Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của rung khử ứng suất dư đến độ bền mỏi của chi tiết

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của rung khử ứng suất dư đến độ bền mỏi của chi tiết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của rung khử ứng suất dư đến độ bền mỏi của chi tiết

có liên quan đến số hạng thứ 3 trong vế trái của phƣơng trình. Do các yếu tố phi tuyến hình học và vật liệu nên phƣơng trình (2.60) ch có thể đƣợc giải ở dạng gia số. Phƣơng trình dạng gia số đƣợc thành lập b ng cách xét hai trạng thái cân b ng động I và II ở hai thời điểm lân cận t và t+Δt, trong đó Δt là khoảng thời gian đủ nh : in M q C q f F (2.61) trong đó: 0 0T T T TL Lin V V f B B dV B B dV (2.62) Do các ma trận [B0], [BL] đã đƣợc đ nh nghĩa theo 2.57 và 2.56 nên ch ng ta cần biểu diễn đại lƣợng { trong 2.62 qua véc tơ gia số chuyển v n t { q}. Theo các hệ thức (2.28) và (2.29) ta có: * 0ep p LD D D B B q (2.63) Với 2.63 , công thức 2.62 có thể đƣợc viết dƣới dạng: 0 L Rinf K K K K q (2.64) trong đó: 0 0 0 T V K B D B dV 54 0 0T T TL L L L L V K B D B B D B B D B dV TL V K B dV σ 0 0T TR L p L V K B B D B B dV . Trong công thức 2.64 , 0K là ma trận độ cứng liên quan đến hình dạng của chi tiết, Kσ là ma trận độ cứng do ƢSD; LK là ma trận độ cứng thể hiện chuyển v lớn, còn RK là ma trận độ cứng hiệu ch nh do tải load correction matrix). Thay (2.64) vào (2.61) ta nhận đƣợc phƣơng trình vi phân dao động của chi tiết trong quá trình rung khử ứng suất dƣ dƣới dạng gia số: 0 L RM q C q K K K K q F Hay: TM q C q K q F (2.65) ở đây đã đặt 0T L RK K K K K . Phƣơng trình 2.65 thể hiện cả t nh phi tuyến hình học trong quan hệ giữa biến dạng và chuyển v và t nh phi tuyến vật lý (do quá trình rung khử diễn ra ở cả hai giai đoạn đàn hồi và d o . Véc tơ gia số tải { F liên quan đến lực quán t nh phát sinh trong quá trình rung khứ đƣợc xác đ nh qua các tham số thể hiện chế rung. 2.1.4. ơ đ t nh to n m ph ng rung hử ứng suất dư Phƣơng trình 2.65 là phi tuyến nên luận án sử dụng phƣơng pháp t ch phân trực tiếp Newmark kết hợp phƣơng pháp lặp Newton - Raphson. để giải. Theo phƣơng pháp t ch phân trực tiếp Newmark, với mỗi bƣớc thời gian t, tiến hành t nh các đại lƣợng sau [1]: 55 Gán điều kiện đầu: 0 0 { } 0; { } 0q q (2.66) T nh các ma trận: 2 [ ] [ ] [ ] [ ] T T M C K K t t (2.67) { } { } { } { } { } [ ] ( 1){ } [ ] 2 2 n n n n q q q F F M q t C t (2.68) với t là bƣớc thời gian, còn và là các h ng số sai phân. Gia số chuyển v trong mỗi bƣớc t nh t ch phân trực tiếp: { } { } [ ] T F q K (2.69) Tuy nhiên với gia số chuyển v t nh đƣợc theo 2.69 có sai số lớn, để kết quả ch nh xác hơn, gia số chuyển v trong mỗi một bƣớc thời gian đƣợc t nh đ ng dần theo phƣơng pháp lặp Newton – Raphson. Theo đó, trong các vòng lặp đại lƣợng [ T K ] tại đầu mỗi vòng lặp đƣợc giữ không đổi. Gia số lực đƣợc t nh lại, do vậy một lƣợng gia số chuyển v đƣợc t nh thêm sau mỗi vòng lặp, vòng lặp kết th c khi lƣợng gia số chuyển v t nh thêm sau một vòng lặp là nh hơn một giá tr đ nh trƣớc D. Khi đó gia số vận tốc đƣợc t nh theo công thức: { } { } { } 1 { } 2 n n q q q q t (2.70) Chuyển v , vận tốc và gia tốc tại bƣớc n+1 đƣợc t nh nhƣ sau: {qn+1}={qn}+{ q} (2.71) 1 { { } { }} n n q q q (2.72) 56 1 1 1 1 1 1 { } [ ]{ } } { [ ] } [ ]{ n n n n n n F C q K q q M (2.73) Tóm tắt thuật toán gồm các bƣớc ch nh sau: 1. Lập các ma trận [M], [C], [KT] tại thời điểm ban đầu. 2. Gán điều kiện đầu theo 2.66). 3. Sử dụng phƣơng pháp t ch phân gia tốc trung bình: =1/4; =1/2. 4. T nh các ma trận [ T K ], { }F theo các biểu thức 2.67 và 2.68 . 5. Thực hiện các vòng lặp để t nh gia số chuyển v { q} theo (2.69). 6. T nh gia số vận tốc { }q theo công thức 2.7 . 7. T nh chuyển v , vận tốc, gia tốc tại thời điểm n+1 lần lƣợt theo các công thức 2.27 , 2.72 và 2.73 . Sơ đồ khối của thuật toán trên đƣợc thể hiện nhƣ trên Hình 2. 4. . 57 H nh 4: Sơ đ t nh t n ứng suất dư sau qu tr nh rung hử Mô hình phần tử: ph n tử h d ng v tọa đ n t Mô hình vật liệu: t nh hất ơ họ ủa v t iệu Mô hình tải: gia t rung (Asin πft) th i gian rung tr Đọc file kết quả từ bài toán cơ nhiệt tạo ứng suất dƣ, gán các điều kiện ban đầu và điều kiện biên, đƣa vào sai số cho phép D Bắt đầu Lấy bƣớc thời gian t T nh , Sai Đ ng Đọc file kết quả từ quá trình gia nhiệt Kết th c tn+1= tn + t n= n + 1 i= i + 1 { q}(i) ={ Fr} (i) /[ ], {qn+1} (i) = {qn+1} (i-1) + { q}, { q}i={ q}i-1 + { q} (i) , { f}(i) = f({ q}(i)), { Fr} (i+1) = - { f}(i). {qn+1}={qn}+ { q}, { }={ }+{ }, { xác đ nh từ điều kiện cân b ng. tn+1 tr {q(tr)} = {qn+1}, { (tr)} = { }, { (tr)} = { }. Đ ng Sai Chuyển v và ứng suất sau rung {2i}, Ghi kết quả thành file 58 2.2. Xác định các đ c trƣng ền mỏi của chi tiết sau rung khử ứng suất dƣ M i của vật liệu là quá trình t ch lũy từ từ các h ng hóc trong vật liệu dƣới tác động của ứng suất (hoặc biến dạng thay đổi lặp lại, gây ra sự thay đổi về cấu trúc và tính chất của vật liệu, dẫn đến hình thành và phát triển vết nứt và cuối cùng gây phá hủy chi tiết. Sự phá hủy chi tiết xảy ra ngay cả khi biên độ ứng suất tác động lên chi tiết còn rất nh so với giới hạn bền của nó, vì vậy vật liệu dùng để chế tạo chi tiết ch u tải chu kỳ cần phải xác đ nh đƣợc các đặc trƣng bền m i nhƣ giới hạn bền m i, tuổi thọ m i 2.2.1. ơ sở x định giới hạn ền m i. Giới hạn bền m i của vật liệu hay kết cấu là giá tr ứng suất lớn nhất mà mẫu hoặc chi tiết có thể ch u đựng đƣợc với số chu trình ứng suất không hạn đ nh và với xác suất không b phá h ng qui đ nh [6]. Trong t nh toán lý thuyết hay thực nghiệm, để xác đ nh giới hạn bền m i, thông thƣờng ngƣời ta lấy khoảng thời gian làm việc của chi tiết là 106108 chu kỳ thay đổi ứng suất, tùy thuộc vào loại vật liệu, hình dạng của chi tiết. Tìm trực tiếp giới hạn bền m i của chi tiết là công việc hết sức khó khăn, mất nhiều thời gian và công sức. Do vậy, đã có rất nhiều phƣơng pháp gián tiếp đƣợc đề xuất để tìm giới hạn bền m i của chi tiết đơn giản và thuận tiện hơn. Một trong các phƣơng pháp gián tiếp mà luận án sẽ nghiên cứu và phát triển là phƣơng pháp số trên cơ sở mô hình phá hủy giòn - mô hình chuỗi các khâu liên kết nối tiếp nhau, chuỗi sẽ b phá hủy tại khâu yếu nhất do Weibull đề xuất [67]. Theo phƣơng pháp này, giới hạn bền m i của chi tiết cần xác đ nh sẽ đƣợc t nh thông qua giới hạn bền m i của mẫu đƣợc chế tạo từ cùng một loại vật liệu. Giống nhƣ phƣơng pháp đồng dạng phá hủy m i, phƣơng pháp số đƣợc xây dựng trên cơ sở xác suất phá hủy của chuỗi các khâu nối tiếp nhau. 59 Theo Weibull, có thể xem vật thể là tập hợp của nhiều phần thể t ch i V nối tiếp nhau có mức ứng suất i không đổi, mỗi thể t ch i V lại chứa ni khâu có thể t ch đơn v 0 V nối tiếp nhau nhƣ minh họa trên Hình 2. 5. Giá tr max trên Hình 2. 5 là ứng suất lớn nhất đặt tại một điểm nào đó trong chi tiết; , ,i i if x y z là hàm tọa độ không thứ nguyên, có thể xác đ nh đƣợc khi biết trƣờng ứng suất trong thể t ch khảo sát. H nh 5: Chia v t th th h nh ph hủ giòn ủa i u . Mối quan hệ giữa ứng suất i trong thể t ch i V và hàm , ,i i if x y z đƣợc thể hiện qua công thức: max . , ,i i i if x y z (2.74) Theo tài liệu [77, 78, 81], xác suất phá hủy chi tiết ch u ứng suất lớn nhất max đƣợc t nh theo công thức: w w max w w 0 , , 1 exp i u m i i i u V f x y z u dV P V (2.75) trong đó uw – giá tr nh nhất của ứng suất có thể gây tổn thất m i t ch lũy cho chi tiết thƣờng lấy uw = 0); w là thông số liên quan đến quy luật phân bố xác suất Weibull có thể tra trong các bảng tiêu chuẩn tùy thuộc vào giá tr của hai đại lƣợng uw và wm ; wm là tham số đƣợc t nh theo công thức sau [79]: w 1 0,64m (2.76) 60 ở đây là một các đặc trƣng cơ học của vật liệu, thể hiện độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất và k ch thƣớc chi tiết; giá tr của cũng đƣợc tra trong các bảng thuộc hệ thống tiêu chuẩn tùy theo loại vật liệu cụ thể. Theo Kogaev [78], hai chi tiết kể cả chi tiết và mẫu đƣợc xem là đồng dạng về phá hủy m i khi có cùng giá tr của đại lƣợng: wmax w w 0 , , u m i i i V f x y z u dV I V (2.77) Theo tài liệu [80], giới hạn bền m i của chi tiết ch u tải thay đổi theo quy luật đối xứng đƣợc xác đ nh theo công thức: w 1 0 1 w 1 1 m w V V m (2.78) trong đó -1, V là giới hạn m i và thể t ch quy đổi của chi tiết, w , , m V V f x y z dV , (.) là hàm Gama. Trong trƣờng hợp chi tiết hoặc kết cấu ch u tải trọng thay đổi theo quy luật không đối xứng, hoặc trƣờng hợp tồn tại ƢSD thì giá tr của ứng suất trung bình khác . Để kể tới ảnh hƣởng của ứng suất trung bình trong chu kỳ tải đến giới hạn bền m i, Goodman đã đề xuất biểu thức sau [38]: 1 1R m B (2.79) trong đó B - giới hạn bền của vật liệu, R – giới hạn m i của chi tiết ở chu trình ứng suất phi đối xứng có ứng suất trung bình là m, , -1 - giới hạn bền m i của chi tiết ở chu trình ứng suất đối xứng. Từ biểu thức 2.79) ta có thể xác đ nh giới hạn m i trong trƣờng hợp ứng suất bất đối xứng thông qua giới hạn bền m i ở chu trình đối xứng nhƣ sau [38]: 1 B m R B (2.80) 61 Thay biểu thức 2.78 vào 2.80 ta nhận đƣợc biểu thức xác đ nh giới hạn bền m i của chi tiết ở chu trình ứng suất phi đối xứng chi tiết tồn tại ƢSD nhƣ sau: w 1 0 1 w 1 1 m B m B m R w B B V V m (2.81) 2.2.2. Phương ph p số x định s tha đổi giới hạn ền m i của hi ti t sau rung hử ứng suất dư. Mục 2.2.1 đã đƣa ra công thức (2.81) cho phép ta xác đ nh giới hạn bền m i của chi tiết khi tồn tại ƢSD. Tuy nhiên, với các chi tiết có hình dạng và trƣờng ứng suất phức tạp thì việc tìm giới hạn m i là rất khó khăn do rất khó xác đ nh các thông số thể t ch qui đổi V b ng phƣơng pháp giải t ch. Hơn nữa, quá trình VSR làm cho ƢSD trong chi tiết thay đổi kể cả về sự phân bố lẫn giá tr độ lớn, ch nh điều này làm cho các đặc trƣng bền m i của chi tiết thay đổi, trong đó có giới hạn bền m i. Việc đánh giá mức thay đổi giới hạn bền m i của chi tiết sau quá trình VSR cần phải t nh tới. Trên cơ sở mô hình phá hủy giòn và sự đồng dạng phá hủy m i, Luận án đề xuất một phƣơng pháp phần tử hữu hạn để t nh mức thay đổi giới hạn bền m i của chi tiết một cách nhanh chóng, dễ dàng và chính xác. Để đạt đƣợc mục đ ch trên ta viết công thức xác đ nh giới hạn m i 2.81 của chi tiết hoặc kết cấu cho hai trƣờng hợp trƣớc và sau VSR sử dụng các ch số tƣơng ứng 1 và 2 rồi chia hai vế các phƣơng trình cho nhau, thì kết quả nhận đƣợc: w 1 (2)(2) (1) (1) (1) (2) m B mR R B m V V (2.82) Các thể t ch qui đổi V(j) (j=1, 2) có thể t nh gần đ ng b ng phƣơng pháp phần tử hữu hạn nhƣ sau [82]: 62 ( ) ( ) 1 eN j j ELm m V V (2.83) trong đó e N là số lƣợng các phần tử hữu hạn đƣợc sử dụng để mô hình hóa mẫu và chi tiết, ( )j ELm V là thể t ch qui đổi của phần tử thứ m. Với phần tử dạng 3 chiều, ( )j ELm V đƣợc xác đ nh nhờ công thức t nh t ch phân theo phƣơng pháp cầu phƣơng Gauss nhƣ sau [82]: w w 1 1 1 ( ) ( ) 1 1 1 3 3 3 ( ) 1 1 1 ( , , ) det(J ) ( , , ) det J m j j ELm m mj i k l m i k l V f x y z d d d WW W f x y z (2.84) với , , i k l W W W là các trọng số Gauss theo các trục , , trong hệ trục tọa độ đ a phƣơng của phần tử; m J là ma trận Jacobi trong phép chuyển đổi véc tơ từ hệ tọa độ đề-các x, y, z sang hệ tọa độ đ a phƣơng , , và ( ) ( , , )jf x y z là hàm tọa độ không thứ nguyên đƣợc xác đ nh bởi: ( ) (j) 1 max ( , , ) j nod i i i f x y z N (2.85) Công thức (2.82) là cơ sở cho phép ta đánh giá mức độ thay đổi giới hạn bền m i của chi tiết hoặc kết cấu sau quá trình rung khử ƢSD. 2.2.3. X định mứ tha đổi tuổi thọ m i ủa hi ti t sau rung hử ứng suất dư. Tuổi thọ m i của vật liệu (chi tiết) là khoảng thời gian làm việc của ch ng dƣới tác động của một chế độ tải động và các yếu tố ảnh hƣởng khác cho tới khi b phá hủy. Tuổi thọ m i thƣờng đƣợc t nh theo số chu kỳ tải hoặc theo thời gian. Để đánh giá tuổi thọ m i của kết cấu khi kể đến ảnh hƣởng của quá trình VSR, ta sử dụng mô hình t ch lũy tổn thất m i tuyến t nh do Miner đề xuất [46, 76, 79, 83]. Ở đây, ƢSD đóng vai trò ứng suất ban đầu trong chi tiết và là 63 ứng suất trung bình trong mỗi chu kỳ ch u tải của chi tiết. Tuổi thọ m i của kết cấu liên quan tới khái niệm t ch lũy tổn thất m i. Tổng t ch lũy tổn thất m i đối với chi tiết khi đƣợc xử lý VSR và khi không đƣợc khử ƢSD lần lƣợt đƣợc xác đ nh theo các công thức sau: 1 1m D D (2.86) 2 σ 2r m D D D (2.87) trong đó r D là tổn thất m i do VSR; 1m D là tổn thất m i trong quá trình làm việc mà không đƣợc khử ƢSD với ứng suất trung bình ứng trong mỗi chu kỳ ch u tải là (1) m ; σ 2m D là tổn thất m i trong quá trình làm việc sau khi đƣợc ƢSD với ứng suất trung bình trong mỗi chu kỳ ch u tải là (2) m . Giá tr của r D , σ 1m D và 0mD đƣợc xác đ nh bởi [46]: 1 Rn i r i i n D N (2.88) 1 1 1 1 1 1 An bi m m m m i i m n D D N (2.89) 2 2 2 2 1 2 An bi m m m m i i m n D D N (2.90) Trong các công thức trên, i n là số chu trình ứng suất ở mức tải thứ i trong quá trình rung khử, i N là số chu kỳ tới phá hủy t nh theo đƣờng cong m i ứng với ứng suất ở mức i trong quá trình rung khử (lấy theo các tiêu chuẩn ABS [10], DNV [19], IIW [35],...); R n là số biên độ ứng suất khác nhau trong quá trình VSR; 1i m N , 2i m N lần lƣợt là số chu kỳ tới phá h ng theo đƣờng cong m i khi biên độ ứng suất ở mức i với ứng suất trung bình lần lƣợt là (1) m (ƢSD sinh ra trong kết cấu hàn mà không đƣợc xử lý rung khử) và (2) m (ƢSD còn lại trong kết cấu sau khi đƣợc rung khử); 1i m n , 2i m n lần lƣợt là số chu trình ứng 64 suất ở mức ứng suất khác nhau trong quá trình kết cấu làm việc; A n là số giá tr khác nhau của biên độ ứng suất trong quá trình làm việc của chi tiết; 1 b m D , 2 b m D là các tổn thất m i của hai chi tiết sau một block tải tập hợp các giá tr ứng suất thay đổi liên tiếp nhau xuất hiện trong chi tiết sau một chu kỳ vận hành các đặc trƣng nào đó, nhƣ một ca làm việc, một chuyến bay); 1m , 2m là số bolck tải tƣơng ứng. Tổn thất m i trong mỗi block tải đƣợc t nh nhƣ sau: 1 1 1 1 an j mb m j j m n D N , 2 2 1 2 an j mb m j j m n D N (2.91) ở đây, ý nghĩa của các đại lƣợng 1j m n , 2j m n , 1j m N , 2j m N cũng tƣơng tự nhƣ trong các công thức 2.89), (2.90). Tuy nhiên, na đƣợc t nh ch trong một block tải. Trong quá trình làm việc, chi tiết đƣợc xem là b phá h ng vì m i khi tổng t ch lũy tổn thất m i b ng 1 [76, 79, 83]. L c đó, các công thức (2.86) và (2.87) cho ta: 1 1 1 m D D (2.92) 2 σ 2 1 r m D D D (2.93) Thay (2.89), (2.90 vào 2.92 và 2.93 rồi r t ra: 1 1 1 1 1 a m n j m i j m n N , 2 2 1 2 (1 ) a r m n j m i j m D n N (2.94) Nhƣ vậy, tuổi thọ m i của chi tiết đƣợc xác đ nh theo số chu trình nhƣ sau: 1 1 1 . an m j j N n , 2 2 1 . an m j j N n (2.95) Thay (2.94) vào 2.95 ta nhận đƣợc các công thức t nh tuổi thọ m i trong hai trƣờng hợp có và không VSR: 65 1 1 1 1 1 1 a a n j m j n j m j j m n N n N , 2 1 2 2 1 2 (1 ) a a n j m j r n j m j j m n N D n N (2.96) Số chu kỳ tới phá hủy 1i m N , 2i m N đƣợc xác đ nh theo đƣờng cong m i ở dạng đã đƣợc hiệu ch nh nh m kể đến ảnh hƣởng của ứng suất trung bình (1) m , (2) m . Từ phƣơng trình của đƣờng cong m i ta nhận đƣợc: 1 mi mj i C N (2.97) trong đó 1i đƣợc xác đ nh theo giả thuyết của Goodman [38]: 1 (j)1 / ai i m B Khi đó công thức 2.97 trở thành: (j)1 / m m B mi mj ai N C (2.98) ở đây (j) m (j = 1, 2) là ứng suất trung bình cũng là ƢSD trong chi tiết khi không đƣợc khử ứng suất dƣ và khi đƣợc khử ứng suất dƣ; ai là biên độ ứng suất trong chu kỳ ch u tải thứ i . Xét trƣờng hợp riêng khi chi tiết làm việc ch ở một bậc tải thay đổi điều hòa , các công thức trong (2.96) trở thành: (1) 1 1 (1 / )m m B mm ai C N N (2.99) (2) 2 2 (1 / ) (1 ) (1 ) m m B mr m r ai C N D N D (2.100) Để so sánh tuổi thọ của chi tiết trƣớc và sau VSR, tải hay biên độ tải ai mà chi tiết phải ch u trong hai trƣờng hợp phải nhƣ nhau. Khi đó, từ (2.99) và 66 (2.100) ta suy ra: (2) 2 (1) 1 1 / 1 1 / m m B r m B N D N (2.101) Mặt khác, theo Whohler [13], khi tải rung là tuần hoàn với biên độ ứng suất rung khử là r , số chu kỳ rung khử là r n , biểu thức của Dr theo (2.88) là: m r r r n D C (2.102) Khi đó, hệ thức (2.101) trở thành: (2) 2 (1) 1 1 / 1 1 / m m r r m B m B N n CN (2.103) Các công thức (2.101), (2.103 cho phép đánh giá mức tăng tuổi thọ m i của chi tiết có VSR so với khi không khử ƢSD. 2.2.4. ơ đ t nh mứ tha đổi đ trưng ền m i ủa hi ti t sau rung hử ứng suất dư Trên cơ sở các công thức 2.82 và 2.103), có thể đƣa ra sơ đồ t nh toán mức thay đổi các đặc trƣng bền m i của chi tiết sau VSR Tóm tắt thuật toán gồm các bƣớc chính sau: 1. Nhập các số liệu về mô hình phần tử, tọa độ n t, các đặc trƣng vật liệu, các hệ số đƣờng cong m i và tham số trong chế độ rung khử. 2. Đọc file kết quả trƣờng ứng suất dƣ do gia nhiệt và trƣờng ứng suất sau rung khử ứng suất dƣ. 3. T nh hàm f(j)(x,y,z) theo 2.85 , t nh ( )j ELm V theo (2.84) và t nh V(j) theo qui tắc ghép phần tử cho toàn bộ chi tiết. 4. T nh mức thay đổi giới hạn bền m i (2) (1) R R của chi tiết sau VSR so với trƣớc VSR theo công thức 2.82). 67 5. T nh mức thay đổi tuổi thọ m i 2 1 N N của chi tiết sau VSR so với trƣớc VSR theo công thức 2.103). Sơ đồ khối của thuật toán trên đƣợc thể hiện nhƣ trên Hình 2. 6. H nh 6: Sơ đ t nh t n t nh ứ tha đổi đ trưng ền i T nh giá tr biểu thức: T nh giá tr biểu thức: T nh: , V(1) T nh: , V(2) Đọc file kết quả từ quá trình gia nhiệt và rung khử Mức thay đổi tuổi thọ m i Mức thay đổi giới hạn m i Bắt đầu Kết th c Ghi kết quả thành file Mô hình phần tử hữu hạn: Ni, tọa độ của n d Mô hình vật liệu: 𝜎𝐵, mw... Thông số đƣờng cong m i: m, C Tham số VSR: nr, 𝜎𝑅 68 Kết luận chƣơng 2 Trên cơ sở lý thuyết của các lĩnh vực toán, cơ, nhiệt cho phép mô tả bản chất vật lý của các quá trình truyền nhiệt - biến dạng, đàn - d o, phá hủy giòn của chi tiết đã biết, chƣơng này của luận án đã đạt đƣợc những kết quả cụ thể nhƣ sau: 1. Đã xây dựng đƣợc mô hình toán học mô tả sự hình thành ƢSD do quá trình gia nhiệt và hệ phƣơng trình vi phân dạng gia số mô tả dao động của chi tiết có ƢSD trong quá trình rung khử đây là cơ sở để khảo sát ảnh hƣởng của các thông số công nghệ rung khử đến hiệu quả VSR sẽ đƣợc đề cập đến các chƣơng tiếp theo. 2. Xây dựng đƣợc các công thức cho phép đánh giá khả năng thay đổi các đặc trƣng bền m i của chi tiết khi đƣợc VSR. 3. Trên cơ sở các công thức và mô hình toán học đã thiết lập, luận án đã lập sơ đồ t nh toán phục vụ việc xây dựng các chƣơng trình t nh toán, mô ph ng số trong các môi trƣờng ANSYS và MatLab. Các kết quả nghiên cứu của chƣơng này đƣợc thể hiện trong các bài báo số 1, 2 trong danh mục công trình đã công bố của luận án. 69 Chƣơng 3 M PHỎNG RUNG KH ỨNG SUẤT DƢ VÀ T N
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_rung_khu_ung_suat_du_den_do.pdf
Cong van va QD cua NCS Do Van Si.pdf
Trang thong tin LA.pdf
TTLA_Do Van Si.pdf