Luận án Nghiên cứu quá trình hình thành hỗn hợp và cháy của động cơ dual fuel (biogas-diesel)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu quá trình hình thành hỗn hợp và cháy của động cơ dual fuel (biogas-diesel)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu quá trình hình thành hỗn hợp và cháy của động cơ dual fuel (biogas-diesel)
trọng số của hạt trong toàn bộ dòng chảy, m , vì n xii mP x, t (2-27) Mật độ xác suất vị trí hạt được giả định là multivariate Gaussian. Điều này 2 hoàn toàn có thể mô tả bởi đại lượng trung bình, µi, biến thiên, σi , và có dạng 1 s2 2 P xi , t 3 e (2-28) 32 8 i i 1 Trong đó 3 x s ii (2-29) i 1 i Giá trị trung bình của mật độ xác suất, hay tâm của đám mây, tại thời điểm cho trước biểu diễn vị trí nhiều khả năng tồn tại nhất của hạt trong đám mây. Vị trí trung bình nhận được bằng cách tích phân tốc độ hạt được xác định bởi phương trình chuyển động hạt trong đám mây: t t x t V t dt x 0 (2-30) i i 0 i11 i Các phương trình chuyển động được viết dưới dạng trung bình toàn bộ. Bán kính đám mây hạt được tính dựa vào dao động của hàm mật độ xác suất. Dao dộng 39 2 hàm mật độ xác suất, i t , có thể được biểu diễn thông qua 2 đại lượng xác suất thống kê dòng rối: tt 22 t 2 u ' t 2 R t , t dt dt (2-31) i 00 p, i 2 p , ij 2 1 1 2 2 trong đó u 'pi, là trung bình bình phương của dao động tốc độ, và Rp, ii t 2, t 1 là hàm quan hệ tốc độ hạt: u''p, i t 2 u p , j t 1 Rp, ij t 2, t 1 12 (2-32) u''22 t u t p, i 2 p , j 1 Bằng cách thay thế τ =|t2 −t1|, và vì rằng Rp, ij t 2,, t 1 R p , ij t 4 t 3 (2-33) Bất kỳ khi nào |t2 −t1|=|t4 −t3|, chúng ta có thể viết tt 22 t 2' u t 2 R d dt (2-34) i 00 p, i 2 p , ij 2 Lưu ý rằng mối quan hệ ngang trong định nghĩa dao động Rp, ij , i j đã được bỏ qua. Dạng hàm số quan hệ tốc độ hạt được dùng để xác định mô hình phân tán của hạt trong đám mây. Fluent sử dụng hàm quan hệ của Wang. Khi vector gia tốc trọng trường theo phương z thì Rij có dạng: u '2 2 2 2 2 p a StTTT B 1' u B T m St B Pp,11 e St T B 0.5 m T e 1 0.5 m T T (2-35) RRpp,22= ,11 (2-36) u'2 St B u '2 R T e a e BT (2.37) p,33 22 trong đó Bm 1 T và τa là thời gian phản hồi khí động học của hạt: d 2 pp (2-38) a 18 Và mT T T mE (2-39) m 40 3 4 3 2 Ck TfE 12 (2-40) 2 k 3 g a (2-41) u ' a St (2-42) TmE St a (2-43) T T 2 2 2 StTT 11 m (2-44) u m (2-45) u ' u TT (2-46) mE fE u ' Gm mm 1 T 0.4 1 0.01St (2-47) 1 St y 2 e dy Gm (2-48) 0 52 m y2 1 erf y y 1 e Sử dụng hàm số quan hệ, mức độ dao động được tích phân trên suốt quãng thời gian tồn tại của đám mây. Ở bất kỳ thời điểm nào cho trước, bán kính của đám mây được xác định bằng 3 lần độ lệch chuẩn theo các phương của hệ tọa độ. Bán kính đám mây được giới hạn bằng 3 lần độ lệch chuẩn vì ít nhất 99.2% diện tích dưới hàm mật độ xác suất Gauss được xem xét đối với khoảng cách này. Một khi các khu vực trong đám mây được thiết lập, các tính chất của lưu chất là trung bình chung đối với quỹ đạo trung bình và quãng đường đi của hạt được tích phân theo thời gian. Điều này được xác định với trọng số P x, t dV V i W, xt cell (2-49) i P x, t dV V i cloud 41 2.1.3. Bay hơi của hạt Bay hơi bắt đầu khi nhiệt độ hạt đạt đến nhiệt độ bốc hơi, Tvap, và tiếp tục đến khi hạt nhiên liệu đạt đến điểm sôi, Tbp, hay đến khi toàn bộ những chất bay hơi trong hạt bốc hơi hoàn toàn: TTp bp (2-50) mp 1 f v,0 m p ,0 (2-51) Quá trình bốc hơi được kiểm soát bằng cách cài đặt nhiệt độ bốc hơi Tvap. Lưu ý rằng một khi quá trình bốc hơi đã được khởi động thì nó sẽ tiếp diễn ngay cả khi nhiệt độ hạt giảm xuống dưới Tvap. 2.2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIA PHUN DIESEL TRONG HỖN HỢP BIOGAS-KHÔNG KHÍ Mô phỏng sự bay hơi của hạt nhiên liệu trong tia phun diesel được thực hiện nhờ phần mềm Fluent. Buồng cháy nghiên cứu được giả định có dạng hình trụ có đường kính 140[mm] và chiều cao 300[mm] (thể tích 4,62 [lít]). Hỗn hợp môi chất trong buồng cháy gồm không khí và 300 biogas. Nhiên liệu biogas được ký hiệu MxCy (x% CH4 và y% CO2 theo thể tích). Như vậy hỗn hợp khí trong buồng cháy trước khi phun nhiên liệu diesel gồm: CH4, CO2, O2 140 và N2. Trong tính toán thành phần hỗn hợp được mô Hình 2.1: Kích thước phỏng tương tự như thành phần hỗn hợp cung cấp cho buồng cháy mô phỏng động cơ dual fuel biogas-diesel. Diesel bao gồm các phân tử ổn định như C12H22, C13H24 và C12H24. Thông thường người ta sử dụng thành phần hóa học trung bình của diesel là C12H23. Diesel có nhiệt độ tự cháy 210[0C]. 42 Hình 2.2: Sự phát triển tia phun diesel trong buồng cháy mô phỏng với hỗn hợp biogas-không khí (p=3[bar]) ) 3 0.16 0.016 0.12 0.012 0.08 0.008 Hơi diesel ồng độhơi diesel (%) DPM N 0.04 0.004 Mật độ khối lượng hạt nhiêu liệu (kg/m hạt nhiêuMật liệu độ khối lượng 0 0 t[ms] 0 5 10 15 20 25 30 Hình 2.3: Đồ thị diễn biến sự phát triển tia phun diesel trong hỗn hợp biogas- không khí (p=3[bar]) 43 Hình 2.2 giới thiệu sự phát triển tia phun trong buồng cháy mô phỏng ứng với hỗn hợp biogas-không khí chứa 20%CH4, áp suất buồng cháy 3[bar]. Hình 2.3 đồ thị sự phát triển của tia phun diesel trong hỗn hợp biogas-không khí ứng với hình 2.2. Chúng ta thấy sau khi kết thúc phun tại thời điểm 5[ms], tia phun bắt đầu phân rã mạnh biến dần thành đám mây hạt nhiên liệu, đi xa dần miệng vòi phun. Khi đám mây hạt dãn nở thể tích, các hạt nhiên liệu bay hơi nhanh dần, số lượng hạt giảm dần và nồng độ hơi nhiên liệu tăng lên trong buồng cháy. Hình 2.4: Sự phát triển tia phun diesel trong buồng cháy mô phỏng với hỗn hợp biogas-không khí (p=10[bar]) Hình 2.4 giới thiệu sự phát triển tia phun trong buồng cháy mô phỏng ứng với hỗn hợp biogas-không khí, áp suất buồng cháy 10[bar]. Hình 2.5 đồ thị biến 44 thiên tia phun diesel trong môi trường hỗn hợp biogas-không khí ứng với hình 2.4. Tương tự như trên khi kết thúc phun, đám mây hạt nhiên liệu hình thành nhưng do áp suất trong buồng cháy tăng cao, độ xuyên thâu của tia phun giảm, đám mây hạt phân tán gần miệng vòi phun. Cùng nhiệt độ môi trường, tốc độ bay hơi của nhiên liệu ở áp suất cao thấp hơn trường hợp áp suất thấp. Nếu nhiệt độ không tăng thì số lượng hạt bay hơi giảm đi rất ít và nồng độ hơi nhiên liệu trong buồng cháy gần như ổn định. 0.2 0.007 ) 3 0.16 0.0056 ) 0.12 Hơi diesel 0.0042 DPM 0.08 0.0028 ồng độhơi diesel (% N 0.04 0.0014 Mật độ khối lượng hạt nhiêu liệu (kg/m hạt nhiêuMật liệu độ khối lượng 0 0 0 20 40 60 80 100 t[ms] Hình 2.5: Đồ thị diễn biến sự phát triển tia phun diesel trong môi trường hỗn hợp biogas-không khí (p=10[bar]) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ bay hơi của hạt nhiên liệu. Hình 2.6 giới thiệu biến thiên nồng độ hạt nhiên liệu diesel phun trong môi trường không khí ở áp suất môi trường 3[bar]. Ở nhiệt độ 475[K], hạt nhiên liệu bay hơi ngay sau khi ra khỏi vòi phun nên tại thời điểm kết thúc phun (5ms) mật độ khối lượng hạt thấp hơn trường hợp nhiệt độ môi trường 325[K]. Mật độ khối lượng hạt giảm nhanh sau khi kết thúc phun với tốc độ giảm càng cao khi nhiệt độ môi trường càng cao. 45 0.015 ] 3 kg/m 0.012 0.009 0.006 T=325K t độ khối lượng nhiêuhạt [ liệu T=475K Mậ 0.003 0 t[ms] 0 10 20 30 40 50 Hình 2.6: Biến thiên mật độ khối lượng hạt nhiên liệu diesel phun trong môi trường không khí ở áp suất môi trường 3[bar] 0.015 ] 3 0.012 kg/m [ 0.009 0.006 T=325K 0.003 T=475K Mật độ khối lượng nhiêuhạt liệu 0 t[ms] 0 10 20 30 40 50 Hình 2.7: Biến thiên mật độ khối lượng hạt nhiên liệu diesel theo thời gian (0,015CH4, p=3[bar], Q=0,02[kg/s]) Ảnh hưởng của nhiệt độ buồng cháy đến biến thiên mật độ khối lượng hạt nhiên liệu khi phun tia diesel trong môi trường chứa hỗn hợp biogas-không khí cũng theo qui luật tương tự như trường hợp phun trong môi trường không khí (hình 46 2.7). Cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ trong buồng cháy và điều kiện phun, tốc độ giảm mật độ khối lượng hạt trong môi trường hỗn hợp biogas-không khí nhỏ hơn trong trường hợp môi trường không khí. 0.8 0.6 T=400K T=475K 0.4 Nồng độhơi diesel (%) 0.2 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.8: Biến thiên nồng độ diesel theo thời gian (0,015CH4, p=3[bar], Q=0,02[kg/s]) Hình 2.8 giới thiệu ảnh hưởng của nhiệt độ buồng cháy đến biến thiên nồng độ hơi nhiên liệu diesel theo thời gian với cùng điều kiện phun trong môi trường chứa hỗn hợp biogas-không khí. Chúng ta thấy ở nhiệt độ buồng cháy 475[K] nồng độ nhiên liệu bắt đầu ổn định ở thời điểm 60[ms] sau khi phun. Tại thời điểm này, những thành phần nhiên liệu có nhiệt độ bay hơi thấp hơn nhiệt độ môi trường bay hơi gần như toàn bộ. Ở nhiệt độ buồng cháy 400[K], sự gia tăng nồng độ hơi nhiên liệu trong buồng cháy chậm hơn nhiều. Nồng độ đạt ổn định ở mức thấp do một số thành phần nhiên liệu nặng và những hạt kích thước lớn chưa bay hơi hết. Hình 2.9 so sánh biến thiên nồng độ hơi nhiên liệu trong buồng cháy theo thời gian khi phun diesel trong môi trường không khí và trong môi trường biogas- không khí ở cùng điều kiện phun và điều kiện nhiệt độ, áp suất của môi trường. Kết quả trên cho thấy, trong cùng điều kiện, nồng độ hơi nhiên liệu trong môi trường 47 không khí cao hơn nồng độ hơi nhiên liệu trong môi trường hỗn hợp biogas-không khí. 0.4 0.3 0.2 Nồng độhơi diesel (%) Biogas-Không khí 0.1 Không khí 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.9: Biến thiên nồng độ diesel theo thời gian khi phun diesel trong buồng cháy chứa không khí và hỗn hợp biogas-không khí ở nhiệt độ 400[K], p=3[bar] 0.3 0.2 Nồng độhơi diesel (%) 0.1 p=3 bar p=10 bar 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.10: Ảnh hưởng của áp suất buồng cháy đến biến thiên nồng độ hơi diesel trong môi trường hỗn hợp biogas-không khí (0,015CH4, T=400[K], Q=0,02[kg/s]) 48 Như đã phân tích sự phát triển tia phun diesel trong buồng cháy ở áp suất khác nhau trình bày trên các hình 2.3 và 2.5, khi áp suất buồng cháy tăng cao, độ xuyên thâu của tia phun rút ngắn, đám mây hạt bay hơi chậm dẫn đến nồng độ hơi nhiên liệu trong buồng cháy ổn định sớm nhưng ở mức thấp hơn trường hợp áp suất buồng cháy thấp (hình 2.10). 2.3. NGHIÊN CỨU SỰ PHÁT TRIỂN TIA PHUN DIESEL TRONG BUỒNG CHÁY ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU BIOGAS CÓ THÀNH PHẦN CH4 KHÁC NHAU 2.3.1. Thành phần hỗn hợp Phần trước chúng ta nghiên cứu sự phát triển của tia phun mồi diesel trong môi trường không khí và trong môi trường hỗn hợp không khí-methane. Trong phần này chúng ta nghiên cứu sự phát triển tia phun diesel trong hỗn hợp biogas-không khí với hai nhiên liệu biogas khác nhau được ký hiệu M8C2 (biogas chứa 80%CH4, 20% CO2 theo thể tích) và M6C4 (biogas chứa 60% CH4 và 40% CO2 theo thể tích). Để đốt cháy hoàn toàn 1g CH4 ta cần 4g O2. Trong hỗn hợp biogas-không khí, thành phần khối lượng O2 xấp xỉ trên 20%, do đó thành phần khối lượng CH4 có thể chọn xấp xỉ 5%. Do đó thành phần CO2 trong hỗn hợp 3% và 9% theo thứ tự ứng với nhiên liệu M8C2 và M6C4. Thành phần hỗn hợp tính toán cho bởi bảng 2.1 (tính theo % khối lượng): Bảng 2.1: Thành phần hỗn hợp tính toán (tính theo % khối lượng) CH4 CO2 O2 N2 M8C2 5 3 21 71 M6C4 5 9 20 66 2.3.2. Điều kiện tia phun diesel Buồng cháy sử dụng trong tính toán mô phỏng có dạng hình trụ, đường kính 140[mm], chiều cao 300[mm], thể tích 4,62[lít]. Luợng không khí này có thể dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,4[g] diesel. 49 Trong tính toán ta chọn lưu lượng nhiên liệu ra khỏi vòi phun là 0,01[kg/s] và 0,005[kg/s]. Thời gian phun là 5[ms], do đó lượng nhiên liệu diesel phun vào buồng cháy tương ứng là 0,05[g] và 0,025[g] tức chiếm 12,5% và 6,25% lượng nhiên liệu diesel cực đại có thể phun vào buồng cháy. 2.3.3. Ảnh hưởng của áp suất buồng cháy Các hình 2.11 đến hình 2.14 giới thiệu biến thiên nồng độ hơi nhiên liệu diesel trong buồng cháy chứa hỗn hợp biogas-không khí. Cũng giống như trường hợp phun nhiên liệu trong môi trường không khí hay môi trường chứa không khí và CH4, chúng ta thấy trong các điều kiện như nhau, khi áp suất trong buồng cháy tăng lên thì nồng độ hơi nhiên liệu trong buồng cháy giảm. 0.25 0.2 iesel (%) 0.15 p=3 bar p=5 bar Nồng độhơi d 0.1 0.05 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.11: Ảnh hưởng của áp suất buồng cháy đến sự phát triển của tia phun ứng với M6C4, T=450[K], Q=0,01[kg/s] 50 0.35 0.3 0.25 p=3 bar 0.2 p=5 bar 0.15 Nồng độhơi diesel (%) 0.1 0.05 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.12: Ảnh hưởng của áp suất buồng cháy đến sự phát triển của tia phun ứng với M8C2, T=450[K], Q=0,01[kg/s] 0.12 0.09 0.06 Nồng độhơi diesel (%) p=3 bar p=5 bar 0.03 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.13: Ảnh hưởng của áp suất buồng cháy đến sự phát triển của tia phun ứng với M8C2, T=450[K], Q=0,005[kg/s] 51 0.12 0.09 0.06 p=3 bar p=5 bar Nồng độhơi diesel (%) 0.03 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.14: Ảnh hưởng của áp suất buồng cháy đến sự phát triển của tia phun ứng với M6C4, T=450[K], Q=0,005[kg/s] Ảnh hưởng của áp suất trong buồng cháy đến quá trình bay hơi của hạt nhiên liệu diesel có thể giải thích rõ ràng hơn trên các hình 2.15 và hình 2.16 về biến thiên mật độ hạt [kg/m3] theo thời gian. Kết quả mô phỏng cho thấy sau khi kết thúc phun, mật độ hạt trong trường hợp p=5[bar] gần như ổn định trong khi đó trong trường hợp p=3[bar], mật độ hạt tiếp tục giảm do các hạt tiếp tục bay hơi. 0.007 0.006 0.005 0.004 0.003 Nồng độhơi diesel (%) 0.002 p=3bar p=5bar 0.001 0 t[ms] 0 4 8 12 16 20 Hình 2.15: Ảnh hưởng của áp suất trong buồng cháy đến biến thiên mật độ hạt nhiên liệu diesel theo thời gian ứng với M6C4, T=450[K], Q=0,01[kg/s]) 52 0.008 0.006 0.004 Nồng độhơi diesel (%) p=3bar p=5bar 0.002 0 t[ms] 0 4 8 12 16 20 Hình 2.16: Ảnh hưởng của áp suất trong buồng cháy đến biến thiên mật độ hạt nhiên liệu diesel theo thời gian ứng với M8C2, T=450[K], Q=0,01[kg/s] 2.3.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ hỗn hợp đến sự phát triển của tia phun Cũng như trường hợp phun diesel trong môi trường không khí chứa CH4, khi nhiệt độ hỗn hợp biogas-không khí tăng cao thì nồng độ hơi nhiên liệu diesel trong hỗn hợp cũng tăng theo do nhiên liệu bốc hơi nhanh ở nhiệt độ cao. Kết quả mô phỏng từ hình 2.17 đến hình 2.20 cho thấy ở nhiệt độ thấp, nồng độ hơi nhiên liệu đạt giá trị bão hòa sớm hơn ở nhiệt độ cao. Nồng độ hơi nhiên liệu ổn định không có nghĩa là tất cả các thành phần có mặt trong hạt nhiên liệu đã bay hơi hết mà chỉ có những thành phần có nhiệt độ bay hơi thấp hơn nhiệt độ môi chất trong buồng cháy bay hơi. 53 0.12 0.09 0.06 T=300K Nồng độhơi diesel (%) T=450K 0.03 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.17: Ảnh hưởng của nhiệt độ môi chất trong buồng cháy đến biến thiên nồng độ hơi nhiên liệu theo thời gian ứng với M6C4, p=3[bar], Q=0,005[kg/s] 0.12 0.09 0.06 T=300K Nồng độhơi diesel (%) T=450K 0.03 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.18: Ảnh hưởng của nhiệt độ môi chất trong buồng cháy đến biến thiên nồng độ hơi nhiên liệu theo thời gian ứng với M8C2, p=3[bar], Q=0,005[kg/s] 54 0.35 0.3 ) 0.25 0.2 T=300K 0.15 Nồng độhơi diesel (% T=450K 0.1 0.05 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.19: Ảnh hưởng của nhiệt độ môi chất trong buồng cháy đến biến thiên nồng độ hơi nhiên liệu theo thời gian ứng với M6C4, p=3[bar], Q=0,01[kg/s] 0.25 0.2 0.15 T=300K 0.1 T=450K Nồng độhơi diesel (%) 0.05 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.20: Ảnh hưởng của nhiệt độ môi chất trong buồng cháy đến biến thiên nồng độ hơi nhiên liệu theo thời gian ứng với M8C2, p=3[bar], Q=0,01[kg/s] 55 2.3.5. Ảnh hưởng của nhiên liệu biogas Hình 2.21 đến hình 2.24 giới thiệu ảnh hưởng của nhiên liệu biogas đến nồng hơi nhiên liệu diesel trong buồng cháy. 0.12 0.1 0.08 0.06 M6C4 M8C2 0.04 Nồng độhơi diesel (%) 0.02 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.21: Ảnh hưởng của nhiên liệu biogas đến nồng độ hơi diesel (p=3[bar], Q=0,01[kg/s], T=300[K]) 0.35 0.3 0.25 0.2 0.15 M6C4 M8C2 Nồng độhơi diesel (%) 0.1 0.05 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.22: Ảnh hưởng của nhiên liệu biogas đến nồng độ hơi diesel (p=3[bar], Q=0,01[kg/s], T=450[K]) 56 0.12 0.1 0.08 0.06 M6C4 M8C2 Nồng độhơi diesel (%) 0.04 0.02 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.23: Ảnh hưởng của nhiên liệu biogas đến nồng độ hơi diesel (p=3[bar], Q=0,005[kg/s], T=450[K]) 0.07 0.06 0.05 0.04 M6C4 0.03 M8C2 Nồng độhơi diesel (%) 0.02 0.01 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.24: Ảnh hưởng của nhiên liệu biogas đến nồng độ hơi diesel (p=3[bar], Q=0,005[kg/s], T=300[K]) 57 0.004 ) 3 0.003 0.002 M8C2 M6C4 Mật độ khối lượng nhiêuhạt (kg/m liệu 0.001 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.25: Ảnh hưởng của nhiên liệu đến biến thiên mật độ hạt nhiên liệu trong buồng cháy (p=3[bar], T=450[K], Q=0,005[kg/s]. Hình 2.25 giới thiệu biến thiên mật độ hạt nhiên liệu diesel trong buồng cháy ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và điều kiện phun nhưng với biogas M8C2 và M6C4. Kết quả mô phỏng cho thấy mật độ hạt trong trường hợp M6C4 cao hơn mật độ hạt trong trường hợp M8C2. Như vậy khi thành phần CH4 trong biogas tăng không những cải thiện được quá trình cháy mà còn cải thiện được tình trạng bay hơi của tia phun diesel dẫn đến cải thiện chất lượng đánh lửa bằng tia phun mồi. 2.3.6. Ảnh hưởng của lưu lượng phun Ảnh hưởng của lưu lượng phun đến biến thiên nồng độ hơi diesel theo thời gian được trình bày trên các hình 2.26 đến hình 2.29. Kết quả tính toán cho thấy khi lưu lượng phun tăng thì nồng độ hơi nhiên liệu diesel tại một thời điểm cho trước sau khi phun cũng tăng. Tốc độ tăng nồng độ hơi nhiên liệu khi lưu lượng phun lớn cao hơn tốc độ tăng nồng độ hơi nhiên liệu khi tốc độ phun bé. Do đó để hỗn hợp bay hơi nhanh, tạo điều kiện cho quá trình cháy diễn ra hoàn toàn chúng ta nên tăng 58 lưu lượng phun nhưng giảm thời gian phun để đảm bảo lượng nhiên liệu cung cấp cho một chu trình không thay đổi. 0.12 0.1 0.08 0.06 Q=0,01kg/s Q=0,005kg/s Nồng độhơi diesel (%) 0.04 0.02 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.26: Ảnh hưởng của lưu lượng phun đến biến thiên nồng độ hơi nhiên liệu diesel trong buồng cháy (M6C4, p=3[bar], T=300[K]) 0.24 0.2 0.16 diesel (%) Q=0,01kg/s Q=0,005kg/s 0.12 Nồng độhơi 0.08 0.04 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.27: Ảnh hưởng của lưu lượng phun đến biến thiên nồng độ hơi nhiên liệu diesel trong buồng cháy (M8C2, p=3[bar], T=300[K]) 59 0.08 0.06 0.04 Nồng độhơi diesel (%) Q=0,01kg/s Q=0,005kg/s 0.02 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.28: Ảnh hưởng của lưu lượng phun đến biến thiên nồng độ hơi nhiên liệu diesel trong buồng cháy (M6C4, p=5[bar], T=450[K]) 0.16 0.14 0.12 0.1 Q=0,01kg/s Q=0,005kg/s 0.08 Nồng độhơi diesel (%) 0.06 0.04 0.02 0 t[ms] 0 20 40 60 80 100 Hình 2.29: Ảnh hưởng của lưu lượng phun đến biến thiên nồng độ hơi nhiên liệu diesel trong buồng cháy ( M8C2, p=5[bar], T=450[K]) 60 2.4. NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH CHÁY CỦA HỖN HỢP BIOGAS- KHÔNG KHÍ ĐÁNH LỬA BẰNG TIA PHUN MỒI DIESEL 2.4.1. Hệ số tương đương và thành phần hỗn hợp f Trong phần này chúng ta nghiên cứu quá trình cháy của hỗn hợp biogas- không khí trong buồng cháy đẳng tích hình trụ có đường kính 140[mm] và chiều cao 300[mm]. Quá trình tính toán được thực hiện trên nền phần mềm Fluent. Quá trình rối được thể hiện qua mô hình k-. Quá trình cháy được mô phỏng bằng mô hình Partially premixed. Tia phun mồi diesel được mô phỏng bằng modun injection với lưu lượng nhiên liệu, thời gian phun được cài đặt trước. Trong tính toán qua trình cháy người ta định nghĩa thành phần hỗn hợp f (mixture fraction) bởi biểu thức sau: f r Tro
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_qua_trinh_hinh_thanh_hon_hop_va_chay_cua.pdf
- Tom tat_NV Hai.pdf
- Tom tat_NV Hai_eng.pdf
- trang dong gop moi _Eng_NV Hai.pdf
- trang dong gop moi _NV Hai.pdf