiệt độ động cơ này truyền đến E U thì E U xử lý và phát tín hiệu đến động cơ giữ nguyên cần diesel). Khi động cơ hoạt động tăng công suất ăng công suất động cơ bằng cách đạp bàn ga; tín hiệu cảm biến vị trí ga truyền đến E U, E U xử lý tra bảng PL8.2 (vị trí bàn đạp ga (% tải), tốc độ động cơ n (v/ph), lưu lượng không khí nạp k (kg/h) E U xử lý tra bảng PL8.3 và phát tín hiệu đến cơ cấu chấp hành vòi phun LP bắt đầu phun LP vào đường nạp động cơ, (l c này lưu lượng nhiên liệu m i diesel vẫn không đổi nhằm duy trì ngọn lửa cháy m i trong suốt quá trình động cơ hoạt động). Khi động cơ bị kích nổ Khi động cơ tăng tốc độ hay tăng tải bằng cách cung cấp h n hợp LP - không khí mà tín hiệu cảm biến kích nổ có giá trị ≥ 2,5 truyền về E U thì E U xử lý và phát 82 tín hiệu đến động cơ bước (step motor) chuyển động tịnh tiến trục van h i lưu khí thải mở thêm 6 % thực hiện theo lưu đ như Hình 4.16. b) Sơ đồ khối bộ điều chỉnh cung cấp diesel - LPG và hồi lưu khí thải: Hình 4.13: Sơ đồ khối bộ điều chỉnh cung cấp diesel - LPG và hồi lưu khí thải CƠ CẤU CHẤP HÀNH KHỐI CB & CTHT VAN SOLENOID 1 LPG KHỐI NGUỒN Accu 1: 40A-12V Accu 2: 4A-12V 1,5A-5V VAN SOLENOID 2 LPG KHỐI VI ĐIỀU KHIỂN ECU & HIỂN THỊ LCD VAN SOLENOID 3 DIESEL VÒI PHUN LPG KHỐI THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM AVL KHỐI HIỂN THỊ PC LABVIEW CB TỐ N Ơ LƯU LƯỢNG KHÍ N P CB VỊ TRÍ GA CU N KÍCH PHUN LPG CB LƯU LƯỢNG LPG CB NHIỆ N Ơ VÒI PHUN CO2 N Ơ SER CB NHIỆ KHÍ N P KHỐI THIẾT BỊ GIÁM SÁT THÍ NGHIỆM 1. LƯU LƯỢN KẾ LP RƯỚ Ò PHUN 2. LƯU LƯỢN KẾ 2 3. P KẾ Í H P LP 4. P KẾ E R 5. NH Ệ KẾ LP 6. NH Ệ KẾ KHÍ HẢ 7. NH Ệ KẾ E R 8. ÂN ỆN Ử 9. M Y ẢNH SỐ N Ơ ƯỚC N Ơ BỘ PHỤ KIỆN Bộ hóa hơi LP Bộ tích áp & ổn áp LPG Bộ làm mát và van EGR CB KÍCH NỔ CB NỒN LPG CÔNG TẮC HT1 CÔNG TẮC HT2 83 iếp tục tăng công suất động cơ bằng cách ấn bàn đạp ga. hương trình giám sát LP trên đường thải làm việc theo lưu đ (Hình 4.14). Hình 4.14: Lưu đồ thuật toán hoạt động của mạch vi điều khiển n ≥ 3000 v/ph Tín hiệu kích nổ U ≥ 2.5V? Rs/Ro ≥ 1? n = 0 v/ph Hãm phun LPG uy trì lượng LPG phun & tăng lưu lượng diesel Phun CO2 vào đường nạp tỷ lệ với n (v/ph) óng hai van điện từ LPG và Diesel START Khởi động động cơ WL-Turbo, (điều chỉnh diesel bằng động cơ ) Duy trì tốc độ động cơ n = 1000 v/ph Nhiệt độ động cơ đc ≈ 650C ? Tiếp tục nhấn bàn chân ga ộng cơ DC điều chỉnh lượng diesel Lưu lượng diesel qds = ộng cơ servo xoay trục van điều chỉnh lượng không khí vào Phun LP vào đường nạp với ΔP = 0,5kg/cm² Hệ số α = 1? N N N N N N N N Y Y Y Y Y Y Y 84 N ng độ LP được kiểm soát nhờ cảm biến n ng độ LP lắp trên đường thải theo lưu đ (Hình 4.15). Hình 4.15: Lưu đồ thuật toán giám sát LPG trên đường thải Khi cảm biến kích nổ báo tín hiệu 2,5 l c ấy động cơ bị kích nổ cần được khắc phục và việc điều khiển thực hiện theo lưu đ như Hình 4.16. TEST LPG Thiết lập các thông số ban đầu cho Timer 0 Rs/Ro ≤ 1,5? ừng bộ định thời imer 0 Nạp giá trị cho imer 0 iảm thời gian phun LP RETI Y N 85 Hình 4.16: Lưu đồ thuật toán kiểm tra hiện tượng kích nổ 4.5.2. Các cảm biến sử dụng trong bộ điều chỉnh Phòng thí nghiệm A L được trang bị hệ thống điều khiển hiện đại với đủ các loại cảm biến. uy nhiên, bộ điều chỉnh không thể dùng tín hiệu của các cảm biến phòng thí nghiệm vì khi dùng chung các tín hiệu bị phân tán có ảnh hưởng đến kết quả đo đạc thu thập của phòng thí nghiệm và mạch điện tử hoạt động không ổn định do tín hiệu bị nhi u. ì vậy, cần lắp đặt các cảm biến cho mạch điện tử độc lập với cảm biến của phòng thí nghiệm. ác đường đặc tính của các cảm biến, làm cơ sở dữ liệu cho động cơ hoạt động được lưu vào bộ nhớ của chip Atmega32. a) Cảm biến lưu lượng không khí nạp trong bộ điều chỉnh Lưu lượng khí nạp được đo bởi cảm biến MAF (do hãng Mazda sản xuất). ín hiệu điện áp cảm biến phụ thuộc lưu lượng không khí tức thời của cảm biến (Hình 4.17): ES KÍ H NỔ Thiết lập các thông số ban đầu cho Timer 1 ín hiệu kích nổ U≥2,5 ? ừng bộ định thời imer1 Nạp giá trị cho imer 1 H i lưu khí thải thêm 7% RETI N Y 86 U = -5.10 -05. Gk 2 + 0,023.Gk + 1,538 (4-1) b) Cảm biến lưu lượng LPG trong bộ điều chỉnh ùng để đo lưu lượng nhiên liệu LP vào đường nạp của động cơ nhằm kiểm soát và h i tiếp tín hiệu về chip Atmega32. ác giá trị tức thời lưu lượng LP thể hiện quan hệ lưu lượng LP và điện áp (Hình 4.18) như sau: U = -1.10 -04 .GLPG 2 + 0,0283.GLPG + 1,4735 (4-2) Hình 4.17: Đặc tính cảm biến lưu lượng không khí nạp Hình 4.18: Đặc tính cảm biến lưu lượng LPG c) Cảm biến nhiệt độ động cơ trong bộ điều chỉnh Hình 4.19: Đặc tính cảm biến nhiệt độ động cơ Hình 4.20: Đặc tính cảm biến nhiệt độ khí nạp ảm biến nhiệt độ hoạt động theo nguyên tắc cặp nhiệt ngẫu. Quan hệ giữa nhiệt độ và điện trở (Hình 4.19và Hình 4.20) theo công thức: R = 0,499xT 2 – 88,751xT + 4068,9 (4-3) y = 2E-11x5 - 1E-08x4 + 3E-06x3 - 0.0005x2 + 0.0465x + 1.2424 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 0 25 50 75 100 125 150 175 200 225 ín hiệu Mkk(V) Gkk(kg/h) y = -1E-04x2 + 0.0283x + 1.4735 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 0 15 30 45 60 75 90 105120135150 ín hiệu MLPGS (V) GLPG (kg/h) y = 3.9908e-0.019x 0.5 1.5 2.5 3.5 4.5 0 15 30 45 60 75 90 105 ín hiệu ECT(V) TECT(°C) y = 4.4849e-0.033x 1 1.5 2 2.5 3 15 20 25 30 35 40 45 ín hiệu IAT(kΩ) TIAT(°C) 87 d) Cảm biến tốc độ động cơ trong bộ điều chỉnh ảm biến tốc độ động cơ lắp ở thân động cơ gần bánh răng bánh đà. ới: φ: góc quay trục khủyu; θ: giá trị tức thời, ín hiệu NE biến thiên theo phương trình: sin)tnsin(AVE (4-4) iện áp tín hiệu cảm biến tốc độ động cơ (0 ÷ 36) lớn hơn rất nhiều so với điện áp hoạt động của mạch vi điều chỉnh (0 ÷ 12) ; do đó, cần một mạch cảm ứng như hình 4.21. hời điểm bắt đầu phun nhiên liệu LP xác định nhờ cuộn kích Hình 4.21: Sơ đồ và mạch cảm ứng điện từ dùng bảo vệ điện áp và chuyển xung tín hiệu tốc độ động cơ e) Cảm biến nồng độ LPG trong bộ điều chỉnh Hình 4.22: Kết cấu và mạch điều khiển cảm biến nồng độ LPG rong bộ điều chỉnh để đo n ng độ khí LP trên đường thải, cảm biến MQ - 6 ( rung Quốc sản xuất), được dùng lắp trên đường ống thải gần vị trí khí thải h i lưu. ảm biến MQ - 6 có độ nhạy rất cao (0, 2 ≤ Rs/Ro ≤ 1,1) như Hình 4.22. Quan hệ giữa tỷ lệ kháng trở Rs/Ro của cảm biến MQ - 6 và n ng độ LP (Hình 4.24). Rs/Ro = -8.10 -05 XLPG % + 1,2034 (4-5) 88 f) Cảm biến vị trí ga trong bộ điều chỉnh rong bộ điều chỉnh, cảm biến vị trí ga loại tuyến tính (hãng oyota sản xuất) được dùng xác định vị trí chân ga; ặc tính cảm biến vị trí ga như Hình 4.23. U = 0,04xφ – 0,269 (4-6) Hình 4.23: Đặc tính cảm biến vị trí ga Hình 4.24: Tỷ lệ Rs/Ro phụ thuộc LPG g) Cảm biến kích nổ trong bộ điều chỉnh Khi
File đính kèm:
luan_an_gop_phan_nghien_cuu_ung_dung_lpg_tren_dong_co_nen_ch.pdf
NguyenVanPhung DONG GOP MOI vie DHDN 8.2014.pdf
NguyenVanPhung NEW CONTRIBUTIONS OF THESIS DNU.Aug.2014.pdf
NguyenVanPhung TOMTATvie.pdf
NguyenVanPhung'S THESIS ABSTACT DNU 8.2014.pdf