Luận án Nghiên cứu đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong bộ trao đổi nhiệt kênh micro
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong bộ trao đổi nhiệt kênh micro", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong bộ trao đổi nhiệt kênh micro
W200: Cũng với cách tính tương tự ta xác định kích thước chiều dài kênh micro cho mẫu W200 là 52 mm và chiều dài kênh giải nhiệt nước là 57 mm. Hình dáng và kích thước chung cho mẫu W150 và W200 này được thể hiện ở hình 2.5. Hai mẫu W150 và W200 đã được thiết kế tại giá trị: Lưu lượng hơi ms = 0,066g/s, o nhiệt độ hơi 105 C, lưu lượng nước giải nhiệt mcw = 0,972 g/s và nhiệt độ nước đầu o vào là tcw1 = 29 C. Để đánh giá khả năng ngưng tụ của 2 thiết bị trên, phạm vi thực nghiệm sẽ được tiến hành như sau (chi tiết ở mục 4.2). - Khoảng lưu lượng hơi từ 0,01 g/s đến 0,08 g/s. - Nhiệt độ hơi vào từ 101 oC đến 117 oC. - Khoảng lưu lượng nước giải nhiệt từ 1 g/s đến 3 g/s. - Nhiệt độ nước giải nhiệt vào từ 28 oC đến 32 oC. 44 2.2.7. Thông số các mẫu thiết kế Kết quả từ tính toán thiết kế thông số kích thước của hai mẫu W150 và W200 được trình bày trong bảng 2.1 và được mô tả như hình 2.5. Trong đó kích thước của 2 ống góp và bề dày của 9 đường gân ngăn cách giữa 2 kênh micro như sau: - Kích thước ống góp (Dài x Rộng x Sâu): 10 mm x 2,5 mm x 500 µm - Đường gân có chiều dài bằng chiều dài kênh micro Lg = Lm, độ cao thì bằng thông số chiều sâu của kênh micro Hg = Dm và chiều rộng Wg = 500 µm. Bảng 2.1: Thông số kích thước của hai mẫu tính toán thiết kế Tên Kích thước tổng thể Phía hơi Phía nước giải nhiệt mẫu (Dài x Rộng x Dày) (Dài x Rộng x Sâu) (Dài x Rộng x Sâu) Số lượng: 10 kênh Số lượng: 1 kênh L W T Lm Wm Dm Lcw Wcw Dcw (mm) (mm) (mm) (mm) (µm) (µm) (mm) (µm) (µm) W150 42 14,5 0,7 32 500 500 37 9500 500 W200 62 14,5 0,7 52 500 500 57 9500 500 45 Dm S2 Wf S1 S1 L Lm S2 S2-S2 Wg Wm Df S1-S1 Lf T W Hình 2.5: Mẫu thiết kế W150 và W200. Dựa trên hai mẫu gốc W150 và W200, để nghiên cứu ảnh hưởng hình dáng và kích thước của ống góp đến quá trình ngưng tụ trong kênh micro cũng như để giảm tài nguyên cho máy tính và chi phí tính toán, 6 mẫu được giảm kích thước như hình 2.6 đã được đưa vào mô phỏng số và được gán tên từ W150-A/B/C và W200-A/B/C với các thông số kích thước như thể hiện ở bảng 2.2. Trong đó, W150-A, W150-B và W150-C đã được phát triển trên cơ sở thông số thiết kế của W150. Tương tự W200- A, W200-B và W200-C trên cơ sở thông số thiết kế W200. Kích thước tổng thể và hình dáng kích thước ống góp của 6 mẫu đã được phát triển như trên, được thể hiện như hình 2.6 và 2.7. 46 Dm S2 Wf S1 S1 L Lm S2 S2-S2 Wm Wg Lf Df T W S1-S1 Hình 2.6: Kích thước tổng thể của các mẫu W150-A/B/C và W200-A/B/C Lf Lf Lf 5 mm 2,5 mm 5 mm 0,5 mm (a) (b) (c) Hình 2.7: Kích thước và hình dáng ống góp (a) W150-A và W200-A; (b) W150-B và W200-B; (c) W150-C và W200-C 47 Bảng 2.2 chỉ rõ thông số kích thước chi tiết của 6 mẫu đã được phát triển trên cơ sở thông số thiết kế của W150 và W200 Bảng 2.2: Thông số kích thước W150-A/B/C và W200-A/B/C Tên mẫu Kích thước tổng thể (mm) Kích thước ống góp (mm) (Dài x Rộng x Dày) (Dài x Rộng x Sâu) L W T Lf Wf Df W150-A 38 10,5 0,7 9,5 2,5 0,5 W150-B 48 10,5 0,7 9,5 5,0 0,5 W150-C 48 10,5 0,7 9,5 5,0 ÷ 0,5 0,5 W200-A 58 10,5 0,7 9,5 2,5 0,5 W200-B 68 10,5 0,7 9,5 5,0 0,5 W200-C 68 10,5 0,7 9,5 5,0 ÷ 0,5 0,5 Để đánh giá ảnh hưởng của kích thước kênh và bề dày của lớp vật liệu đến quá trình ngưng tụ kênh micro, các mẫu mới đã được phát triển từ thông số kích thước của W200 và được gán tên từ W200-D1 đến W200-D3. Trong đó bề dày lớp vật liệu của W200 là 0,7 mm và W200-D1 là 1,2 mm, chi tiết được thể hiện như hình 2.8. Thông số kích thước hình học của các mẫu này được trình bày trong bảng 2.3. 200 µm W200 0,7 mm 700 µm W200-D1 1,2 mm Hình 2.8: Bề dày vách ngăn của W200 và W200-D1 48 Bảng 2.3: Thông số kích thước W200 và W200-D1/D2/D3 Kích thước của Kích thước của Kích thước kênh micro (mm) Tên mẫu substrate (mm) ống góp (mm) Phía hơi Phía nước L W T Lf Wf Df Lm Wm Dm Lcw Wcw Dcw W200 62 14,5 0,7 12 2,5 0,5 52 0,5 0,5 57 9,5 0,5 W200-D1 62 14,5 1,2 12 2,5 0,5 52 0,5 0,5 57 9,5 0,5 W200-D2 62 14,5 1,2 12 2,5 0,5 52 0,7 0,3 57 9,5 0,5 W200-D3 62 14,5 1,2 12 2,5 0,5 52 0,55 0,4 57 9,5 0,5 Phương pháp bố trí kênh micro cho phía hơi và phía nước giải nhiệt như hình 2.9. Trong đó (1) là mẫu nhôm đã được thiết kế với các thông số như đã trình bày ở trên, (2) và (3) là hai tấm PMMA để làm kín tạo dòng chảy trong kênh. Với (2) được gia công kênh nước giải nhiệt (Lcw x Wcw x Dcw). Hơi vào Nước giải nhiệt vào Nước ngưng ra Hình 2.9: Bố trí kênh cho phía hơi và phía nước giải nhiệt Tổng kết: Có tất cả 11 mẫu được gán tên từ W150 đến W200-D3, với W150- A/B/C được phát triển từ W150 và W200-A/B/C/D1/D2/D3 được phát triển từ W200. Trong đó, W150-C và W200-C có kích thước ống góp thay đổi giảm từ 5 mm xuống 500 m. W200 và W200-D1 khác nhau về kích thước chiều dày substrate, tương ứng là 700 m và 1200 m. Các mẫu W200-D1/D2/D3 có cùng chu vi ướt (2000 m), 49 riêng W200-D2/D3 có cùng đường kính thủy lực (Dh = 420 m). Chi tiết các thông số kích thước các mẫu này được tổng hợp và thể hiện trong bảng 2.4. Bảng 2.4: Tổng hợp các mẫu thiết kế và phát triển cho mô phỏng số Kích thước Kích thước Kích thước kênh micro (mm) Số của substrate của ống góp Mẫu Phía hơi Phía nước TT (mm) (mm) L W T Lf Wf Df Lm Wm Dm Lcw Wcw Dcw 1 W150 42 14,5 0,7 12 2,5 0,5 32 0,5 0,5 37 9,5 0,5 2 W150-A 38 10,5 0,7 10 2,5 0,5 32 0,5 0,5 37 9,5 0,5 3 W150-B 48 10,5 0,7 10 5,0 0,5 32 0,5 0,5 42 9,5 0,5 4 W150-C 48 10,5 0,7 10 50,5 0,5 32 0,5 0,5 42 9,5 0,5 5 W200 62 14,5 0,7 12 2,5 0,5 52 0,5 0,5 57 9,5 0,5 6 W200-A 58 10,5 0,7 10 2,5 0,5 52 0,5 0,5 57 9,5 0,5 7 W200-B 68 10,5 0,7 10 5,0 0,5 52 0,5 0,5 62 9,5 0,5 8 W200-C 68 10,5 0,7 10 50,5 0,5 52 0,5 0,5 62 9,5 0,5 9 W200-D1 62 14,5 1,2 12 2,5 0,5 52 0,5 0,5 57 9,5 0,5 10 W200-D2 62 14,5 1,2 12 2,5 0,5 52 0,7 0,3 57 9,5 0,5 11 W200-D3 62 14,5 1,2 12 2,5 0,5 52 0,55 0,4 57 9,5 0,5 2.3. Mô phỏng số 2.3.1. Thiết lập mô hình Trong nghiên cứu này 10 mẫu (W150-A/B/C, W200 và W200-A/B/C/D1/D2/D3) có thông số thiết kế trong bảng 2.4 đã được thiết kế 3D trên phần mềm thiết Inventor. Sao đó nhúng vào cửa sổ thiết kế của COMSOL Multiphysics 5.2a và thiết lập vật liệu cho mô hình. Hình 2.10 là một trường hợp của thiết bị ngưng tụ W200. 50 Hơi nước Nhôm Nước PMMA Hình 2.10: Gán vật liệu cho mô hình 2.3.2. Các phương trình toán học 2.3.2.1. Dòng chảy lưu chất Tỉ số giữa khoảng cách tự do của các phân tử () và kích thước đặc trưng của kênh (trong nghiên cứu này đường kính thủy lực Dh) gọi là chỉ số Knudsen, Kn = /Dh . Khi Kn > 0,1 thì phải sử dụng mô hình phân tử, khi Kn < 0,1 có thể sử dụng mô hình liên tục và phương trình Navier-Stokes, [79]. Vì thế chỉ số Kn là thông số quan trọng để xác định phương pháp tính toán. Khoảng cách tự do giữ các phân tử phụ thuộc vào khối lượng phân tử (MH2O ), đường kính phân tử (dH2O) và khối lượng riêng pha hơi ( s) của chất lưu [79]. M = H2O (61) 2 N A 2 d H2O s Trong đó: MH2O là khối lượng mol của H2O = 18,015 g/mol 23 Hằng số Avogadro NA = 6,022137×10 1/mol dH2O là đường kính phân tử hơi nước, dH2O = 0,42 nm 51 o 3 Khối lượng riêng của hơi nước tại 105 C, s = 0,598 kg/m 18,01528 = = 0,063830 m 6,022137.10 23. 2.3,14.(0,42.10 −3 )2 .0,598.10 −15 Chỉ số Knudsen Kn = /Dh = 0,000128 << 0,1 vậy bài toán có mô hình dòng chảy liên tục và từ đây các phương trình chính yếu được sử dụng cho dòng chảy lưu chất trong hệ thống này gồm phương trình liên tục và phương trình động lượng [21] và [73]-[74] a. Phương trình liên tục x y z + x + y + z + + + = 0 (2.62) x y z x y z Trong đó: ωx, ωy và ωz là vận tốc (m/s) của chất lưu theo phương x, y và z là khối lượng riêng, kg/m3 là thời gian, s b. Phương trình động lượng 1 p 2 2 2 x + x + x + x = − + x + x + x (2.63a) x y z 2 2 2 x y z x x y z 1 p 2 2 2 y + y + y + y = − + y + y + y (2.63b) x y z 2 2 2 x y z y x y z 1 p 2 2 2 z + z + z + z = − + z + z + z (2.63c) x y z 2 2 2 x y z z x y z x y z Dòng chảy ổn định nên: = 0 , = 0, = 0và = 0 52 - Điều kiện biên cho nước tại đầu vào: − (.n)dF = mtrong đó m là lưu lượng và vận tốc trình tự theo phương x, y và z là ωx = 0, ωy = 0, ωz = ω0; - Điều kiện biên cho của dòng chảy: + p = po ; T + (∂ωx/∂x) + (∂ωy/∂y) + (∂ωz/∂z) + ((∂ωx/∂x) + (∂ωy/∂y) + (∂ωz/∂z)) =0 2 Với μ là độ nhớt động lực học, Ns/m ; p là áp suất và po là áp suất tính toán ban đầu của dòng chảy. c. Phương trình tỉ lệ thể tích Phương trình tỉ lệ thể tích [71] được sử dụng để phân tích dòng hai pha. i i + .( i ii ) = S (2.64) i 3 Trong đó: là khối lượng riêng, kg/m ; là vận tốc, m/s; là tỉ lệ thể tích của npha hơi trong hỗn hợp, = 01 và i =1 i=1 2.3.2.2. Truyền nhiệt a. Phương trình vi phân dẫn nhiệt của vật rắn T q = a.2T + v (2.65) c. Trong đó: a = là hệ số khuếch tán nhiệt, m2/s c. 2T là toán tử Laplace theo T, trong hệ tọa độ Descartes 2T 2T 2T 2T = + + x y z 3 qv là nguồn nhiệt bên trong vật, W/m 53 c là nhiệt dung riêng của vật rắn, J/(kg.K) ρ là khối lượng riêng của vật rắn, kg/m3 T Điều kiện truyền nhiệt ổn định = 0 và khi không có nguồn nhiệt bên trong qv=0 và do đó từ (2.65) suy ra2T = 0 bởi a ≠ 0 2T 2T 2T Vậy trong điều kiện ổn định + + = 0 x y z b. Phương trình vi phân trao đổi nhiệt đối lưu T Theo định luật Fourier q = − mặt khác mật độ dòng nhiệt mà chất lỏng n n=0 nhận được theo định luật Newton – Richman q = α.(Tw – Tf). Dòng nhiệt này phải bằng nhau nên ta có: T .(Tw − Tf ) = −. (2.66) n n=0 Vậy hệ số tỏa nhiệt đối lưu T = − . (2.67) (Tw − Tf ) n n=0 Trong đó: là hệ số dẫn nhiệt, W/m.K Tw là nhiệt độ trên bề mặt vách rắn, K Tf là nhiệt độ tính toán của chất lưu, K T là gradient nhiệt độ theo phương pháp tuyến với mặt đẳng nhiệt, K/m n n=0 54 c. Phương trình năng lượng Phương trình năng lượng được viết dưới dạng phương trình vi phân tổng quát cho cả pha hơi và pha lỏng như sau: T 2T 2T 2T T T T .c . = . + + − .c . + + − .c .T. x + y + z (2.68) p 2 2 2 p x y z p x y z x y z x y z Đối với nước có thể xem như chất lỏng không chịu nén: x + y + z = 0 x y z T T T T 2T 2T 2T + + + = + + x y z 2 2 2 x y z cp . x y z Điều kiện phương trình: T - Điều kiện ổn định nên trường nhiệt độ không đổi theo thời gian, nên = 0 - Điều kiện biên cho dòng chảy ở vị trí đầu vào T = To. Điều kiện biên cho dòng chảy ở vị trí đầu ra được thể hiện theo phương trình − n(k.T)= 0 Để giải các phương trình vi phân trên, các phương trình dẫn nhiệt và các phương trình xác định thông số vật lý theo [80] được sử dụng trong nghiên cứu này. d. Dẫn nhiệt trong vật rắn [80] T dp k .cp + .T + (q + qbx ) = −T : + q v (2.69) d Trong đó: 2 qbx là mật độ dòng nhiệt do bức xạ, W/m pk là ứng suất Piola-Kirchhoff, Pa dp d Ở đây T : k chính là = + . d d t (x,y,z) (x,y,z) 55 e. Dẫn nhiệt trong chất lỏng [80] T p cp + .T + (q + q bx ) = .T + .p + : + q v (2.70) Trong đó: βρ là hệ số dãn nở nhiệt, 1/K σ là ứng suất nhớt, Pa f. Truyền nhiệt khi chuyển pha: Các thông số vật lý của chất lưu trong vùng hai pha phụ thuộc vào tỉ lệ thể tích =01 theo các phương trình từ (2.71) đến (2.74). Khối lượng riêng trong vùng hai pha phụ thuộc vào tỉ lệ thể tích hơi [73] và [80] = s + (1- ) l (2.71) Ở đây “s” là pha hơi và “l” là pha lỏng Enthalpy riêng: 1 h = ( h + (1− ) h ) (2.72) s s 1 1 Nhiệt dung riêng khối lượng đẳng áp: h c = p T 1 Suy ra, c = ( c + (1− ). .c )+ (h − h ) (2.73) p s p,s l p,l l s T (1− ). − . Với: = l s 2 56 Hệ số dẫn nhiệt λ = λs + (1- )λl (2.74) Trong đó, = 0 1 là tỉ lệ thể tích, s và l tương ứng hệ số dẫn nhiệt (W/m.K) của pha lỏng và pha hơi. 2.3.2.3. Các phương trình xác định thông số vật lý a. Các phương trình thông số vật lý của hơi Các tính chất vật lý của hơi nước trên đường bão hòa được sử dụng theo các phương trình từ 2.75 – 2.80, với các giá trị hằng số A – F tra theo bảng 2.5 [80] và [81]. Độ nhớt động lực học: 2 3 µs = A + B.Ts + C.Ts + D.Ts (2.75) Nhiệt dung riêng đẳng áp: 2 3 4 5 cp,s = A + B.Ts + C.Ts + D.Ts + E.Ts + F.Ts (2.76) Hệ số dẫn nhiệt: 2 3 λs = A + B.Ts + C.Ts + D.Ts (2.77) Khối lượng riêng của hơi: 18,02 ps 3 s = f (ps ,Ts ) = . , kg/m (2.78) 8314 Ts Vì ps = f(Ts) và Ts = f(ps), nên để xác định áp suất và nhiệt độ thay đổi trong phạm vi vô cùng bé của phân tử lưới, đạo hàm riêng phải được xét đến. 18,02 ps . 8,314 Ts ps = (2.79) Ts 57 18,02 ps . 8,314 Ts và Ts = (2.80) ps Bảng 2.5: Các hằng số của các phương trình thông số hơi nước bão hòa 2 Các hằng số µs (T), N.s/m cps (T), J/(kg.K) λs (T), W/(m.K) -6 -4 A -1,42022867.10 13604,7344 1,31729321.10 -8 -5 B 3,8345571.10 90,4303506 5,14971428.10 -12 -8 C -3,85222958.10 0,27735566 3,89645315.10 -15 -4 -11 D 2,1019569.10 -4,21264496.10 -1,36813161.10 -7 E - 3,18369497.10 - -11 F - -9,56147519.10 - b. Phương trình tính chất vật lý của nước trên đường bão hòa Các hằng số A-G trong các công thức từ 2.81-2.84 được xác định theo bảng 2.6 [80] và [81]. Độ nhớt động lực học: 2 3 4 5 6 µl = A + B.Tl + C.Tl + D.Tl + E.Tl + F.Tl + G.Tl (2.81) Nhiệt dung riêng đẳng áp: 2 3 4 cp,l = A + B.Tl + C.Tl + D.Tl + E.Tl (2.82) Hệ số dẫn nhiệt: 2 3 λl = A + B.Tl + C.Tl + D.Tl (2.83) Khối lượng riêng của nước: 2 3 ρl = A + B.Tl + C.Tl + D.Tl (2.84) 58 Bảng 2.6: Các hằng số của phương trình xác định thông số vật lý nước 2 3 Các µl (T), N.s/m cpl (T), J/(kg.K) λl (T), W/(m.K) ρl (T), kg/m hằng số A 1,3799566804 12010,1471 -0,869083936 838,466135 B -0,021224019151 -80,4072879 0,00894880345 1,40050603 -4 -5 C 1,3604562827.10 0,309866854 -1,58366345.10 -0,0030112376 -7 -4 -9 -7 D -4,6454090319.10 -5,38186884.10 7,97543259.10 3,71822313.10 -10 -7 E 8,9042735735.10 3,62536437.10 - - -13 F -9,0790692686.10 - - - -16 G 3,8457331488.10 - - - Các thông số vật lý của nhôm trong bảng 2.7 [81] được sử dụng trong tính toán và giải mô hình toán bằng phương pháp mô phỏng số. Bảng 2.7: Thông số vật lý của nhôm STT Thông số Giá trị Đơn vị 1 Hệ số dẫn nhiệt 201 W/(m.K) 2 Khối lượng riêng 2700 kg/m3 3 Nhiệt dung riêng 900 J/(kg.K) 4 Hệ số giãn nở nhiệt 23,4.10-6 1/K 59 2.3.3. Quá trình mô phỏng 2.3.3.1. Thông số đầu vào Điều kiện mô phỏng ban đầu cho 10 mô hình được trình bày như bảng 2.8. Các mẫu này được mô phỏng ở điều kiện nhiệt độ môi trường trong khoảng 31oC đến 32oC. Điều kiện đầu vào của các nhóm mẫu mô phỏng sẽ được thể hiện chi tiết trong mục 4.1. Bảng 2.8: Điều kiện đầu vào Số Tên mẫu Hơi nước bão hòa Nước giải nhiệt đầu vào TT Nhiệt độ Lưu lượng Nhiệt độ Lưu lượng [oC] [g/s] [oC] [g/s] 1 W150-A 105 0,06 29 3,244 2 W150-B 105 0,06 29 3,244 3 W150-C 105 0,06 29 3,244 105 0,01÷0,1 29 3 4 W200 108 0,03 29 3 105 0,06 29 3,244 5 W200-A 101÷108 0,04÷0,08 29 3,244 6 W200-B 105 0,06 29 3,244 7 W200-C 105 0,06 29 3,244 8 W200-D1 105 0,01÷0,1 29 3 9 W200-D2 105 0,01÷0,1 29 3 10 W200-D3 105 0,01÷0,1 29 3 Ngoài các giá trị thông số của hơi bão hòa và nước giải nhiệt tại đầu vào của thiết bị thì áp suất của nước ngưng và nước giải nhiệt cũng được giả thuyết ban đầu là 1,013.105 Pa. 60 2.3.3.2. Thông số lưới Hình 2.11 là kết quả tạo lưới bởi phương pháp tự động cho các phần tử tứ diện tự do cho trường hợp W200. Bảng 2.9 là thông số lưới cho các mô hình đã đề cập ở trên. (a) Kích thước phần tử lưới (b) Kết quả chia lưới trên mô hình W200 Hình 2.11: Tạo lưới cho mô hình 61 Bảng 2.9: Thông số lưới Số Tên mẫu Số lượng phần tử Chất lượng phần tử lưới TT Miền Biên Cạnh Kích Kích Hệ số thước thước cong của nhỏ nhất trung bình lưới 1 W150-A 180819 52720 6063 0,1357 0,7499 0,6 2 W150-B 205649 51084 5636 0,2089 0,7683 0,6 3 W150-C 195701 54598 6220 0,03811 0,7582 0,6 4 W200 48047 13927 3303 0,06517 0,5223 0,7 5 W200-A 221923 66060 8253 0,2046 0,7875 0,6 6 W200-B 238194 61510 7642 0,2062 0,7864 0,6 7 W200-C 231271 68588 8431 0,04317 0,7929 0,6 8 W200-D1 43843 13134 3262 0,06407 0,5062 0,7 9 W200-D2 47192 13862 3286 0,0379 0,4575 0,7 10 W200-D3 48770 14018 3347 0,0125 0,4849 0,7 2.3.3.3. Chọn lời giải Các mô hình trong nghiên cứu này đã sử dụng các phương trình toán học được trình bày ở trên, kết hợp với các điều kiện biên và các điều kiện mô phỏng. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn với lời giải PARDISO (PARallel DIrect SOlver) để tìm ra trường nhiệt độ, áp suất, khối lượng riêng và độ khô. Mô hình này được giải bởi phần mềm COMSOL Multiphysics, phiên bản 5.2a. Cấu hình máy được sử dụng cho lời giải: - Bộ xử lý: Intel(R) Core(TM)i7-4510U - Tốc độ xử lý: CPU @ 2.0GHz 2.6GHz - Bộ nhớ Ram: 4.00 GB - Ổ cứng: 1T HDD Từ các dữ liệu mô phỏng trên, các kết quả được thể hiện ở chương 4. 62 CHƯƠNG 3: THIẾT LẬP HỆ THỐNG THÍ NGHIỆM 3.1. Chế tạo thiết bị Từ kết quả tính toán thiết kế kết hợp với các mẫu đã được phát triển như mục 2.2.6 và mục 2.2.7 đã đề cập. Trong nghiên cứu này mười mẫu W150-A/B/C, W200 và W200-A/B/C/D1/D2/D3 được mô phỏng số bằng phương pháp phần tử hữu hạn (FEM – Finite Element Method) như thể hiện ở mục 2.2. Kết quả đã chỉ ra mẫu số W150 và W200 là phù hợp nhất về mặt thông số hình học của ống góp và bề dày lớp vật liệu, cụ thể các phân tích này được trình bày tại mục 4.1. Hình 3.1 và bảng 3.1 chỉ rõ các thông số hình học của các mẫu từ L32 đến L32/2 đã được sử dụng để gia công. Trong đó L32 được phát triển bởi W150, một phân tích tương tự đã được đề xuất cho L52 xuất phát từ W200. Để so sánh đặc tính truyền nhiệt của dòng một pha và hai pha trên cùng một thiết bị, hai mẫu L32/1 và L32/2 đã được đưa vào thực nghiệm. Dm S2 B S1 S1 L Lm S2 S2-S2 Dg Wm C S1-S1 A T W Hình 3.1: Bản vẽ mẫu gia công 63 Bảng 3.1: Tổng hợp các mẫu thực nghiệm Kích thước của Kích thước của Kích thước kênh micro (mm) Tên substrate (mm) ống góp (mm) Phía hơi Phía nước mẫu L W T Lf Wf Df Lm Wm Dm Lcw Wcw Dcw L32 42 23 0,7 14,5 2,5 0,5 32 0,5 0,5 37 9,5 0,5 L52 62 23 0,7 14,5 2,5 0,5 52 0,5 0,5 57 9,5 0,5 L32/1 46 26,5 1,2 14 3 0,3 32 0,5 0,3 32 0,5 0,3 L32/2 46 26,5 1 14 3 0,3 32 0,5 0,3 32 0,5 0,18 Hình 3.2 là hai mẫu nghiên cứu thực tế đã được sử dụng trong nghiên cứu này. Cả hai mẫu được gia công trên bằng phương pháp phay trên máy CNC. Các hình ảnh thực tế của mẫu và vị trí đặt cảm biến được thể hiện rõ từ hình 3.3 – 3.5 (Tham khảo chi tiết trong phụ lục 1). (a) Mẫu L32 (b) Mẫu L52 Hình 3.2: Mẫu L32 và L52 64 Kênh nước giải nhiệt Kênh micro vuông Tấm nhôm Hình 3.3: Chi tiết bố trí kênh nước giải nhiệt với tấm PMMA p T4 T1 1 Nước giải nhiệt ra Hơi bão hòa vào Các kênh micro PMMA PMMA Kênh nước giải nhiệt Thiết bị ngưng tụ kênh micro Nước giải nhiệt vào Nước ngưng ra Keo dán Silicon T3 T2 p2 Hình 3.4: Bố trí các kênh đi vào/ ra và vị trí các thiết bị đo 65 Các kênh micro Vị trí hơi vào Vị trí nước ngưng ra (a) L32 Ống trung gian lắp thiết bị đo
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_tinh_truyen_nhiet_cua_qua_trinh_ngung.pdf
- Tom tat Luan an tieng Anh DOAN MINH HUNG 26-05-2021.pdf
- Tom tat Luan an tieng Viet DOAN MINH HUNG 26-05-2021.pdf
- Trang thong tin LA tieng Anh Doan Minh Hung 26_05_2021.doc
- Trang thong tin LA tieng Viet Doan Minh Hung 26_05_2021.doc